Tiếng Anh 11 Review 1 - Global success

329

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Review 1 - Global successhay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Unit 1 từ đó học tốt môn Tiếng Anh 11.

Tiếng Anh 11 Review 1 - Global success

Review 1: Language trang 38, 39

Pronunciation

(trang 38 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and complete the conversation. Then underline the weak forms of the auxiliary verbs, circle the contracted forms, and mark the consonant-to-vowel linking with (-). Practise saying the conversation in pairs. (Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó gạch dưới các dạng yếu của trợ động từ, khoanh tròn các dạng rút gọn, và đánh dấu liên kết phụ âm với nguyên âm bằng (-). Luyện nói đoạn hội thoại theo cặp)

Bài nghe:

 

A: What's it like living (1) _____ skyscraper?

B: (2) ______ great. I (3) ______ enjoy the best views (4) ______ the city from my sofa.

A: (5) ______ have a balcony?

B: No, (6) ______. (7) ______ huge windows.

Đáp án:

1. in‿a (linking)

2. It’s (contracted forms)

3. can (weak form)

4. of

5. Do you (weak form), have a (linking)

6. I don’t (contracted form)

7. But I have (linking, weak form)

Hướng dẫn dịch:

A: Cuộc sống như thế nào? Đó là một tòa nhà chọc trời à?

B: Thật tuyệt. Tôi có thể tận hưởng khung cảnh đẹp nhất của thành phố từ chiếc ghế sofa của mình.

A: Bạn có ban công không?

B: Không, tôi không. Nhưng tôi có cửa sổ lớn.

Vocabulary

1 (trang 38 Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct answers A, B, C, or D to complete the following sentences (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau)

1. If you want to stay healthy, you should have a balanced diet and _________ regularly.

A. work out                     B. take out

C. speak out                     D. stand out

2. For a healthy diet, you should ____________ sugar and eat more vegetables.

A. take on                     B. cut down on

C. go on                     D. cut with

3. Many experts believe that good ___________ transport will solve traffic problems in big cities.

A. individual                     B. private

C. public                     D. national

4. People feel safe in this neighbourhood because ____________ are installed everywhere.

A. smart cities                     B. smartphones

C. smart cars                     D. smart sensors

5. People of different generations often come into ____________ with one another.

A. belief                     B. conflict

C. agreement                     D. support

6. My brother is a true ___________. He grew up with technology, and started using a computer at an early age.

A. curious boy                     B. critical thinker

C. digital native                     D. book lover

Đáp án:

1. A             

2. B             

3. C             

4. D             

5. B             

6. C

Giải thích:

1.

A. work out (phr.v) luyện tập           

B. take out (phr.v) lấy ra

C. speak out (phr.v) nói to              

D. stand out (phr.v) khác biệt

2.

A. take on (phr.v) tuyển dụng                  

B. cut down on (phr.v) cắt giảm

C. go on (phr.v) tiếp tục            

D. cut with (v.p) cắt với

3. C

A. individual (adj) cá nhân         

B. private (adj) riêng tư

C. public (adj) công cộng                

D. national (adj) thuộc về quốc gia

4.

A. smart cities: thành phố thông minh           

B. smartphones: điện thoại thông minh

C. smart cars: ô tô thông minh       

D. smart sensors: cảm biến thông minh

5.

A. belief (n) niềm tin                 

B. conflict (n) xung đột, mâu thuẫn

C. agreement (n) sự đồng tình             

D. support (n) ủng hộ

6.

A. curious boy: cậu bé tò mò      

B. critical thinker: người có tư duy phản biện

C. digital native: người sử dụng kĩ thuật số từ bé        

D. book lover: người yêu sách

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn muốn giữ sức khỏe, bạn nên có một chế độ ăn uống cân bằng và tập thể dục thường xuyên.

2. Để có một chế độ ăn uống lành mạnh, bạn nên cắt giảm lượng đường và ăn nhiều rau hơn.

3. Nhiều chuyên gia cho rằng giao thông công cộng tốt sẽ giải quyết vấn đề giao thông ở các thành phố lớn.

4. Mọi người cảm thấy an toàn trong khu phố này vì các cảm biến thông minh được lắp đặt khắp mọi nơi.

5. Những người thuộc các thế hệ khác nhau thường xung đột với nhau.

6. Anh trai tôi là người bản địa kỹ thuật số thực sự. Anh ấy lớn lên với công nghệ và bắt đầu sử dụng máy tính từ khi còn nhỏ.

2 (trang 39 Tiếng Anh 11 Global Success): Solve the crossword. Use words and phrase you have learnt in Units 1, 2, and 3. The first letters are given to help you (Giải ô chữ. Sử dụng các từ và cụm từ bạn đã học trong Bài 1, 2 và 3. Các chữ cái đầu tiên được đưa ra để giúp bạn)

DOWN

1. Hong Kong aims to replace the old high-rise buildings with sustainable s___________ .

2. The high cost of living is a problem for many city d___________ .

ACROSS

3. Thanks to the new t___________ , his health has improved quickly.

4. It is important to pass cultural v____________ from one generation to the next.

5. Many parents limit their children’s s___________ to less than two hours per day.

6. If you want to build up your muscles s____________ , you need to lift weights.

Đáp án:

1. skyscrapers

2. dwellers

3. treatment

4. values

5. screen time

6. strength

Hướng dẫn dịch:

1. Hong Kong đặt mục tiêu thay thế những tòa nhà cao tầng cũ kỹ bằng những tòa nhà chọc trời bền vững.

2. Chi phí sinh hoạt cao là một vấn đề đối với nhiều cư dân thành phố.

3. Nhờ phương pháp điều trị mới, sức khỏe của anh ấy đã cải thiện nhanh chóng.

4. Việc lưu truyền các giá trị văn hóa từ thế hệ này sang thế hệ khác là rất quan trọng.

5. Nhiều bậc cha mẹ giới hạn thời gian sử dụng thiết bị của con cái họ dưới hai giờ mỗi ngày.

6. Nếu bạn muốn tăng cường sức mạnh cơ bắp, bạn cần nâng tạ.

Grammar

1 (trang 39 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc)

1. My mother (take up) _____________ aerobics ten years ago.

2. The government (just, decide) _______________ to increase taxes on fast food.

3. I (win) ______________ several races since I started a new workout routine.

4. The idea of smart cities (start) _____________ in the 21st century.

5. So far, more than 70 million people (receive) _____________ vaccines to build protection against the virus.

6. I (already, show) ______________ my grandmother how fo use her new smartphone.

Đáp án:

1. took up     

2. has just decided         

3. have won  

4. started      

5. have received         

6. have already shown

Giải thích:

1. Có "ten years ago" dùng thì quá khứ đơn

2. Có "just" dùng thì hiện tại hoàn thành

3. Cấu trúc với "since": Hiện tại hoàn thành + SINCE + quá khứ đơn

4. Có "in the 21st century" (thế kỉ 21) dùng thì quá khứ đơn

5. Có "so far" dùng thì hiện tại hoàn thành

6. Có "already" dùng thì hiện tại hoàn thành

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ tôi tập thể dục nhịp điệu mười năm trước.

2. Chính phủ vừa quyết định tăng thuế đối với thức ăn nhanh.

3. Tôi đã thắng một số cuộc đua kể từ khi bắt đầu một thói quen tập luyện mới.

4. Ý tưởng về thành phố thông minh bắt đầu từ thế kỷ 21.

5. Cho đến nay, hơn 70 triệu người đã được tiêm vắc-xin để bảo vệ khỏi vi-rút.

6. Tôi đã chỉ cho bà tôi cách sử dụng điện thoại thông minh mới của bà.

2 (trang 39 Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct words or phrases (Chọn từ hoặc cụm từ đúng)

1. You look so (angry / angrily). What's wrong?

2. (I think / I'm thinking) of taking up yoga. I feel a bit (stressed / stress) these days.

3. (Do you remember / Are you remembering) Ms Wilson? She’s a great yoga instructor.

4. The traffic (gets / is getting) worse. What (do you think / are you thinking) we should do?

Đáp án:

1. angry

2. am thinking / stressed    

3. Do you remember

4. is getting / do you think

Giải thích:

1. look + adj

2. Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói: I'm thinking; sau động từ tính thái "feel" cần tính từ

3. Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động ở hiện tại

4. Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự biển đổi: is getting; để nói về suy nghĩ dùng thì hiện tại đơn của động từ tình thái "think"

Hướng dẫn dịch:

1. Trông bạn thật tức giận. Chuyện gì vậy?

2. Tôi đang nghĩ đến việc tập yoga. Tôi cảm thấy hơi căng thẳng trong những ngày này.

3. Bạn có nhớ cô Wilson không? Cô ấy là một huấn luyện viên yoga tuyệt vời.

4. Giao thông ngày càng tồi tệ. Bạn nghĩ gì chúng ta nên làm gì?

3 (trang 39 Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct answers A, B, C, or D to complete the following sentences (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau)

1. If you want to maintain a healthy weight, you _________ have snacks between meals.

A. shouldn't              B. should

C. must              D. don't have to

2. I __________ strictly follow the doctor’s instructions if I want to get better quickly.

A. shouldn't              B. must

C. can              D. don't have to

3. The government ___________ improve the infrastructure of big cities to boost the economy.

A. mustn’t              B. doesn't have to

C. should              D. didn‘t have to

4. People living in high-rise buildings ___________ obey the safety rules and regulations strictly.

A. shouldn't              B. mustn't

C. may              D. have to

5. Lots of women in the past _____ stay at home, look after their children, and do all housework.

A. must              B. should

C. had to              D. have to

6. My parents respect my career choice, so I __________ follow in their footsteps.

A. mustn’t              B. don’t have to

C. should              D. shouldn't

Đáp án:

1. A             

2. B             

3. C             

4. D             

5. C             

6. B

Giải thích:

1.

A. shouldn't  + V: không nên      

B. should + V: nên    

C. must + V: phải      

D. don't have to + V: không cần

2.

A. shouldn't + V: không nên    

B. must + V: phải        

C. can + V: có thể        

D. don't have to + V: không cần

3.

A. mustn't + V: không được     

B. doesn't have to + V: không cần         

C. should + V: nên        

D. didn't have to + V: đã không cần

4.

A. shouldn't + V: không nên       

B. mustn't + V: không được      

C. may + V: có thể       

D. have to + V: phải

5.

A. must + V: phải  

B. should + V: nên       

C. had to + V: phải (trong quá khứ)       

D. have to + V: phải (ở hiện tại)

6.

A. mustn’t + V: không được       

B. don't have to + V: không cần

C. should + V: nên       

D. shouldn't + V: không nên

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn muốn duy trì cân nặng khỏe mạnh, bạn không nên ăn vặt giữa các bữa ăn.

2. Tôi phải tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn của bác sĩ nếu tôi muốn khỏi bệnh nhanh chóng.

3. Chính phủ nên cải thiện cơ sở hạ tầng của các thành phố lớn để thúc đẩy nền kinh tế.

4. Những người sống trong các tòa nhà cao tầng không được tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc và quy định về an toàn.

5. Rất nhiều phụ nữ trong quá khứ phải ở nhà, chăm sóc con cái và làm tất cả việc nhà.

6. Cha mẹ tôi tôn trọng sự lựa chọn nghề nghiệp của tôi, vì vậy tôi không cần phải nối bước họ.

Review 1: Skills trang 40, 41

Listening

1 (trang 40 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to a talk about life expectancy. Put the information in the order you hear it (Nghe một bài nói về tuổi thọ. Sắp xếp thông tin theo thứ tự bạn nghe được)

Bài nghe:

A. Getting access to better medical care

B. Understanding age-related diseases better

C. Giving facts about life expectancy in some countries

D. Understanding the importance of good health

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. B

Nội dung bài nghe:

Good morning everyone. As we know, over the last century, life expectancy has increased. Many of the richest countries in the world have a life expectancy of over 80 years. For example, in 2022, the life expectancy in Switzerland, Singapore and Italy was over 84 years, while in Hong Kong and Japan it was above 85 years. The current life expectancy worldwide is over 72 years and it's expected to go up. So why is it increasing? Well, there are many reasons for this. I'll talk about three of them. First, people nowadays can get access to better medical care that helps them stay healthy and live longer. Second, more people understand the importance of good health. So they break bad habits such as smoking and drinking and start practicing healthier lifestyle habits. In addition, people eat a more balanced diet and healthier foods. They are also more careful in choosing foods and drinks that are lower in sugar, salt and fat. And finally, people nowadays have a better understanding of age-related diseases and how to treat them. This helps them look after themselves better and reare for any possible agerelated diseases. So now let's move on to …

Hướng dẫn dịch:

Chào buổi sáng mọi người. Như chúng ta đã biết, trong thế kỷ qua, tuổi thọ đã tăng lên. Nhiều quốc gia giàu nhất thế giới có tuổi thọ trên 80 tuổi. Ví dụ, vào năm 2022, tuổi thọ ở Thụy Sĩ, Singapore và Ý là hơn 84 tuổi, trong khi ở Hồng Kông và Nhật Bản là trên 85 tuổi. Tuổi thọ hiện tại trên toàn thế giới là hơn 72 tuổi và dự kiến sẽ tăng lên. Vậy tại sao nó lại tăng? Vâng, có nhiều lý do cho việc này. Tôi sẽ nói về ba trong số họ. Đầu tiên, mọi người ngày nay có thể tiếp cận với dịch vụ chăm sóc y tế tốt hơn giúp họ khỏe mạnh và sống lâu hơn. Thứ hai, nhiều người hiểu tầm quan trọng của sức khỏe tốt. Vì vậy, họ từ bỏ những thói quen xấu như hút thuốc, uống rượu và bắt đầu thực hành những thói quen sống lành mạnh hơn. Ngoài ra, mọi người ăn một chế độ ăn uống cân bằng hơn và thực phẩm lành mạnh hơn. Họ cũng cẩn thận hơn trong việc lựa chọn thực phẩm và đồ uống ít đường, muối và chất béo. Và cuối cùng, con người ngày nay đã hiểu rõ hơn về các bệnh liên quan đến tuổi tác và cách điều trị chúng. Điều này giúp họ chăm sóc bản thân tốt hơn và đề phòng mọi bệnh tật có thể xảy ra liên quan đến tuổi tác. Vì vậy, bây giờ chúng ta hãy chuyển sang …

2 (trang 40 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen again and choose the correct answers A, B, or C (Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C)

Bài nghe:

1. What is the life expectancy in many of the richest countries?

A. More than 80.                B. Less than 80.                            C. More than 85.

2. What was the life expectancy in Japan in 2022?

A. Over 94.                        B. About 84.                                 C. Over 85.

3. According to the speaker, what is the first reason for the increased life expectancy?

A. People get access to better food.

B. Better medical care is available.

C. People live in a better environment.

4. What do people do when they realise the importance of good health?

A. They continue unhealthy habits such as smoking and drinking.

B. They stop doing things that are bad for their health.

C. They ignore what they eat or drink every day.

5. What is the benefit of understanding age-related diseases better?

A. People can live as long as they want.

B. People can treat their diseases.

C. People can take better care of themselves.

Đáp án:

1. A

2. C

3. B

4. B

5. C

Hướng dẫn dịch:

1. Tuổi thọ ở nhiều quốc gia giàu nhất là bao nhiêu?

Hơn 80.

2. Tuổi thọ ở Nhật Bản năm 2022 là bao nhiêu?

Trên 85.

3. Theo diễn giả, nguyên nhân đầu tiên khiến tuổi thọ tăng lên là gì?

Chăm sóc y tế tốt hơn có sẵn.

4. Người ta làm gì khi nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe?

Họ ngừng làm những việc có hại cho sức khỏe của họ.

5. Lợi ích của việc hiểu rõ hơn về các bệnh liên quan đến tuổi tác là gì?

Mọi người có thể chăm sóc bản thân tốt hơn.

Speaking

1 (trang 40 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Discuss what future cities should have so that city dwellers can live a long and healthy life. Fill in the diagram. (Làm việc theo cặp. Thảo luận xem các thành phố trong tương lai nên có những gì để cư dân thành phố có thể sống lâu và khỏe mạnh. Điền vào sơ đồ)

Tiếng Anh 11 Review 1 Skills (trang 40, 41) | Tiếng Anh 11 Global Success

Gợi ý:

(1) smart buildings with sensor technology to reduce waste and save resources

(2) AI technologies to improve people’s safety and security

(3) green space with more pedestrian zones and cycle paths

Hướng dẫn dịch:

Các thành phố tương lai nên có gì?

(1) tòa nhà thông minh với công nghệ cảm biến để giảm chất thải và tiết kiệm tài nguyên

(2) công nghệ AI để cải thiện an toàn và bảo mật của mọi người

(3) không gian xanh với nhiều khu vực dành cho người đi bộ và đường dành cho xe đạp

robot chăm sóc sức khỏe con người

phương tiện hiện đại không gây ô nhiễm môi trường

2 (trang 40 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Compare your diagrams. Discuss which is the most important thing that will help people to live a long and healthy life in the cities of the future (Làm việc nhóm. So sánh sơ đồ của bạn. Thảo luận xem điều gì là quan trọng nhất sẽ giúp mọi người sống lâu và khỏe mạnh ở các thành phố trong tương lai)

Gợi ý:

In our group, we all agree that green space with more pedestrian zones and cycle paths is the most important thing that will help people to live a long and healthy life. When there are more pedestrian zones and cycle paths in outdoor space, city dwellers will want to exercise more. This will help them to stay healthy and live longer.

Hướng dẫn dịch:

Trong nhóm của chúng tôi, tất cả chúng tôi đều đồng ý rằng không gian xanh với nhiều khu vực dành cho người đi bộ và đường dành cho xe đạp là điều quan trọng nhất sẽ giúp mọi người sống lâu và khỏe mạnh. Khi có nhiều khu vực dành cho người đi bộ và đường dành cho xe đạp ở không gian ngoài trời, cư dân thành phố sẽ muốn tập thể dục nhiều hơn. Điều này sẽ giúp họ khỏe mạnh và sống lâu hơn.

Reading

1 (trang 41 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text. Match the headings (1-3) with the paragraphs (A-C) (Đọc văn bản. Nối các tiêu đề (1-3) với các đoạn văn (A-C)

Tiếng Anh 11 Review 1 Skills (trang 40, 41) | Tiếng Anh 11 Global Success

In most cultures, there is a generation gap between parents and their children. There are many reasons for this gap. Below are three of them.

A. _____________

As each generation is strongly influenced by changes in society, parents and children may see the world differently. In addition, different lifestyles make it difficult for parents and their children to fully understand each other's way of thinking. Many adult children even cut all ties with their parents.

B. _____________

Busy work and school schedules often prevent parents and children from spending time together. After along and stressful day at work, parents come home, often feeling exhausted, and have little time to spend with their children. This leads to a lack of communication and widens the generation gap.

C. _____________

Many parents keep comparing their children to other children, or even to how they behaved as children. They think it is good for their children to see these good examples and try to improve. However, this only makes the gap wider and causes their children to lose confidence in themselves. Some children may even start hating those people that they are compared to.

Đáp án:

1. B            

2. C   

3. A   

Hướng dẫn dịch:

Trong hầu hết các nền văn hóa, có một khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái của họ. Có nhiều lý do cho khoảng cách này. Dưới đây là ba trong số họ.

A. Thiếu tương tác

Vì mỗi thế hệ bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi những thay đổi trong xã hội, cha mẹ và con cái có thể nhìn thế giới khác nhau. Ngoài ra, lối sống khác nhau khiến cha mẹ và con cái khó hiểu hết cách suy nghĩ của nhau. Nhiều người con trưởng thành thậm chí còn cắt đứt mọi quan hệ với cha mẹ.

B. So sánh với người khác

Công việc và lịch học bận rộn thường khiến cha mẹ và con cái không thể dành thời gian cho nhau. Sau một ngày làm việc căng thẳng, cha mẹ trở về nhà thường cảm thấy mệt mỏi và có rất ít thời gian dành cho con cái. Điều này dẫn đến thiếu giao tiếp và nới rộng khoảng cách thế hệ.

C. Thiếu hiểu biết

Nhiều bậc cha mẹ cứ so sánh con mình với những đứa trẻ khác, hoặc thậm chí so sánh cách chúng cư xử khi còn nhỏ. Họ nghĩ rằng thật tốt cho con cái họ khi nhìn thấy những tấm gương tốt này và cố gắng cải thiện. Tuy nhiên, điều này chỉ làm khoảng cách ngày càng rộng hơn và khiến con họ mất tự tin vào bản thân. Một số trẻ thậm chí có thể bắt đầu ghét những người mà chúng bị so sánh.

2 (trang 41 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text again and decide whether the following statements are true (T) or false (F) (Đọc văn bản một lần nữa và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F)

1. Three reasons for the generation gap between parents and children are mentioned in the text.

2. Changes in society help parents and children get closer to each other.

3. Despite their busy schedules, all parents and children spend alot of time together.

4. Parents don’t have enough time for their children because they worklonghours.  

5. Many parents believe that comparing their children to others is good for them.

Hướng dẫn dịch:

1. Ba lý do dẫn đến khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái được đề cập trong văn bản.

2. Những thay đổi của xã hội giúp cha mẹ và con cái gần nhau hơn.

3. Mặc dù lịch làm việc bận rộn nhưng tất cả cha mẹ và con cái đều dành nhiều thời gian cho nhau.

4. Cha mẹ không có đủ thời gian cho con cái vì chúng phải làm việc nhiều giờ.

5. Nhiều bậc cha mẹ tin rằng việc so sánh con mình với người khác là tốt cho chúng.

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

Giải thích:

Thông tin:

1. Đó là 3 lý do:

- Comparing to others (So sánh với người khác)

- Lack of understanding (Thiếu hiểu biết)

- Lack of interaction (Thiếu tương tác)

2. Thông tin: As each generation is strongly influenced by changes in society, parents and children may see the world differently. (Vì mỗi thế hệ bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi những thay đổi trong xã hội, cha mẹ và con cái có thể nhìn thế giới khác nhau.)

3. Thông tin: Busy work and school schedules often prevent parents and children from spending time together. (Công việc và lịch học bận rộn thường khiến cha mẹ và con cái không thể dành thời gian cho nhau.)

4. Thông tin: After along and stressful day at work, parents come home, often feeling exhausted, and have little time to spend with their children. (Sau một ngày làm việc căng thẳng, cha mẹ trở về nhà thường cảm thấy mệt mỏi và có rất ít thời gian dành cho con cái.)

5. Thông tin: They think it is good for their children to see these good examples and try to improve. (Họ nghĩ rằng thật tốt cho con cái họ khi nhìn thấy những tấm gương tốt này và cố gắng cải thiện.)

Writing

(trang 41 Tiếng Anh 11 Global Success): Write an opinion essay (120-150 words) on the following topic. You may use the ideas in the reading to help you. (Viết một bài luận (120-150 từ) về chủ đề sau. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng trong bài đọc để giúp bạn)

Some parents often compare their own childhood to their children’s experiences today with the intention of teaching them good behaviour. Do you think this is a good idea? (Một số bậc cha mẹ thường so sánh thời thơ ấu của họ với trải nghiệm của con cái họ ngày nay với ý định dạy chúng cách cư xử tốt. Bạn có nghĩ đây là ý kiến ​​hay?)

Gợi ý:

Many parents compare their own childhood with their children’s experiences because they want to teach them good behaviour. In my opinion, parents should not make such a comparison for two reasons.

Firstly, parents and their children belong to different generations. Parents experienced different social changes and grew up in different economic conditions. These changes and conditions have formed their points of views and behaviour. However, many social norms have changed over the last decades. Therefore, it may be difficult to apply them to their children’s lives nowadays.

In addition, when children are compared to their parents, they may lose their confidence because they may think that they are not good enough. As a result, many of them will believe that their parents don’t believe in their abilities and become afraid of living independently.

In conclusion, parents shouldn’t compare their life experiences with their children’s experiences because of generational differences and the negative emotional feelings that this comparison may cause to their children.

Hướng dẫn dịch:

Nhiều bậc cha mẹ so sánh thời thơ ấu của họ với những trải nghiệm của con cái họ vì họ muốn dạy chúng cách cư xử tốt. Theo tôi, cha mẹ không nên so sánh như vậy vì hai lý do.

Thứ nhất, cha mẹ và con cái của họ thuộc các thế hệ khác nhau. Cha mẹ trải qua những thay đổi xã hội khác nhau và lớn lên trong những điều kiện kinh tế khác nhau. Những thay đổi và điều kiện này đã hình thành quan điểm và hành vi của họ. Tuy nhiên, nhiều chuẩn mực xã hội đã thay đổi trong những thập kỷ qua. Vì vậy, có thể khó áp dụng chúng vào cuộc sống của con em họ ngày nay.

Ngoài ra, khi con cái được so sánh với bố mẹ, chúng có thể mất tự tin vì nghĩ rằng mình không đủ tốt. Kết quả là nhiều em sẽ cho rằng cha mẹ không tin vào khả năng của mình và trở nên sợ sống tự lập.

Tóm lại, cha mẹ không nên so sánh trải nghiệm cuộc sống của họ với trải nghiệm của con cái vì sự khác biệt về thế hệ và những cảm xúc tiêu cực mà sự so sánh này có thể gây ra cho con cái họ.

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:

Unit 3: Cities of the future

Unit 4: ASEAN and Viet Nam

Unit 5: Global Warming

Review 2

Đánh giá

0

0 đánh giá