Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài Ôn tập chương 2 - Đa giác - Diện tích đa giác chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài Ôn tập chương 2 - Đa giác - Diện tích đa giác
Bài 51 Trang 166 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác với ba đường cao Gọi là trực tâm của tam giác đó.
Chứng minh rằng:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác bằng tích cạnh đáy và chiều cao tương ứng:
Lời giải:
Bài 52 Trang 166 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác
a) Tính tỉ số các đường cao và xuất phát từ các đỉnh và
b) Tại sao nếu thì
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tich tam giác bằng nửa tích một cạnh và chiều cao tương ứng:
Lời giải:
a)
b) Nếu
Bài 53 Trang 166 SBT Toán 8 Tập 1 Qua tâm của hình vuông cạnh kẻ đường thẳng cắt cạnh và lần lượt tại và Biết Hãy tính tổng các khoảng cách từ các đỉnh của hình vuông đến đường thẳng theo và ( và có cùng đơn vị đo)
Phương pháp giải:
Chứng minh các tam giác bằng nhau:
(cạnh huyền, góc nhọn)
(cạnh huyền, góc nhọn)
Sau đó, tính tổng các khoảng cách từ các đỉnh của hình vuông đến đường thẳng theo và
Lời giải:
Gọi và là khoảng cách từ đỉnh và đỉnh đến đường thẳng ; gọi tổng khoảng cách là
Vì là tâm đối xứng của hình vuông.
(tính chất đối xứng tâm)
Suy ra: (đối xứng qua )
(đồng vị)
(đối đỉnh)
Suy ra: (cạnh huyền, góc nhọn)
(hai cạnh tương ứng)
(so le trong)
Suy ra: (cạnh huyền, góc nhọn)
Từ và
Bài 54 Trang 166 SBT Toán 8 Tập 1 Tam giác có hai trung tuyến và vuông góc với nhau. Hãy tính diện tích tam giác đó theo và
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh và chiều cao tương ứng:
Lời giải:
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
và có chung chiều cao kẻ từ cạnh đáy
và có chung chiều cao kẻ từ cạnh đáy
Bài 55 Trang 166 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình bình hành Gọi và là hai điểm thuộc cạnh sao cho Tính tỉ số diện tích của :
a) Các tam giác và
b) Tam giác và tứ giác
c) Các tứ giác và
Phương pháp giải:
Tìm mối liên hệ giữa đường cao và cạnh đáy của các tam giác để từ đó tính tỉ số diện tích của các hình theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải:
a) Ta có: (1)
và có chung chiều cao kẻ từ đỉnh cạnh đáy
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
b) Ta có:
và có chung chiều cao kẻ từ đỉnh cạnh đáy
mà (chứng minh trên)
Suy ra:
c) Ta có:
và có chung chiều cao kẻ từ cạnh đáy
mà (chứng minh trên)
Bài 56 Trang 166 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác vuông ở và có Ở phía ngoài tam giác, ta vẽ hình vuông tam giác đều và tam giác đều
a) Tính các góc cạnh và diện tích tam giác
b) Chứng minh rằng vuông góc với và Tính diện tích các tam giác và
c) Tính diện tích tứ giác
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác:
Công thức tính diện tích hình vuông cạnh là:
Định lý Pi - ta - go: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải:
a) Gọi là trung điểm của ta có:
(tính chất tam giác vuông)
nên đều ⇒
Mặt khác : (tính chất tam giác cân)
Suy ra:
Trong tam giác vuông theo định lý Pi-ta-go ta có :
Suy ra:
Hay
Do đó ta có diện tích là:
b) Ta có :
(vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
Suy ra:
(vì là hình vuông)
Suy ra:
Gọi giao điểm và là và là
và (tính chất tam giác đều)
thẳng hàng
và =
(đvdt)
(đvdt)
c) (đvdt)
Trong tam giác vuông theo định lý Pi-ta-go ta có:
(đvdt)
Trong tam giác vuông theo định lý Pi-ta-go ta có:
(đvdt)
(đvdt)
Bài 2.1 Trang 166 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình bình hành hai đường chéo và cắt nhau tại Xét các tam giác có đỉnh lấy trong số các điểm hãy chỉ ra các tam giác có diện tích bằng nhau và giải thích vì sao.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính diện tich hình tam giác bằng nửa tích chiều cao với cạnh đáy tương ứng: và diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh và chiều cao tương ứng:
Lời giải:
Các tam giác có diện tích bằng nhau vì cùng bằng nửa diện tích hình bình hành đã cho.
Các tam giác có diện tích bằng nhau vì cùng bằng một phần tư diện tích hình bình hành đã cho.
Bài 2.2 Trang 166 SBT Toán 8 Tập 1 Cho lục giác có và Biết rằng song song với vuông góc với vuông góc với và Qua điểm kẻ đường thẳng song song với Gọi là giao điểm của và biết Tính diện tích của lục giác đó.
Phương pháp giải:
Chia lục giác đã cho thành các hình thang, hình tam giác. Sau đó lần lượt tính diện tich hình thang và hình tam giác đã chia rồi tính diện tích hình lục giác đã cho của bài toán.
Lời giải:
Gọi là giao điểm của hai đường thẳng và Khi đó, là hình thang và diện tích hình thang là:
Diện tích tam giác vuông là:
Trong tam giác vuông , theo định lý Pytago ta có:
Suy ra
Trong tam giác vuông có nên theo định lý Pytago ta có:
Từ đó diện tích của tam giác là:
Vậy diện tích của lục giác đã cho là:
Bài 2.3 Trang 167 SBT Toán 8 Tập 1 Cho lục giác đều Gọi tương ứng là trung điểm của cạnh Khi đó là:
(A) tam giác vuông;
(B) tam giác vuông cân;
(C) tam giác đều;
(D) tam giác mà độ dài các cạnh của nó đôi một khác nhau.
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất đường trung bình của hình thang bằng nửa tổng hai đáy.
Lời giải:
Chọn (C)
Do là lục giác đều nên là hình thang.
Ta có lần lượt là trung điểm của nên là đường trung bình của hình thang
Suy ra:
Tương tự: ( là đường trung bình của hình thang
( là đường trung bình của hình thang
Mà và ( do là lục giác đều )
Vậy hay là tam giác đều.
Bài 2.4 Trang 167 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tứ giác và các kích thước đã cho trên hình bs.28. Diện tích tam giác bằng bao nhiêu
(A)
(B)
(C)
(D)
Phương pháp giải:
Áp dụng định lý Pi - ta - go trong tam giác vuông và công thức tính diện tích tam giác bằng nửa tích chiều cao và cạnh đáy tương ứng.
Lời giải:
Xét tam giác vuông có
Suy ra:
Xét tam giác có
Do tam giác vuông tại nên ta có:
Hay: hay
Diện tích tam giác là:
Chọn D.
Bài 2.5 Trang 167 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình bs.29, trong đó và tam giác có diện tích Khi đó, diện tích của tam giác bằng:
(A)
(B)
(C)
(D)
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính diện tích tam giác bằng nửa tích chiều cao và cạnh đáy tương ứng:
Lời giải:
Theo bài ra ta có:
Suy ra:
Ta thấy tam giác và tam giác có chung đường cao kẻ từ và cạnh đáy nên diện tích tam giác bằng một nửa diện tích tam giác
hay
Chọn (A)
Bài 2.6 Trang 167 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình bs.30 (hình bình hành có diện tích và tương ứng là trung điểm của các cạnh Khi đó, diện tích của tứ giác bằng:
(A)
(B)
(C)
(D)
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính diện tích tam giác bằng nửa tích chiều cao và cạnh đáy tương ứng:
Lời giải:
Theo bài ra ta có: tương ứng là trung điểm của các cạnh nên và
Có vì hai tam giác chung đường cao kẻ từ và có cạnh đáy bằng nhau.
Suy ra:
vì hai tam giác chung đường cao kẻ từ và có cạnh đáy bằng nhau.
Suy ra:
Mà
nên
hay
Chọn (B)
Bài 2.7 Trang 168 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình bs.31, ( là điểm bất kì trên là điểm bất kì trên hình thang có diện tích ). Khi đó tổng diện tích của hai tam giác và bằng:
(A)
(B)
(C)
(D)
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính diện tích tam giác bằng nửa tích chiều cao và cạnh đáy tương ứng:
Lời giải:
Gọi chiều cao của hình thang là . độ dài đoạn thẳng lần lượt là
Khi đó diện tích hình thang :
Ta có:
Vậy tổng diện tích của hai tam giác là:
Vậy
Chọn (D)
Bài 2.8 Trang SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác Điểm nằm trong tam giác sao cho các tam giác sao cho các tam giác có diện tích bằng nhau. Khi đó, là giao điểm
(A) ba đường cao của tam giác đó
(B) ba đường trung trực của tam giác đó
(C) ba đường trung tuyến của tam giác đó
(D) ba đường phân giác trong của tam giác đó
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính diện tích tam giác bằng nửa tích chiều cao và cạnh đáy tương ứng:
Lời giải:
Khi là trọng tâm của tam giác thì vì hai tam giác có chung cạnh đáy và chiều cao của tam giác gấp ba lần chiều cao của tam giác
Tương tự như vậy:
Vậy các tam giác có diện tích bằng nhau.
Chọn (C)
Bài 2.9 Trang 168 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình bs.32 (tam giác vuông tại đỉnh và đều là hình vuông, còn tương ứng là diện tích của mỗi hình. Quan hệ nào sau đây là đúng?
(A)
(B)
(C)
(D)
Phương pháp giải:
Áp dụng định lý Pi - ta - go: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Diện tích hình vuông cạnh bằng
Lời giải:
Gọi độ dài của lần lượt là
Tam giác vuông tại theo định lý Pi – ta - go ta có:
Do các tứ giác đều là hình vuông và có độ dài các cạnh lần lượt là nên diện tích của chúng tương ứng là:
Như vậy: mà
Nên ta có hệ thức:
Chọn (A)
Bài 2.10 Trang 169 SBT Toán 8 Tập 1 Nếu độ dài của một hình vuông tăng gấp 4 lần thì diện tích hình vuông đó tăng lên bao nhiêu lần?
(A)
(B)
(C)
(D) Không tính được
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình vuông cạnh là
Lời giải:
Gọi độ dài cạnh hình vuông ban đầu đã cho là , khi đó diện tích tương ứng là:
Theo bài ra ta có cạnh của hình vuông tăng lên gấp bốn lần là
Vậy diện tích của hình vuông cạnh là:
Hay diện tích hình vuông đó tăng lên 16 lần.
Chọn (C)
Bài 2.11 Trang 169 SBT Toán 8 Tập 1 Nếu một hình chữ nhật có chu vi là và diện tích là thì độ dài hai cạnh của nó bằng bao nhiêu?
(A) và
(B) và
(C) và
(D) Không tính được
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
Hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng thì có chu vi và có diện tích
Lời giải:
Gọi độ dài hai cạnh của hình chữ nhật là: với
Diện tích hình chữ nhật là nên
Do hình chữ nhật có chu vi là nên ta có
Thay vào ta được:
Với thì (thỏa mãn điều kiện )
Với thì (không thỏa mãn điều kiện )
Vậy độ dài hai cạnh hình chữ nhật là và
Chọn (B)
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.