SBT Toán 8 Bài 6: Diện tích đa giác | Giải SBT Toán lớp 8

469

Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 6: Diện tích đa giác chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài 6: Diện tích đa giác

Bài 47 Trang 164 SBT Toán 8 Tập 1 Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích đa giác ABCDE (BE//CD) (h.189)

Phương pháp giải:

Chia hình đã cho thành hình tam giác và hình thang, sau đó thực hiện đo độ dài để tính diện tích hình đã cho.

Lời giải:

 

Chia đa giác ABCDE thành ABE và hình thang vuông BEDC.

Kẻ AHBE. Dùng thước chia khoảng đo độ dài: BE,DE,CD,AH.

Thực hiện đo độ dài ta được: BE=3,6cm;DE=1,3cm,DC=2,7cm,AH=1,1cm

SABCDE=SABE+SBEDC

=12AH.EB+12(DC+EB).ED=12.1,1.3,6+12(2,7+3,6).1,3=6,075cm2

Bài 48 Trang 164 SBT Toán 8 Tập 1 Theo bản đồ và tỉ lệ ghi trên hình 190, hãy tính diện tích của hồ nước (phần bị gạch sọc).

Phương pháp giải:

Ta chia hình đã cho thành các hình tam giác, hình thang sao cho hợp lí rồi đo các đoạn và tính diện tích của hồ nước.

Lời giải:

Đặt tên hình chữ nhật là ABCD.

Trên cạnh AB, 2 giao điểm là E  G.

Trên BC hai giao điểm là I  H

Trên CD hai giao điểm là L  M. Giao điểm trên AD  N. Hình thang tại đỉnh B có giao điểm là P, điểm trên đường gấp khúc IL  K

Kẻ KQCD, gọi diện tích phần gạch sọc là S

Ta có:S=SABCDSANESBHPGSICQKSLQKSDMN

Dùng thước chia khoảng đo các đoạn (mm):

AB,AD,AE,AN,PG,GB,BH,IC,CQ,QK,LQ,DM

Ta được:

AB=49mm,AD=24mm,AE=14mm,AN=5mm,BG=14mm,BH=7mm,IC=11cm,CQ=9mm,QK=6mm,LQ=25mm,DM=7mm,DN=19mm,PG=3mm

Ta có: 

SABCD=AB.AD=49.24=1176SAEN=12AE.AN=12.14.5=35

SBHPG=12(PG+BH).BG=12(3+7).14=70

SICQK=12(KQ+IC).QC=12(6+11).9=76,5

SLQK=12KQ.LQ=12.6.25=75SDMN=12DN.DM=12.19.7=66,5

Khi đó: 

 S=SABCDSANESBHPGSICQKSLQKSDMN

=853mm2

Vì tỉ lệ là 1100 nên thực tế diện tích hồ nước là: 853.100=85300mm2=8,53dm2

Bài 49 Trang 164 SBT Toán 8 Tập 1 Theo kích thước đã cho trên hình 191, hãy tính diện tích hình gạch sọc (đơn vị m2 ).

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác bằng nửa tích cạnh và chiều cao tương ứng:S=12ab và công thức tính diện tích hình thang bằng nửa tích hai đáy với chiều cao: S=a+b2.h 

Lời giải:

SABCD=AD.AB=(20+40).(40+10+35)=5100(m2)SI=12.40.20=400(m2)SII=12.10.20=100(m2)SIII=12.(20+35).35=962,5(m2)SIV=12.15.50=375(m2)SV=12.(15+40).15=412,5(m2)

Diện tích phần gạch sọc :

S=5100(400+100+962,5+375 +412,5)=2850(m2)

Bài 50 Trang 164 SBT Toán 8 Tập 1 Tìm diện tích mảnh đất theo kích thước cho trên hình 192 (đơn vị m2)

 

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác bằng nửa tích cạnh và chiều cao tương ứng:S=12ab và công thức tính diện tích hình thang bằng nửa tích hai đáy với chiều cao: S=a+b2.h

Lời giải:

SI=12.41.30=615(m2)SII=12.(30+20).50=1250(m2)SIII=12.20.19=190(m2)SIV=12.19.56=532(m2)SV=12.(19+16).34=595(m2)SVI=12.16.20=160(m2)  

S=SI+SII+SIII+SIV+SV+SVI=615+1250+190+532+595+160=3342(m2)

Bài 6.1 Trang 164 SBT Toán 8 Tập 1 Tính diện tích của hình được cho trong mỗi trường hợp sau đây:

a) Đa giác ABCDEF, biết AD=4cm, BC=1cm,FE=2cm,FB=3cm, FB vuông góc với AD như hình bs. 24

b) Cho đa giác ABCD,CF  DE đều vuông góc với AB (như hình bs. 25)

Biết AB=13cm,CF=8cm, DE=4cm,FB=6cm  AE=3cm. Tính diện tích đa giác ABCD

Phương pháp giải:

Chia đa giác đã cho thành các hình thang và tam giác.

Dựa vào công thức diện tích tam giác và hình thang tính được diện tích của mỗi hình đó.

Áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác bằng nửa tích cạnh và chiều cao tương ứng: S=12ab và công thức tính diện tích hình thang bằng nửa tích hai đáy với chiều cao: S=a+b2.h 

Sau đó suy ra được diện tích của đa giác đã cho.

Lời giải:

a) Ta chia đa giác ABCDEF thành hai hình thang ABCD  ADEF.

Hình thang ABCD có cạnh đáy BC=1(cm)

Đáy AD=AG+GD=1+3=4 (cm)

Đường cao BG=1 (cm)

SABCD=AD+BC2.FG =4+12=52 (cm2)

Hình thang ADEF có đáy AD=4 (cm)

Đáy EF=2cm, đường cao FG=2cm

SADEF=AD+EF2.FG =4+22.2=6(cm2)

SABCDEF=SABCD+SADEF

=52+6=172(cm2)

b)

Chia đa giác ABCD thành tam giác vuông AED, hình thang vuông EDCF và tam giác vuông FCB.

SAED=12AE.DE =12.3.4=6(cm2) 

SEDCF=ED+FC2.EF

=4+82.4=24(cm2)

SCFB=12CF.FB=12.8.6=24(cm2)

SABCD=SAED+SEDCF+SCFB=6+24+24=54(cm2)

Bài 6.2 Trang 164 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình bình hành ABCD, với diện tích S  AB=a,AD=b. Lấy mỗi cạnh của hình bình hành đó làm cạnh dựng một hình vuông ra phía ngoài hình bình hành. Tính theo a,b  S diện tích của đa giác giới hạn bởi các cạnh của hình vuông mà không là cạnh của hình bình hành đã cho.

Phương pháp giải:

Tính diện tích các hình vuông rồi sau đó tính diện tích hình đa giác đã cho. 

Diện tích hình vuông cạnh a bằng a2

Lời giải:

Hình đa giác đó gồm hình bình hành ABCD, hình vuông ABMN, BHGC, CFED,DKJA.

Ta có: 

SABMN=SCDEF=a2SBHGC=SDKJA=b2

Gọi diện tích của đa giác cần tìm là S

Diện tích đa giác là:

S=S+SABMN+SCDEF+SBHGC +SDKJA

=S+a2+a2+b2+b2

=S+2(a2+b2)

Bài 6.3 Trang 164 SBT Toán 8 Tập 1 Bạn Giang đã vẽ một đa giác ABCDEFGHI như ở hình bs. 26.

Tính diện tích của đa giác đó, biết rằng: KH song song với BC (K thuộc EF); BC song song với GF; CF song song với BG;BG vuông góc với GF;CK song song với DE;CD song song với FE;KE=DE  KE vuông góc với DE;I là trung điểm của BH,AI=IH  AI vuông góc với IH;HK=11cm. HK cắt CF tại J  JK=3(cm), CJ=4cm. BG cắt HK tại M  HM=2cm.

Phương pháp giải:

Chia hình đa giác đã cho thành các hình vuông, hình thang và hình tam giác. Áp dụng công thức tính diện tích hình vuông, hình thang và hình tam giác để tính.

Áp dụng công thức:

Diện tích hình tam giác bằng nửa tích cạnh và chiều cao tương ứng: S=12ab

Diện tích hình thang bằng nửa tích hai đáy với chiều cao: S=a+b2.h

Diện tích hình vuông cạnh a bằng a2 

Lời giải:

Chia đa giác đó thành hình vuông CDEK, hình thang KFGH, hình thang BCKH và tam giác vuông AIB

Ta có: MJ=KHKJMH =1123=6(cm)

BC=GF=MJ=6(cm)

CJ=4(cm)

SKFGH=HK+GF2.FJ =11+62.2=17(cm2)

SBCKH=BC+KH2.CJ =11+62.4=34(cm2)

Trong tam giác vuông CJK  J^=90. Theo định lý Pi-ta-go ta có:

CK2=CJ2+JK2=16+9=25CK=5(cm)

SCDEK=CK2=52=25 (cm2)

Trong tam giác vuông BMH  M^=90. Theo định lý Pi-ta-go ta có:

BH2=BM2+HM2

 BM=CJ=4(cm) (đường cao hình thang BCKH)

BH2=42+22=20 IB=BH2IB2=BH24 =204=5

Suy ra IB=5(cm)

AIB vuông cân tại I (vì AI=IH=IB)

SAIB=12AI.IB=12IB2=52 (cm2)

S=SCDEK+SKFGH+SBCKH +SAIB=25+17+34+52=1572 (cm2)

Đánh giá

0

0 đánh giá