Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 4: Diện tích hình thang chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài 4: Diện tích hình thang
Bài 32 Trang 161 SBT Toán 8 Tập 1 Tính biết đa giác ở hình có diện tích là
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác: với lần lượt là độ dài cạnh đáy và chiều cao tương ứng.
Công thức tính diện tích hình thang: với là độ dài hai đáy và là độ dài chiều cao hình thang.
Lời giải:
Hình đa giác đã cho gồm một hình thang và một hình tam giác.
Diện tích phần hình thang là diện tích hình tam giác là
()
()
Lại có:
Nên chiều cao của tam giác là:
Độ dài
Bài 33 Trang 161 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình chữ nhật có cạnh Vẽ hình bình hành có cạnh và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật Vẽ được bao nhiêu hình như vậy?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: với là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
Diện tích hình bình hành: với lần lượt là cạnh đáy và chiều cao tương ứng.
Lời giải:
Trên ta lấy điểm bất kì ( khác và ). Từ kẻ đường thẳng song song với cắt đường thẳng tại .
Tứ giác có các cạnh đối song song với nhau nên là hình bình hành
Ta có diện tích hình chữ nhật bằng:
Diện tích hình bình hành bằng: (vì do là hình bình hành)
Suy ra:
Vậy với mỗi điểm E bất kì trên CD, ta dựng được hình bình hành thỏa mãn
Ta có thể vẽ được vô số hình như vậy.
Bài 34 Trang 161 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình chữ nhật có cạnh Vẽ hình bình hành có các cạnh và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật Vẽ được mấy hình như vậy ?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: với là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
Diện tích hình bình hành: với lần lượt là cạnh đáy và chiều cao tương ứng.
Lời giải:
Vẽ cung tròn tâm bán kính cắt Đường thẳng tại hai điểm và (vì ta có )
Nối từ kẻ đường thẳng song song với cắt đường thẳng tại
Nối từ kẻ đường thẳng song song với cắt đường thẳng tại
Ta có hình bình hành và hình bình hành có cạnh có diện tích bằng và bằng diện tích hình chữ nhật
Có thể vẽ được hai hình như vậy.
Bài 35 Trang 161 SBT Toán 8 Tập 1 Tính diện tích của một hình thang vuông, biết hai đáy có độ dài là và góc tạo bởi một cạnh bên và đáy lớn có số đo bằng
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình thang: với là độ dài hai đáy và là chiều cao của hình thang.
Lời giải:
Xét hình thang vuông có:
Kẻ
Trong tam giác vuông có
vuông cân tại
Tứ giác có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.
Bài 36 Trang 161 SBT Toán 8 Tập 1 Tính diện tích hình thang, biết các đáy có độ dài là và một trong các cạnh bên dài và tạo với đáy một góc có số đo bằng
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình thang: với là độ dài hai đáy và là chiều cao hình thang.
Trong tam giác vuông có 1 góc nhọn bằng thì cạnh đối diện với góc bằng một nửa cạnh huyền.
Lời giải:
Xét hình thang có đáy và cạnh bên
Kẻ Tam giác vuông có và
(trong tam giác vuông, cạnh đối diện với góc bằng một nửa cạnh huyền)
Bài 37 Trang 162 SBT Toán 8 Tập 1 Chứng minh rằng mọi đường thẳng đi qua trung điểm của đường trung bình của hình thang và cắt hai đáy hình thang sẽ chia hình thang đó thành hai hình thang có diện tích bằng nhau.
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất đường trung bình của hình thang bằng nửa tổng hai đáy.
Công thức tính diện tích hình thang:
Lời giải:
Giả sử hình thang có đường trung bình là Gọi là trung điểm của đường thẳng bất kỳ đi qua cắt tại và tại
Ta có hai hình thang và có chung đường cao.
là đường trung bình của hình thang
là đường trung bình của hình thang
(gt)
Từ và suy ra : không phụ thuộc vào và
Bài 38 Trang 162 SBT Toán 8 Tập 1 Diện tích hình bình hành bằng 24 . Khoảng cách từ giao điểm hai đường chéo đến các cạnh hình bình hành bằng và Tính chu vi của hình bình hành đó.
Phương pháp giải:
Diện tích hình bình hành bằng tích giữa chiều cao và cạnh đáy:
Chu vi hình bình hành: với là độ dài hai cạnh kề nhau của hình bình hành.
Lời giải:
Gọi là giao điểm hai đường chéo hình bình hành khoảng cách từ đến cạnh là đến cạnh là
Kéo dài cắt cạnh tại
(do AB//DC) và
nên bằng đường cao của hình bình hành
Kéo dài cắt tại
(do AD//BC) và
nên là đường cao của hình bình hành
Chu vi hình bình hành là:
Bài 39 Trang 162 SBT Toán 8 Tập 1 Một hình chữ nhật có các kích thước và Một hình bình hành cùng có hai cạnh là và Tính góc nhọn của hình bình hành nếu diện tích của nó bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật ( và có cùng đơn vị đo)
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài với chiều rộng:
Công thức tính diện tích hình bình hành bằng tích cạnh đáy với chiều cao tương ứng:
Lời giải:
Xét hình chữ nhật có chiều dài chiều rộng
Hình bình hành có góc là góc tù, cạnh
Kẻ đường cao
Theo bài ra ta có :
hay
vuông tại và
Cạnh đối diện góc nhọn bằng một nửa cạnh huyền nên
Vậy góc nhọn của hình bình hành bằng
Bài 40 Trang 162 SBT Toán 8 Tập 1 Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là và Một trong các đường cao có độ dài là Tính độ dài đường cao thứ hai. Hỏi bài toán có mấy đáp số ?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành bằng tích cạnh đáy với chiều cao tương ứng:
Lời giải:
Giả sử hình bình hành có
Kẻ
Ta có
Đường cao là cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền thỏa mãn có hai trường hợp:
+) Nếu khi đó
+) Nếu
Vậy đường cao thứ hai có độ dài là cm hoặc
Bài 41 Trang 162 SBT Toán 8 Tập 1 Một hình chữ nhật và một hình bình hành đều có hai cạnh là và . Hỏi hình nào có diện tích lớn hơn ( và có cùng đơn vị đo) ?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài với chiều rộng:
Công thức tính diện tích hình bình hành bằng tích cạnh đáy và chiều cao tương ứng:
Lời giải:
Hình chữ nhật có hai cạnh là và thì diện tích hình chữ nhật:
Hình bình hành có hai cạnh là và thì có diện tích hình bình hành: với là đường cao ứng với cạnh .
Do đường vuông góc phải ngắn hơn đường xiên nên . Khi đó
Trong hình bình hành, nếu là đường cao ứng với cạnh thì (đường vuông góc phải ngắn hơn đường xiên). Khi đó, diện tích hình bình hành là:
Vậy hay diện tích hình bình hành nhỏ hơn diện tích hình chữ nhật.
Bài 4.1 Trang 162 SBT Toán 8 Tập 1 a) Hình thang đáy lớn đáy nhỏ và đường cao
b) Hình thang cân đáy nhỏ đường cao và cạnh bên
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình thang bằng tích của nửa tổng hai đáy với chiều cao:
Lời giải:
a) Áp dụng công thức tính diện tích hình thang.
b)Xét hình thang cân có
Đáy nhỏ cạnh bên
Đường cao Kẻ
Ta có tứ giác là hình chữ nhật (vì có (cùng vuông với AB) và )
Suy ra
vuông tại Theo định lý Pi-ta-go ta có:
Xét hai tam giác vuông và
(tính chất hình thang cân)
(do ABCD là hình thang cân)
Do đó: (cạnh huyền, góc nhọn)
Bài 4.2 Trang 162 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình thang có đáy nhỏ và đáy lớn
a) Hãy vé tam giác mà diện tích của nó bằng diện tích hình thang đã cho. Từ đó suy ra cách tính diện tích hình thang dựa vào độ dài hai cạnh đáy và độ dài đường cao của hình thang.
b) Hãy chia hình thang đã cho thành hai phần có diện tích bằng nhau bằng một đường thẳng đi qua đỉnh của nó.
Phương pháp giải:
a) Chứng minh
b) Gọi là trung điểm của nối với Từ đó chia hình hợp lí để hình thang đã cho chia thành hai phần có diện tích bằng nhau.
Lời giải:
a) Từ điểm C kẻ đường thẳng k song song với BD và k cắt đường thẳng AB tại E.
Khi đó ta có và nên là hình bình hành
Gọi F là giao điểm của DE và BC, suy ra F là trung điểm của DE và BC (tính chất)
Hay
Suy ra
Do đó (*)
Ta có:
Kết hợp với (*) suy ra:
Vì là hình bình hành
Vậy :
b)
Dựa trên hình vẽ câu a ta chọn điểm là trung điểm
Ta nối cắt hình thang theo đường ta có hai phần diện tích bằng nhau:
Một phần là có
Một phần là hình thang có hai đáy
Và có chiều cao bằng nhau nên có diện tích bằng nhau.
Bài 4.3 Trang 162 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình bình hành có diện tích Trên cạnh lấy hai điểm sao cho
a) Tính diện tích của tứ giác theo
b) Từ điểm kẻ song song với ( thuộc ). Tính diện tích của tứ giác theo
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành bằng tích cạnh đáy và chiều cao tương ứng:
Công thức tính diện tích hình tam giác bằng nửa tích cạnh đáy và chiều cao tương ứng:
Lời giải:
a) có
Hình bình hành và có chung đường cao kẻ từ đỉnh đến
Gọi độ dài đường cao là
Ta có diện tích hình bình hành là
b) (do ABCD là hình bình hành nên đường chéo AC chia ABCD thành 2 tam giác có diện tích bằng nhau)
Theo tính chất đường thẳng song song cách đều
và có chung chiều cao kẻ từ đỉnh đáy
và có chung chiều cao kẻ từ đỉnh cạnh đáy
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.