SBT Toán 8 Bài 3: Diện tích tam giác | Giải SBT Toán lớp 8

326

Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Diện tích tam giác chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài 3: Diện tích tam giác

Bài 25 Trang 159 SBT Toán 8 Tập 1 Hai đường chéo của hình chữ nhật chia hình chữ nhật thành bốn tam giác. Diện tích của các tam giác đó có bằng nhau không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Chứng minh các tam giác bằng nhau, từ đó suy ra diện tích của các tam giác đó bằng nhau.

Lời giải:

Gọi O là giao điểm hai đường chéo hình chữ nhật ABCD 

OA=OB=OC=OD (tính chất hình chữ nhật)

OAB=OCD(c.g.c)  SOAB=SOCD (1)

OAD=OBC(c.g.c)  SOAD=SOBC (2)

Kẻ AHBD

SOAD=12AH.ODSOAB=12AH.OB 

Suy ra: SOAD=SOAB (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:

SOAB=SOBC=SOCD=SODA

Bài 26 Trang 159 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác ABC có đáy BC cố định và đỉnh A di động trên một đường thẳng d cố định song song với đường thẳng BC. Chứng minh rằng tam giác ABC luôn có diện tích không đổi.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác: S=12ah với h;a lần lượt là chiều cao và cạnh đáy tương ứng.

Lời giải:

Đường thẳng d cố định song song với đường thẳng BC cố định nên khoảng cách hai đường thẳng d và BC là không đổi.

ABC có đáy BC không đổi, chiều cao AH là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song không đổi. Vậy điểm A thay đổi trên đường thẳng d//BC thì SABC=12AH.BC không đổi.

Bài 27 Trang 159 SBT Toán 8 Tập 1 Tam giác ABC có đáy BC cố định và dài 4cm. Đỉnh A di chuyển trên đường thẳng d (dBC). Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh A xuống đường thẳng BC.

a. Điền vào ô trống trong bảng sau:

b) Vẽ đồ thị biểu diễn số đo SABC theo độ dài AH

c) Diện tích tam giác ABC có tỉ lệ thuận với chiều cao AH không?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác: S=12ah với h là chiều cao tương ứng với cạnh đáy a.

Lời giải:

a) Ta có SABC=12BC.AH=12.4.AH=2AH

Ta có bảng sau:

b) SABC là hàm số của chiều cao AH.

Gọi y là diện tích của ABC (cm2) và độ dài x là độ dài AH (cm) thì y=2x

Ta có đồ thị như hình sau:

c) Diện tích của tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao vì SABC=k.AH ( với k = 2 không đổi)

Bài 28 Trang 160 SBT Toán 8 Tập 1 Tính diện tích của hình 186 theo các kích thước đã cho trên hình (a,b,c có cùng đơn vị đo).

Phương pháp giải:

Chia hình đã cho thành hình tam giác và hình chữ nhật.

Diện tích tam giác bằng nửa tích chiều cao với cạnh đáy tương ứng

Diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài với chiều rộng

Lời giải:

 

Diện tích phần là hình chữ nhật là:

S1=bc (đơn vị diện tích)

Phần hình tam giác có cạnh đáy là c và chiều cao tương ứng là ab

Diện tích phần hình tam giác là:

S2=12c.(ab) (đơn vị diện tích)

Diện tích hình vẽ đó là:

S=bc+c2(ab) (đơn vị diện tích)

Bài 29 Trang 160 SBT Toán 8 Tập 1 Hai cạnh của một tam giác có độ dài là 5cm và 6cm. Hỏi diện tích của tam giác đó có thể lấy giá trị nào trong các giá trị sau:

a) 10 cm2

b) 15 cm2

c) 20 cm2

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác: S=12ah

Tính chất của đường vuông góc và đường xiên.

Lời giải:

Giả sử hai cạnh của tam giác là 5cm và 6cm. Diện tích của tam giác tính theo hai cạnh khác nhau là:

S=12.5.h hoặc S=12.6.k

(với h và k là đường cao ứng với cạnh đáy là 5 và 6 của hai tam giác.)

Theo tính chất của đường vuông góc và đường xiên thì ta có h6 và k5

Suy ra diện tích của tam giác là: S12.5.6 hay S15 

Vậy diện tích của tam giác có thể bằng 10 cm2 hoặc 15cm2 nhưng không thể bằng 20cm2.

Bài 30 Trang 160 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác ABC, biết AB=3AC. Tính tỉ số hai đường cao xuất phát từ các đỉnh B và C.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác: S=12ah với h;a lần lượt là độ dài chiều cao và cạnh đáy tương ứng.

Lời giải:

Trong tam giác ABC kẻ đường cao BH và CK 

Ta có: SABC=12AB.CK=12AC.BH

Suy ra: AB.CK=AC.BH

BHCK=ABAC

Mà AB=3AC (gt) BHCK=3ACAC=3

Vậy đường cao BH dài gấp 3 lần đường cao CK.

Bài 31 Trang 160 SBT Toán 8 Tập 1 Các điểm E,F,G,H,K,L,M,N chia mỗi cạnh hình vuông ABCD thành ba đoạn thẳng bằng nhau. Gọi P,Q,R,S là giao điểm của EH và NK với FM và GL (h.187). Tính diện tích của ngũ giác AEPSN và của tứ giác PQRS, biết AB=6cm.

Phương pháp giải:

Biết diện tích hai tam giác vuông EBH và NDK thì tính được diện tích còn lại. Diện tích còn lại được chia thành năm phần bằng nhau, từ đó diện tích ngũ giác là một phần rưỡi và diện tích của tứ giác là hai phần.

Lời giải:

Diện tích hình vuông ABCD bằng 6.6=36 (cm2)

Diện tích tam giác DKN bằng:

12.4.4=8 (cm2)

Diện tích tam giác EBH bằng: 12.4.4=8 (cm2)

Diện tích phần còn lại là : 36(8+8)=20 (cm2)

Trong tam giác vuông AEN, theo định lý Pytago ta có:

EN2=AN2+AE2 =4+4=8 

EN= 22 (cm)

Trong tam giác vuông BHE,  theo định lý Pytago ta có:

EH2=BE2+BH2 =16+16=32

EH= 42 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ENKH bằng  22.  42 =16 (cm2)

Nối đường chéo BD. Théo tính chất đường thẳng song song cách đều ta có hình chữ nhật ENKH được chia thành 4 phần bằng nhau nên diện tích tứ giác PQRS chiếm 2 phần và bằng 8 cm2

Diện tích ΔAEN bằng 12.2.2=2(cm2)

Vậy SAEPSN=SAEN+SEPSN

=2+164=6 (cm2)

Bài 3.1 Trang 160 SBT Toán 8 Tập 1 a) Có thể dùng kéo cắt hai lần và chỉ cắt theo đường thẳng chia một tam giác (thường) thành ba mảnh để ghép lại được một hình chữ nhật hay không ?

Từ đó suy ra công thức tính diện tích tam giác thường dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật.

b) Hãy chia một tam giác thành 2 phần có diện tích bằng nhau bởi một đường thẳng đi qua đỉnh của tam giác đó.

c) Hãy chia một tam giác thành 4 phần có diện tích bằng nhau bởi ba đường thẳng, trong đó chỉ có một đường đi qua đỉnh của tam giác đó.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính diện tích tam giác: S=12ah với a;h lần lượt là độ dài cạnh đáy và chiều cao tương ứng.

Lời giải:

a) Xét ABC. Kẻ đường cao AH. Gọi M là trung điểm của AC,N là trung điểm của AB.

Từ M kẻ đường thẳng song song AH cắt BC tại K

Từ N kẻ đường thẳng song song AH cắt BC tại L

Từ A kẻ đường thẳng song song BC cắt hai đường thẳng MK và NL tại T và R

Ta có: MKC=MTA (g-c-g)

NLB=NAR (g-c-g)

Cắt ABC theo đường MK và NL ta ghép lại được một hình chữ nhật KTRL có diện tích bằng diện tích tam giác ABC

b) Ta đã biết hai tam giác có cạnh đáy bằng nhau và chung chiều cao thì có diện tích bằng nhau. Giả sử ABC. Gọi M là trung điểm của BC

Cắt tam giác ABC theo đường AM chia tam giác ABC ra hai phần có diện tích bằng nhau.

c) Tương tự như trên câu b.

Xét ABC. Gọi M là trung điểm của BC

N là trung điểm của AC,P là trung điểm của AB

Cắt tam giác ABC theo đường AM ta có hai phần có diện tích bằng nhau

Cắt tam giác AMC theo đường MN ta có hai phần có diện tích bằng nhau

Cắt tam giác AMB theo đường MP ta có hai phần diện tích bằng nhau, ta có diện tích bốn phần chia bằng nhau.

Bài 3.2 Trang 161 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác đều ABC và điểm M bất kì nằm trong tam giác đó. Đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với BC tại điểm H. Đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với CA tại điểm K. Đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với AB tại điểm T.

Chứng minh rằng MH+MK+MT không phụ thuộc vào vị trí của điểm M.

Phương pháp giải:

Gợi ý: Tổng diện tích của tam giác MBC,MCA,MAB bằng diện tích của tam giác ABC

Lời giải:

Giả sử ABC đều có cạnh bằng a, kẻ đường cao AD, đặt AD=h không đổi.

Ta có:

SABC=12ahSMAB=12MT.aSMAC=12MK.aSMBC=12MH.aSABC=SMAB+SMAC+SMBC12ah=12MT.a+12MK.a+12MH.a12ah=12a(MT+MK+MH)MT+MK+MH=h 

MT+MK+MH=h không đổi

Vậy tổng MT+MK+MH không phụ thuộc vào điểm M.

Bài 3.3 Trang 161 SBT Toán 8 Tập 1 a) Cho hai tam giác ABC và DBC. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Kẻ đường cao DK của tam giác DBC. Gọi S là diện tích của tam giác ABC. Gọi S là diện tích của tam giác DBC.

Chứng minh rằng SS=DKAH

b) Cho tam giác ABC và điểm M bất kì nằm trong tam giác đó. Kẻ các đường cao của tam giác đó là AD,BE và CF. Đường thẳng đi qua điểm M và song song với AD cắt cạnh BC tại điểm H. Đường thẳng đi qua điểm M và song song với BE cắt cạnh AC tại điểm K. Đường thẳng đi qua điểm M và song song với CF cắt cạnh BA tại điểm T.

Chứng minh rằng MHAD+MKBE+MTCF=1

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác: S=12ah với a;h lần lượt là độ dài cạnh đáy và chiều cao tương ứng.

Lời giải:

a)

Ta thấy: ABC và DBC có chung canh đáy BC nên ta có:

SABC=12AH.BC=SSDBC=12DK.BC=S

Suy ra: SS=12DK.BC12AH.BC=DKAH

b) 

Gọi diện tích các hình tam giác ABC,MAB,MAC,MBC lần lượt là S,S1,S2,S3. Ta có:

S=S1+S2+S3

Trong đó:S=12AD.BC=12BE.AC=12CF.AB

S1=12MT.ABS2=12MK.ACS3=12MH.BC

Từ đó, ta có:

S1S=12MT.AB12CF.AB=MTCFS2S=12MK.AC12BE.AC=MKBES3S=12MH.BC12AD.BC=MHADMHAD+MKBE+MTCF=S3S+S2S+S1S=S3+S2+S1S=SS=1  

Đánh giá

0

0 đánh giá