Bài tập trang 52 sách bài tập Toán 8 Tập 1

335

Với Giải Bài tập trang 52 sách bài tập Toán 8 Tập 1 trong Bài 1: Định lí Pythagore Sách bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán lớp 8.

Bài tập trang 52 sách bài tập Toán 8 Tập 1

Bài 1 trang 52 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho tam giác MNP vuông tại M. a) Tính độ dài cạnh NP nếu biết MN = 7, MP = 24.

b) Tính độ dài cạnh MP nếu biết NP = 29, MN = 20.

c) Tính độ dài cạnh MN nếu biết NP = 61, MP = 11.

Lời giải:

a) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác MNP vuông tại M, ta có:

NP2 = MN2 + MP2 = 72 + 242 = 49 + 576 = 625.

Suy ra NP=625=25.

b) Từ NP2 = MN2 + MP2, suy ra MP2 = NP2 ‒ MN2 = 292 ‒ 202 = 441.

Suy ra MP=441=21.

c) Từ NP2 = MN2 + MP2, suy ra MN2 = NP2 ‒ MP2 = 612 ‒ 112 = 3600.

Suy ra MN=3600=60.

Bài 2 trang 52 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Chứng minh tam giác EFG vuông trong các trường hợp sau: a) FG = 12, EF = 35, EG = 37;

b) FG = 85, EF = 77, EG = 36;

c) FG = 12, EF = 13, EG = 5.

Lời giải:

 

a) Ta có EG2 = 372 = 1 369 và EF2 + FG2 = 352 + 122 = 1 369.

Suy ra tam giác EFG vuông tại F (định lí Pythagore đảo).

b) Ta có FG2 = 852 = 7 225 và EF2 + EG2 = 772 + 362 =7 225.

Suy ra tam giác EFG vuông tại E (định lí Pythagore đảo).

c) Ta có EF2 = 132 = 169 và EG2 + FG2 = 122 + 52 = 169.

Suy ra tam giác EFG vuông tại G (định lí Pythagore đảo).

Bài 3 trang 52 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Tính chiều cao BH của tam giác ABC cân tại B (Hình 5), biết AB = 9 cm và AC = 4 cm.

 (ảnh 1)

Lời giải:

Tam giác ABC cân tại B nên đường cao BH cũng là đường trung tuyến.

Suy ra AH=AC2=42=2 (cm)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABH vuông tại H, ta có:

AB2 = AH2 + BH2

Suy ra BH2 = AB2 – AH2 = 92 – 22 = 77.

Do đó BH=77(cm).

Bài 4 trang 52 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Tính độ dài x trong Hình 6.

 (ảnh 2)

Lời giải:

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BCD vuông tại C, ta có:

BD2 = BC2 + CD2

Suy ra: BC2 = BD2 ‒ CD2 = 192 ‒ 132 = 192.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC2 = AB2 + AC2

Suy ra: AB2 = BC2 ‒ AC2 = 192 ‒ 52 = 167.

Do đó AB=x=167 (cm).

Bài 5 trang 52 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Tính độ dài các cạnh chưa biết của tam giác vuông sau:

 (ảnh 3)

Lời giải:

Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ta có:

a) x2 = 1,32 + 1,72 = 4,58

Suy ra: x=4,582,1.

b) 512 = 352 + x2

Suy ra x2 = 512 – 352 = 1376.

Do đó x=137637.

c) x2 = 192 + 92 = 442.

Suy ra x=44221.

Bài 6 trang 52 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Tìm tam giác vuông trong các tam giác sau:

 (ảnh 4)

Lời giải:

a) Vì 412 = 1681 ≠ 1664 = 402 + 82 nên Hình 8a không là tam giác vuông.

b) Vì652 = 4225 = 522 + 392 nên theo định lí Pythagore thì Hình 8b là tam giác vuông.

c) Vì652 = 4225 ≠ 4148 = 582 + 282 nên Hình 8c không là tam giác vuông.

Đánh giá

0

0 đánh giá