Tiếng Anh 11 Review 3 - Global Success

298

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Review 3 - Global Success hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Review từ đó học tốt môn Tiếng Anh 11.

Tiếng Anh 11 Review 3 - Global Success

Review 3: Language trang 96, 97

Pronunciation

(trang 96 Tiếng Anh 11 Global Success): Mark the intonation in the following sentences, using (falling intonation), (rising Intonation), (level-rising intonation), or (fall-rise intonation). Then listen and check. Practise saying them in pairs. (Đánh dấu ngữ điệu trong các câu sau, sử dụng (ngữ điệu giảm), (Ngữ điệu tăng), (ngữ điệu tăng dần), hoặc (ngữ điệu tăng giảm). Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói chúng theo cặp)

Bài nghe:

1. Could you show me the way to the Museum of History?

2. What do you want to see during the festival?

3. How about going on a boat trip this weekend?

4. I want to go to a vocational school after finishing secondary school.

5. Would you like to go to the cinema with me?

6. Why don’t you join the cooking classes?

7. During my trip, I visited a historic monument, an ancient pagoda, and an old village.

8. Are you good at time management?

Đáp án:

1. Could you show me the way to the Museum of History? ➚

2. What do you want to see during the festival? ➘

3. How about going on a boat trip this weekend? ➘      ➚

4. I want to go to a vocational school after finishing secondary school. ➘

5. Would you like to go to the cinema with me? ➘        ➚

6. Why don’t you join the cooking classes? ➘    ➚

7. During my trip, I visited a historic monument, an ancient pagoda, and an old village. ➚        ➚                  ➘

8. Are you good at time management? ➚

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Bảo tàng Lịch sử được không?

2. Bạn muốn xem gì trong lễ hội?

3. Cuối tuần này đi du ngoạn bằng thuyền thì sao?

4. Học hết cấp 2 em muốn đi học nghề.

5. Bạn có muốn đi xem phim với tôi không?

6. Tại sao bạn không tham gia các lớp học nấu ăn?

7. Trong chuyến đi của mình, tôi đã đến thăm một di tích lịch sử, một ngôi chùa cổ và một ngôi làng cổ.

8. Bạn có giỏi quản lý thời gian không?

Vocabulary

1 (trang 96 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the following sentences using the words and phrase in the box. (Hoàn thành các câu sau sử dụng các từ và cụm từ trong hộp)

Tiếng Anh 11 Review 3 Language (trang 96, 97) | Tiếng Anh 11 Global Success

1. Many young people don’t know how to ________ their money.

2. The university offers a variety of courses for _________ to choose from.

3. After secondary school, Mark attended a ________ to become a car mechanic.

4. People were very proud when the ancient pagoda in the capital was listed as a world _______ site.

5. You will need to have formal ________ to do this job.

6. My brother is very ________ and always finishes all his homework without any pressure from my parents.

7. Quan ho and don ca tai tuare two forms of ________, which are on the UNESCO World Heritage list.

8. The government decided to ________ the old prison as a tourist attraction.

Đáp án:

1. manage

2. school leavers

3. vocational school

4. cultural heritage

5. qualifications

6. self-motivated

7. folk singing

8. preserve

Giải thích:

folk singing (n): dân ca   

manage (v): quản lý       

school-leavers (n): học sinh ra trường

heritage (n): di sản

qualifications (n): bằng cấp 

preserve (v): bảo tồn       

self-motivated (adj): tự thúc đẩy        

vocational school (n): trường dạy nghề

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiều bạn trẻ không biết quản lý tiền bạc.

2. Trường đại học cung cấp nhiều khóa học cho sinh viên sắp tốt nghiệp lựa chọn.

3. Sau khi tốt nghiệp trung học, Mark theo học một trường dạy nghề để trở thành thợ sửa xe hơi.

4. Người dân rất tự hào khi ngôi chùa cổ ở thủ đô được xếp vào danh sách di sản thế giới.

5. Bạn cần phải có bằng cấp chính thức để làm công việc này.

6. Anh trai tôi rất năng động và luôn hoàn thành tất cả các bài tập về nhà mà không chịu bất kỳ áp lực nào từ bố mẹ tôi.

7. Quan họ và đờn ca tài tử là hai hình thức ca hát dân gian nằm trong danh sách Di sản Thế giới của UNESCO.

8. Chính phủ quyết định bảo tồn nhà tù cũ như một điểm thu hút khách du lịch.

2 (trang 96 Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct word or phrase to complete each of the following sentences. (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau)

1. The town is valued for its many (historical / historic) buildings, which have seen lots of changes over the years.

2. After completing the two-week training course, Peter was given a (degree / certificate) of attendance.

3. Many teenagers do part-time jobs to leam (money-management / decision-making) skills.

4. The school offers (vocational / higher education) courses in cooking and baking, electrical work, and building services.

5. (Decision-making / Time-management) is becoming an important skill, especially when you have many options.

6. After (qualification / graduation), my mother returned to her home town and got her first teaching job.

7. The old house has been (restored / promoted) to the way it looked in 1900 when it was built.

8. My class teacher invited my parents to discuss my (academic / practical) performance.

Đáp án:

1. historic               

2. certificate                      

3. money-management

4. vocational

5. Decision-making        

6. graduation

7. restored              

8. academic

 

Giải thích:

1.

historical (adj): thuộc về lịch sử

historic (adj): quan trọng về lịch sử

2.

degree (n): trình độ

certificate (n): bằng cấp

3.

money-management (n): quản lý tiền

decision-making (n): đưa ra quyết định

4.

vocational (adj): thuộc về nghề nghiệp

 higher education (np): giáo dục cao hơn (đại học/ cao đẳng)

5.

Decision-making (n): đưa ra quyết định

Time-management (n): quản lý thời gian

6.

qualification (n): bằng cấp

graduation (n): sự tốt nghiệp

7.

restored (Ved): lưu trữ

promoted (Ved): quảng bá

8.

academic (adj): thuộc về học thuật

practical (adj): thực tế

Hướng dẫn dịch:

1. Thị trấn được đánh giá cao nhờ có nhiều tòa nhà lịch sử đã chứng kiến nhiều thay đổi trong những năm qua.

2. Sau khi hoàn thành khóa đào tạo kéo dài hai tuần, Peter đã được cấp chứng chỉ tham dự.

3. Nhiều thanh thiếu niên làm công việc bán thời gian để học kỹ năng quản lý tiền bạc.

4. Trường cung cấp các khóa học dạy nghề nấu ăn và làm bánh, công việc điện và dịch vụ tòa nhà.

5. Quản lý thời gian đang trở thành một kỹ năng quan trọng, đặc biệt khi bạn có nhiều lựa chọn.

6. Sau khi tốt nghiệp, mẹ tôi trở về quê và nhận công việc dạy học đầu tiên.

7. Ngôi nhà cổ đã được khôi phục lại hình dáng của nó vào năm 1900 khi nó được xây dựng.

8. Giáo viên chủ nhiệm mời phụ huynh đến bàn về kết quả học tập của tôi.

Grammar

1 (trang 97 Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct answers A, B, C, or D to complete the following sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau)

1. It was __________________ I bought the postcards for my friends.

A. from this souvenir shop that

B. from this souvenir shop which

C. this souvenir shop that

D. this souvenir shop

2. _______________ secondary school, my brother decided to go to a vocational school instead of applying to university.

A. Finish                  B. Having finished

C. Finished                  D. To finish

3. Jane was the first student from our school _________________ a gold medal at the Maths Olympiad.

A. to win                  B. winning

C. win                  D. having won

4. It was ________________ my parents gave me the fish tank.

A. my birthday which

B. my birthday that

C. for my birthday where

D. for my birthday that

5. _____________a whole month revising for the exams, Mike passed them with high grades.

A. Having spent                  B. Spent

C. Spend                  D. To spend

6. Trang An Scenic Landscape Complex is the only site in Southeast Asia ______________ as a mixed heritage site.

A. recognise                  B. to recognise

C. to be recognised                  D. recognising

7. It is ________________ teenagers can earn pocket money.

A. by taking a part-time job that

B. taking a part-time job that

C. taking a part-time job what

D. by taking a part-time job what

8. My friend denied ________________ the letter.

A. to write                  B. having written

C. have written                  D. to be written

Đáp án:

1. A   

2. B             

3. A             

4. D             

5. A             

6. C             

7. A 

8. B

Giải thích:

1. Cấu trúc câu chẻ "It was + cụm từ cần nhấn mạnh + that + S + V"

2. Mệnh đề danh động từ hoàn thành (having Ved/P2) được dùng dể diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động khác trong quá khứ có cùng chủ ngữ với mệnh đề còn lại

3. Số thứ tự "the first student" + to V.

4. Cấu trúc câu chẻ "It was + cụm từ cần nhấn mạnh + that + S + V"

5. Mệnh đề danh động từ hoàn thành (having Ved/P2) được dùng dể diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động khác trong quá khứ có cùng chủ ngữ với mệnh đề còn lại

6. Sau cấu trúc "only + N" + to V, câu mang nghĩa bị động => to be Ved/P2

7. Cấu trúc câu chẻ "It was + cụm từ cần nhấn mạnh + that + S + V"

8. deny + Ving (phủ nhận đã làm việc gì)

Hướng dẫn dịch:

1. Chính từ cửa hàng lưu niệm này, tôi đã mua những tấm bưu thiếp cho bạn bè của mình.

2. Học xong cấp 2, anh trai tôi quyết định đi học nghề thay vì đăng ký vào đại học.

3. Jane là học sinh đầu tiên của trường chúng tôi giành được huy chương vàng trong kỳ thi Olympic Toán học.

4. Đó là vào ngày sinh nhật của tôi, bố mẹ tôi đã tặng cho tôi bể cá.

5. Sau khi dành cả tháng để ôn tập cho các kỳ thi, Mike đã vượt qua chúng với số điểm cao.

6. Quần thể danh thắng Tràng An là khu duy nhất ở Đông Nam Á được công nhận là di sản hỗn hợp.

7. Thanh thiếu niên có thể kiếm tiền tiêu vặt bằng cách đi làm thêm.

8. Bạn tôi phủ nhận đã viết bức thư.

2 (trang 97 Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences beginning with the words given. (Viết lại các câu bắt đầu bằng những từ đã cho)

1. I applied to study at a university in Canada.

-> It was at _________________________________.

2. After I watched the documentary, I came up with some ideas for my project.

-> Having ___________________________________.

3. We went to Hoi An because we wanted to see the old beautiful bridge and the French houses,

-> We went to Hoi An to ______________________.

4. After I completed the project, I felt more confident in my abllities.

-> Having ____________________________________.

5. Community work gave many young people of Gen Z real-life experiences.

-> It was community _________________________.

6. Marie Curie won the Nobel Prize in Chemistry in 1911. She was the first woman who did so.

-> Marie Curie was the first woman to ________________.

7. After I did the course, I got better at managing my study time.

-> Having _________________________________.

8. The Imperial Citadel of Thang Long was recognised as a World Heritage Site in 2010.

-> It was in ______________________________.

Đáp án:

1. It was at a university in Canada that I applied to study.

2. Having watched the documentary, I came up with some ideas for my project.

3. We went to Hoi An to see old beautiful Japanese bridges and French houses.

4. Having done the project, I felt more confident in my abilities.

5. It was community work that gave many young people of Gen Z real-life experiences.

6. Marie Curie is the only person to win a Nobel prize in two different fields.

7. Having done the course, I got better at managing my study time.

8. It was in 2010 that The Imperial Citadel of Thang Long was recognized as the world heritage.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã nộp đơn xin học tại một trường đại học ở Canada.

2. Sau khi xem bộ phim tài liệu, tôi nảy ra một số ý tưởng cho dự án của mình.

3. Chúng tôi đã đến Hội An để xem những cây cầu cổ kính xinh đẹp của Nhật Bản và những ngôi nhà của Pháp.

4. Sau khi thực hiện dự án, tôi cảm thấy tự tin hơn vào khả năng của mình.

5. Chính công việc cộng đồng đã mang đến cho nhiều bạn trẻ Gen Z những trải nghiệm thực tế.

6. Marie Curie là người duy nhất đoạt giải Nobel trong hai lĩnh vực khác nhau.

7. Sau khóa học, tôi quản lý thời gian học tốt hơn.

8. Hoàng Thành Thăng Long được công nhận là di sản thế giới vào năm 2010.

Review 3: Skills trang 98, 99

Listening

1 (trang 98 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to a short talk by a student advisor. What is it about? (Nghe một cuộc nói chuyện ngắn của một cố vấn sinh viên. Nó nói về cái gì?)

Bài nghe:

A. Tips on how to become independent.

B. Doing a part-time job while studying abroad.

C. Advice on how to learn a foreign language.

Đáp án: A

Nội dung bài nghe:

More and more school leavers are choosing to study abroad after finishing secondary school. While this is definitely an exciting experience, it’s living independently in a foreign country that is challenging for many students. In today’s talk, I’ll share some tips with you to help you become more independent when studying abroad.

First of all, you should learn the foreign language well. This way, you will become more independent while attending the lectures at the university and studying for the exams afterwards. A good knowledge of the local language will also help you take part in conversations with local people, thus making you more confident in your daily life.

Another way to become more independent is to get a part-time job, which will allow you to earn some pocket money. You will also learn how to be more organised and feel more independent by gaining some work experience. The best thing is that you will be regularly paid, cover some of your expenses and even save some money.

Cooking for yourself is also a good way to become more independent. When you are living abroad, you have to learn to cook if you don’t want to eat junk food or spend a lot of money at restaurants. Knowing to cook and knowing what ingredients you put in your meals will give you a sense of freedom and independence.

Hướng dẫn dịch:

Ngày càng có nhiều học sinh dời trường lựa chọn đi du học sau khi học xong cấp hai. Mặc dù đây chắc chắn là một trải nghiệm thú vị, nhưng việc sống độc lập ở nước ngoài là một thách thức đối với nhiều sinh viên. Trong buổi trò chuyện hôm nay, tôi sẽ chia sẻ với bạn một số bí quyết giúp bạn tự lập hơn khi đi du học.

Trước hết, bạn nên học ngoại ngữ tốt. Bằng cách này, bạn sẽ trở nên độc lập hơn trong khi tham dự các bài giảng ở trường đại học và ôn tập cho các kỳ thi sau đó. Kiến thức tốt về ngôn ngữ địa phương cũng sẽ giúp bạn tham gia vào các cuộc trò chuyện với người dân địa phương, từ đó giúp bạn tự tin hơn trong cuộc sống hàng ngày.

Một cách khác để trở nên độc lập hơn là kiếm một công việc bán thời gian, điều này sẽ cho phép bạn kiếm được một số tiền tiêu vặt. Bạn cũng sẽ học cách trở nên có tổ chức hơn và cảm thấy độc lập hơn bằng cách tích lũy một số kinh nghiệm làm việc. Điều tốt nhất là bạn sẽ được trả lương thường xuyên, trang trải một số chi phí của bạn và thậm chí tiết kiệm một số tiền.

Tự nấu ăn cũng là một cách tốt để trở nên độc lập hơn. Khi bạn sống ở nước ngoài, bạn phải học nấu ăn nếu không muốn ăn đồ ăn vặt hoặc tiêu nhiều tiền vào nhà hàng. Biết nấu ăn và biết những thành phần bạn cho vào bữa ăn sẽ mang lại cho bạn cảm giác tự do và độc lập.

2 (trang 98 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen again and complete the notes with no more than TWO words for each answer. (Nghe lại và hoàn thành các ghi chú với không quá HAI từ cho mỗi câu trả lời)

Bài nghe:

Tiếng Anh 11 Review 3 Skills (trang 98, 99) | Tiếng Anh 11 Global Success

 

áp án:

1. study for

2. conversations with

3. pocket money

4. work experience

5. independence

 

Hướng dẫn dịch:

Tư vấn cho học sinh khi đi du học

Học ngoại ngữ

* giúp bạn hiểu các bài giảng ở trường đại học và ôn tập cho các kỳ thi

* cho phép bạn tham gia vào các cuộc trò chuyện với người dân địa phương, do đó giúp bạn tự tin hơn trong cuộc sống hàng ngày

Nhận một công việc bán thời gian

* kiếm được một số tiền tiêu vặt để trang trải chi phí và bắt đầu tiết kiệm

* giúp bạn có được một số kinh nghiệm làm việc

Học cách nấu ăn cho chính mình

* giúp bạn tiết kiệm rất nhiều tiền

* mang đến cho bạn cảm giác tự do và độc lập

Speaking

1 (trang 98 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. What can you do to become more independent while studying abroad? Give your reasons. (Làm việc theo cặp. Bạn có thể làm gì để trở nên độc lập hơn khi đi du học? Đưa ra lý do của bạn)

Gợi ý:

- Learn the language of the country where you study

- Get a part-time job

- Learn how to cook for yourself

- Travel alone

- Make friends

Hướng dẫn dịch:

- Tìm hiểu ngôn ngữ của đất nước nơi bạn học

- Nhận một công việc bán thời gian

- Học cách tự nấu ăn

- Du lịch một mình

- Kết bạn

2 (trang 98 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. What skills do you think you will gain while studying abroad? Report your group’s answer fo the class. (Làm việc nhóm. Bạn nghĩ mình sẽ đạt được những kỹ năng gì khi đi du học? Báo cáo câu trả lời của nhóm bạn trước lớp)

Gợi ý:

- Time-management (important for submitting assignments on time, scheduling time for revisions, doing part-time jobs, playing sports, relaxing, etc.)

- Language skills

- Cooking skills

- Managing money

- Learning to take care of yourself (cleaning, shopping, doing laundry, etc.)

- Strengthen your communication and study skills

- Problem-solving skills

- Cultural awareness or understanding (familiar with new culture and customes)

- I think learning how to cook for yourself is very important to become independent. When you live abroad, it is the life skill you must have because it saves you money. Besides, It also makes you confident to introduce your country’s special dishes to your international friends.

- I think travelling alone is a good way to become independent. By travelling alone, you will have to organize everything beforehand and afterwards. Therefore, you will have to take care of everything. The experience you have will really make independent then.

Hướng dẫn dịch:

- Quản lý thời gian (quan trọng đối với việc nộp bài đúng hạn, sắp xếp thời gian để sửa đổi, làm công việc bán thời gian, chơi thể thao, thư giãn, v.v.)

- Kỹ năng ngôn ngữ

- Kỹ năng nấu ăn

- Quản lý tiền

- Học cách tự chăm sóc bản thân (dọn dẹp, mua sắm, giặt giũ, v.v.)

- Tăng cường kỹ năng giao tiếp và học tập của bạn

- Kỹ năng giải quyết vấn đề

- Nhận thức hoặc hiểu biết về văn hóa (quen thuộc với văn hóa và phong tục mới)

- Tôi nghĩ học cách tự nấu ăn là rất quan trọng để trở nên tự lập. Khi bạn sống ở nước ngoài, đó là kỹ năng sống bạn phải có vì nó giúp bạn tiết kiệm tiền. Bên cạnh đó, nó còn giúp bạn tự tin giới thiệu những món ăn đặc sắc của đất nước mình với bạn bè quốc tế.

- Tôi nghĩ đi du lịch một mình là một cách tốt để trở nên độc lập. Khi đi du lịch một mình, bạn sẽ phải sắp xếp mọi thứ trước và sau. Do đó, bạn sẽ phải lo liệu mọi thứ. Kinh nghiệm bạn có sẽ thực sự làm cho độc lập sau đó.

Reading

1 (trang 98-99 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text. Choose the best heading (1-5) for each paragraph (A-C). There are TWO extra headings. (Đọc văn bản. Chọn tiêu đề tốt nhất (1-5) cho mỗi đoạn văn (A-C). Có HAI tiêu đề thừa)

DON CA TAI TU: THE VOICE OF THE SOUTHERN PEOPLE

Recognised as UNESCO's world cultural heritage in 2013, don ca tai tuhas been an important part of people’s life and work in the Mekong River Delta region.

A. Having appeared in the late 19th century, don ca tai tu became a popular art formin southern Viet Nam. It started as daily entertainment for the village farmers, who were good neighbours and close friends. After working hard in the fields, the neighbours usually gathered together to sing and relax. This was the time when people started performing this kind of music.

B. Typically, the men in the group play the instruments while the women sing. Most of the musicians and singers are not professionally trained; they are just music lovers performing with all their heart. They usually perform at events such as weddings and traditional festivals, and the melodies express different moods and feelings.

C. Today, tourists can enjoy don ca tai tu performances in southern Viet Nam, where local artists perform at floating markets or in fruit gardens. Such performances help preserve the art form and allow artists to reach a wider audience, including people from around the world.

Hướng dẫn dịch:

ĐỜN CA TÀI TỬ: TIẾNG CA MIỀN NAM

Được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới năm 2013, đờn ca tài tử đã và đang là một phần quan trọng trong đời sống, công việc của người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long.

A. Xuất hiện vào cuối thế kỷ 19, đờn ca tài tử đã trở thành một loại hình nghệ thuật phổ biến ở miền Nam Việt Nam. Nó bắt đầu như một trò giải trí hàng ngày của những người nông dân trong làng, những người hàng xóm tốt và bạn thân của nhau. Sau những ngày làm việc đồng áng vất vả, cả xóm thường tụ tập ca hát, thư giãn. Đây là thời điểm mọi người bắt đầu biểu diễn loại nhạc này.

B. Thông thường, những người đàn ông trong nhóm chơi nhạc cụ trong khi những người phụ nữ hát. Hầu hết các nhạc công, ca sĩ đều không được đào tạo chuyên nghiệp; họ chỉ là những người yêu âm nhạc biểu diễn bằng cả trái tim. Họ thường biểu diễn tại các sự kiện như đám cưới và lễ hội truyền thống, và các giai điệu thể hiện những tâm trạng và cảm xúc khác nhau.

C. Ngày nay, du khách có thể thưởng thức các buổi biểu diễn đờn ca tài tử ở miền Nam Việt Nam, nơi các nghệ sĩ địa phương biểu diễn tại chợ nổi hoặc trong vườn trái cây. Những buổi biểu diễn như vậy giúp bảo tồn loại hình nghệ thuật này và cho phép các nghệ sĩ tiếp cận nhiều khán giả hơn, bao gồm cả những người từ khắp nơi trên thế giới.

1. How the art is preserved

2. Who the performers are

3. How to appreciate the art

4. When and how it was created

5. Where we can learn this form of music

Đáp án:

1. D             

2. B             

3. A

2 (trang 99 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text again and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Đọc văn bản một lần nữa và quyết định xem những câu phát biểu là đúng (T) hay sai (F)

1. Don ca tai tu was added to the UNESCO World Heritage list in 2013.

2. Don ca tai tu was originally performed at important ceremonies.

3. All the performers of this art form are well-trained and perform on big stages.

4. Don ca tai tu can be heard at different events such as weddings and festivals.

5. Performances of don ca tai tu at floating markets help keep the art alive for future generations.

Hướng dẫn dịch:

1. Đờn ca tài tử được thêm vào danh sách Di sản Thế giới của UNESCO năm 2013.

2. Đờn ca tài tử vốn được biểu diễn trong các nghi lễ quan trọng.

3. Tất cả các nghệ sĩ biểu diễn loại hình nghệ thuật này đều được đào tạo bài bản và biểu diễn trên các sân khấu lớn.

4. Đờn ca tài tử có thể được nghe tại các sự kiện khác nhau như đám cưới và lễ hội.

5. Biểu diễn đờn ca tài tử ở chợ nổi giúp gìn giữ nghệ thuật này cho thế hệ mai sau.

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

Giải thích:

1. Thông tin: Recognised as UNESCO's world cultural heritage in 2013, don ca tai tuhas been an important part of people’s life and work in the Mekong River Delta region. (Được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới năm 2013, đờn ca tài tử đã và đang là một phần quan trọng trong đời sống, công việc của người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long.)

2. Thông tin: It started as daily entertainment for the village farmers, who were good neighbours and close friends. After working hard in the fields, the neighbours usually gathered together to sing and relax. (Nó bắt đầu như một trò giải trí hàng ngày của những người nông dân trong làng, những người hàng xóm tốt và bạn thân của nhau. Sau những ngày làm việc đồng áng vất vả, cả xóm thường tụ tập ca hát, thư giãn.)

3. Thông tin: Most of the musicians and singers are not professionally trained; they are just music lovers performing with all their heart. They usually perform at events such as weddings and traditional festivals, and the melodies express different moods and feelings. (Hầu hết các nhạc công, ca sĩ đều không được đào tạo chuyên nghiệp; họ chỉ là những người yêu âm nhạc biểu diễn bằng cả trái tim. Họ thường biểu diễn tại các sự kiện như đám cưới và lễ hội truyền thống, và các giai điệu thể hiện những tâm trạng và cảm xúc khác nhau.)

4. Thông tin: They usually perform at events such as weddings and traditional festivals, and the melodies express different moods and feelings. (Họ thường biểu diễn tại các sự kiện như đám cưới và lễ hội truyền thống, và các giai điệu thể hiện những tâm trạng và cảm xúc khác nhau.)

5. Thông tin: Such performances help preserve the art form and allow artists to reach a wider audience, including people from around the world. (Những buổi biểu diễn như vậy giúp bảo tồn loại hình nghệ thuật này và cho phép các nghệ sĩ tiếp cận nhiều khán giả hơn, bao gồm cả những người từ khắp nơi trên thế giới.)

Writing

1 (trang 99 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Read the advert below and discuss what other information you want to know about how to become a club member. (Làm việc theo cặp. Đọc quảng cáo dưới đây và thảo luận về những thông tin khác mà bạn muốn biết về cách trở thành thành viên câu lạc bộ)

Tiếng Anh 11 Review 3 Skills (trang 98, 99) | Tiếng Anh 11 Global Success

Hướng dẫn dịch:

Câu lạc bộ Đờn ca tài tử

Dành cho tất cả những người yêu âm nhạc dân gian

Bạn có quan tâm đến ca hát dân gian truyền thống?

Bạn đang tìm kiếm một câu lạc bộ dành cho những người yêu thích âm nhạc dân gian?

Tham gia với chúng tôi để có nhiều hoạt động thú vị!

Thông tin liên lạc:

Email: doncataituclub@web.mail

Địa chỉ: 100 Đại lộ Hòa Bình, TP Cần Thơ

2 (trang 99 Tiếng Anh 11 Global Success): Write an email (140-170 words) to the club president asking for more information about how to become a club member. Use the outline below to help you. (Viết một email (140-170 từ) cho chủ tịch câu lạc bộ để hỏi thêm thông tin về cách trở thành thành viên câu lạc bộ. Sử dụng phác thảo dưới đây để giúp bạn)

Gợi ý:

Dear Sir / Madam,

I am writing this email to ask for information about joining the Don ca tai tu club.

First, I would like to know if there is an application form that I need to complete.  If not, do you need any other information about me, such as age, school, interests, music skills?

Second, I wonder whether there is a club fee. If there is one, how much is it and how often do I need to make payments? Are there any discounts for students?

Finally, I want to know what benefits I will get for my membership. Will I get any training in Dan ca tai tu singing? Will I get any free tickets to enjoy Dan ca tai tu performances?

I look forward to hearing from you.

Yours faithfully,

Hướng dẫn dịch:

Thưa ông / bà,

Tôi viết email này để hỏi thông tin về việc tham gia câu lạc bộ Đờn ca tài tử.

Đầu tiên, tôi muốn biết liệu có mẫu đơn nào mà tôi cần điền hay không. Nếu không, bạn cần bất kỳ thông tin nào khác về tôi, chẳng hạn như tuổi, trường học, sở thích, kỹ năng âm nhạc?

Thứ hai, tôi tự hỏi liệu có một khoản phí câu lạc bộ. Nếu có, số tiền là bao nhiêu và tôi cần thanh toán bao lâu một lần? Có bất kỳ giảm giá cho sinh viên?

Cuối cùng, tôi muốn biết tôi sẽ nhận được những lợi ích gì khi là thành viên của mình. Tôi có được đào tạo về đờn ca tài tử không? Tôi có được miễn phí vé xem biểu diễn đờn ca tài tử không?

Tôi mong muốn được nghe từ bạn.

Trân trọng,

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết khác:

Unit 8: Becoming independent

Unit 9: Social issues

Unit 10: The ecosystem

Review 4

Đánh giá

0

0 đánh giá