Với giải Bài 1 trang 88 vở bài tập Toán 4 Cánh diều chi tiết trong Bài 35: Luyện tập giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau, b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88 Bài 1:
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:
5 × (4 + 3) và 5 × 4 + 5 × 3
5 × (4 + 3) =………… =………… |
5 × 4 + 5 × 3 =………… =………… |
Vậy 5 × (4 + 3) 5 × 4 + 5 × 3
b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:
- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
- Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..
c) Tính:
32 × (200 + 3) = ……………… = ……………… = ……………... |
(125 + 9) × 8 = …………….... = ……………… = …………….... |
Lời giải
a)
5 × (4 + 3) = 5 × 7 = 35 |
5 × 4 + 5 × 3 = 20 + 15 = 35 |
Vậy 5 × 4 + 5 × 3 20 + 15 = 35
b)
- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
VD: 3 × (2 + 9) = 3 × 2 + 3 × 9 = 6 + 27 = 33
- Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
(4 + 5) × 6 = 4 × 6 + 5 × 6 = 24 + 30 = 54
c) Tính:
32 × (200 + 3) = 32 × 200 + 32 × 3 = 6 400 + 96 = 6 496 |
(125 + 9) × 8 = 125 × 8 + 9 × 8 = 1 000 + 72 = 1 072 |
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 89 Bài 3: Tính bằng hai cách: a, 93 x 8 + 93 x 2
Bài 34: Các tính chất của phép nhân
Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.