Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau, b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:

170

Với giải Bài 1 trang 88 vở bài tập Toán 4 Cánh diều chi tiết trong Bài 35: Luyện tập giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

 a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau, b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88 Bài 1:

a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:

5 × (4 + 3) và 5 × 4 + 5 × 3

5 × (4 + 3) =…………

=…………

5 × 4 + 5 × 3 =…………

=…………

Vậy 5 × (4 + 3) Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 35: Luyện tập 5 × 4 + 5 × 3

b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

- Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..

c) Tính:

32 × (200 + 3) = ………………

= ………………

= ……………...

(125 + 9) × 8 = ……………....

= ………………

= ……………....

Lời giải

a)

5 × (4 + 3) = 5 × 7

35

5 × 4 + 5 × 3 = 20 + 15

35

Vậy 5 × 4 + 5 × 3 Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 35: Luyện tập 20 + 15 = 35

b)

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

VD: 3 × (2 + 9) = 3 × 2 + 3 × 9 = 6 + 27 = 33

- Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

(4 + 5) × 6 = 4 × 6 + 5 × 6 = 24 + 30 = 54

c) Tính:

32 × (200 + 3) = 32 × 200 + 32 × 3

6 400 + 96

6 496

(125 + 9) × 8 = 125 × 8 + 9 × 8

1 000 + 72

1 072

Đánh giá

0

0 đánh giá