a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau, b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:

232

Với giải Bài 1 trang 88 vở bài tập Toán 4 Cánh diều chi tiết trong Bài 35: Luyện tập giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

 a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau, b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88 Bài 1:

a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:

5 × (4 + 3) và 5 × 4 + 5 × 3

5 × (4 + 3) =…………

=…………

5 × 4 + 5 × 3 =…………

=…………

Vậy 5 × (4 + 3) Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 35: Luyện tập 5 × 4 + 5 × 3

b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

- Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..

c) Tính:

32 × (200 + 3) = ………………

= ………………

= ……………...

(125 + 9) × 8 = ……………....

= ………………

= ……………....

Lời giải

a)

5 × (4 + 3) = 5 × 7

35

5 × 4 + 5 × 3 = 20 + 15

35

Vậy 5 × 4 + 5 × 3 Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 35: Luyện tập 20 + 15 = 35

b)

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

VD: 3 × (2 + 9) = 3 × 2 + 3 × 9 = 6 + 27 = 33

- Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

(4 + 5) × 6 = 4 × 6 + 5 × 6 = 24 + 30 = 54

c) Tính:

32 × (200 + 3) = 32 × 200 + 32 × 3

6 400 + 96

6 496

(125 + 9) × 8 = 125 × 8 + 9 × 8

1 000 + 72

1 072

Đánh giá

0

0 đánh giá