Với giải Bài 2 trang 88 vở bài tập Toán 4 Cánh diều chi tiết trong Bài 35: Luyện tập giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau: 6 × (7 – 5) và 6 × 7 – 6 × 5
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 88 Bài 2:
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:
6 × (7 – 5) và 6 × 7 – 6 × 5
6 × (7 – 5) =………… =………… |
6 × 7 – 6 × 5 =………… =………… |
Vậy 6 × (7 – 5) 6 × 7 – 6 × 5
b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:
- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
……………………………………………………………………………………………..…………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..
c) Tính: 28 × (10 – 1) = …………………. = …………………. = …………………. |
(100 – 1) × 36 = …………………. = …………………. = …………………. |
Lời giải
a)
6 × (7 – 5) =6 × 2 = 12 |
6 × 7 – 6 × 5 = 42 – 30 = 35 |
Vậy 6 × (7 – 5) × 3 6 × 7 – 6 × 5
b)
- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
VD: 3 × (9 – 2) = 3 × 9 – 3 × 2 = 27 – 6 = 21
- Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
(7 – 4) × 6 = 7 × 6 – 4 × 6 = 42 – 24 = 18
c) Tính:
28 × (7 – 2) = 28 × 7 – 28 × 2 = 196 – 56 = 140 |
(14 – 7) × 6 = 14 × 6 – 7 × 6 = 84 – 42 = 42 |
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 89 Bài 3: Tính bằng hai cách: a, 93 x 8 + 93 x 2
Bài 34: Các tính chất của phép nhân
Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.