Với giải Unit 1 Language Focus 2 trang 15 Friends Plus chi tiết trong Unit 1: Fads and Fashions học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 1 Language Focus 2 trang 15 - Friends Plus
Past continuous
1. What were you … in Sa Pa?
2. We … visiting my dad for a couple of weeks.
3. I … walking down the street with my sister.
4. The girls were … long indigo blouses over knee-length shorts.
Đáp án:
1. doing |
2. were |
3. was |
4. wearing |
Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was / were + Ving.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã làm gì ở Sa Pa?
2. Chúng tôi đến thăm bố tôi trong vài tuần.
3. Tôi đang đi bộ xuống phố với em gái của tôi.
4. Các cô gái mặc áo cánh màu chàm dài qua đầu gối.
1. Two friends … at a market.
2. Kat … three bags.
3. She … at her handbag.
4. A man … her purse.
5. Her friend didn't notice because she … to music.
Đáp án:
1. were shopping |
2. was carrying |
3. wasn’t looking |
4. was stealing |
5. was listening |
|
Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was / were + Ving.
Hướng dẫn dịch:
1. Hai người bạn đang mua sắm ở chợ.
2. Kat mang ba cái túi.
3. Cô ấy không nhìn vào túi xách của mình.
4. Một người đàn ông đang lấy trộm ví của cô ấy.
5. Bạn của cô ấy không để ý vì cô ấy đang nghe nhạc.
1. What … your mother … at six o'clock yesterday evening?
2. Who … you … to this time last week?
3. … the sun … last Sunday?
4. Where … you … this time yesterday?
Đáp án:
1. What was your mother doing at six o'clock yesterday evening?
2. Who were you talking to this time last week?
3. Was the sun shining last Sunday?
4. Where were you sitting this time yesterday?
Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was / were + Ving.
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ bạn đang làm gì vào lúc 6 giờ tối hôm qua?
2. Bạn đã nói chuyện với ai vào thời điểm này tuần trước?
3. Chủ nhật tuần trước có nắng không?
4. Giờ này hôm qua bạn ngồi ở đâu?
Past simple and past continuous
1. We were waiting for a bus when I took this photo.
2. The girl was wearing a colourful dress.
3. They saw my Manchester United shirt.
4. While I was talking to him, my sister was learning Japanese words.
Đáp án:
1. d |
2. a |
3. b |
4. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đang đợi xe buýt khi tôi chụp bức ảnh này.
2. Cô gái mặc một chiếc váy sặc sỡ.
3. Họ nhìn thấy chiếc áo Manchester United của tôi.
4. Trong khi tôi nói chuyện với anh ấy, em gái tôi đang học từ tiếng Nhật.
1. I (listen) to the radio when I (hear) my phone.
2. I (watch) TV while the children (play) outside.
3. I (see) an accident while I (cycle) to school.
4. My mum (not shop) when I (phone) her.
Đáp án:
1. was listening – heard
2. was watching – were playing
3. saw – was cycling
4. wasn’t shopping – phoned
Giải thích:
1. Hành động đang xảy ra (nghe đài) thì hành động khác xen vào (nghe thấy điện thoại)
2. Hai hành động cùng song song xảy ra
3. Hành động đang xảy ra (đạp xe đến trường) thì hành động khác xen vào (thấy một tai nạn)
4. Hành động đang xảy ra (không đi mua sắm) thì hành động khác xen vào (gọi điện)
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đang nghe đài thì nghe thấy điện thoại.
2. Tôi đang xem TV trong khi lũ trẻ đang chơi bên ngoài.
3. Tôi thấy một tai nạn khi đang đạp xe đến trường.
4. Mẹ tôi đang không đi mua sắm khi tôi gọi điện cho mẹ.
1. When and where did the event happen?
2. What were you celebrating at the event?
3. Can you remember what you were wearing?
4. How did you feel at that time?
Hướng dẫn dịch:
1. Sự kiện xảy ra khi nào và ở đâu?
2. Bạn đã ăn mừng điều gì tại sự kiện này?
3. Bạn có thể nhớ mình đang mặc gì không?
4. Lúc đó bạn cảm thấy thế nào?
Lời giải:
1. It happened on December 24th last year at my sister's house.
(Nó diễn ra vào ngày 24 tháng Mười Hai năm ngoái tại nhà chị gái tôi.)
2. We were celebrating Christmas and my niece's birthday.
(Chúng tôi đã ăn mừng lễ Giáng sinh và sinh nhật của cháu gái tôi.)
3. I was wearing a jacket, a long white dress and a black boots.
(Tôi đã mặc một chiếc áo khoác, một chiếc váy dài màu trắng, và một đôi bốt đen.)
4. I felt so merry and excited at that time.
(Khi đó tôi đã cảm thấy rất hạnh phúc và hào hứng.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 1 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.