Với giải Unit 5 Vocabulary trang 50, 51 Friends Plus chi tiết trong Unit 5: Years ahead giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 5 Vocabulary trang 50, 51 - Friends Plus
Gợi ý:
Yes, I sure am happy to be the age I am now primarily. Because at my current age, I have plenty of time and good health, which allows me to experience many things. In addition, it also has allowed me to understand the world around me in a new light. In fact, as I come to think about it, I am so happy just to be alive because life is a gift, no matter what age I really am.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi chắc chắn rất vui khi được ở độ tuổi như bây giờ. Vì ở độ tuổi hiện tại, tôi còn nhiều thời gian và sức khỏe dồi dào nên trải nghiệm được nhiều thứ. Ngoài ra, nó cũng cho phép tôi hiểu về thế giới xung quanh mình theo một cách mới. Trên thực tế, khi tôi thực sự nghĩ về điều đó, tôi rất hạnh phúc khi được sống vì cuộc sống là một món quà, bất kể tôi thực sự bao nhiêu tuổi.
Gợi ý:
- get a bank account: có tài khoản ngân hàng - get a boyfriend/ girlfriend: có bạn trai/ bạn gái - get a degree: tốt nghiệp/ có bằng cấp - get a driving licence: có bằng lái xe - get a job: có việc làm - get a new hobby: có sở thích mới |
- get a pension: nhận lương hưu - get a phone: có điện thoại - get a social media account: có tài khoản mạng xã hội - get married: kết hôn - get old: già đi - get rich: làm giàu |
10-16: get a new hobby, get a phone, get a social media account
16-20: get a bank account, get a degree
20-30: get a driving licence, get a boyfriend/ girlfriend, get a job
30-40: get married
40-50: get rich
50+: get old, get a pension
Bài nghe:
THE GENERATION QUIZ
1) 0 - 5 years
Which of these things can children normally do before they’re five?
a. Get a new hobby
b. Read and write a 20-word story
c. Get a bank account
2) 6 - 12 years
Surveys show we are happiest around nine to ten years old. Why?
a. It’s when we get rich
b. It’s when we get a pension
c. It’s when we have the most fun and fewest worries.
3) 13 - 19 years
Most teenagers have got a social media account nowadays. How old do you usually need to be to get a social media account?
a. Thirteen b. Fourteen c. Fifteen
4) 20 - 29 years
When they have got a degree or finished their studies, people in their twenties often get a job. Which of these things can’t you do in the UK until you’re twenty-one?
a. Get a driving licence
b. Adopt a child
c. Get a boyfriend or girlfriend.
5) 30 - 49 years
At this age, many people are married. According to scientists, if you get married, you’ll probably __________.
a. be happy
b. die younger
c. live longer
6) 50 - 59 years
People often become grandparents at this age. What is the record number of grandchildren to one grandparent in the world?
a. 99 b. 140 c. 247
7) 60 - 79 years
When people get a pension, they often lead a quiet life, but not always! In the Senior Olympics event in the USA, for example, older people compete in every Olympic sport. What’s the world record for the women’s 100 metres for women over seventy?
a. 10.6 seconds
b. 14.6 seconds
c. 20.6 seconds
8) 70 - 100 years
People are getting older. In 1900, the average life expectancy in Europe was forty-three. What is it now?
a. About seventy
b. About eighty
c. About ninety
Đáp án:
1. a |
2. c |
3. a |
4. b |
5. c |
6. b |
7. b |
8. a |
Hướng dẫn dịch:
CÂU ĐỐ VỀ THẾ HỆ
1) 0 – 5 tuổi
Những điều nào trong số những điều này trẻ em thường có thể làm trước khi lên năm?
a. Có sở thích mới
b. Đọc và viết một câu chuyện 20 từ
c. Có tài khoản ngân hàng
2) 6 – 12 tuổi
Các cuộc khảo sát cho thấy chúng ta hạnh phúc nhất vào khoảng chín đến mười tuổi. Tại sao?
a. Đó là khi chúng ta trở nên giàu có.
b. Đó là khi chúng ta nhận được lương hưu.
c. Đó là khi chúng ta có nhiều niềm vui nhất và ít lo lắng nhất.
3) 13 – 19 tuổi
Hầu hết thanh thiếu niên ngày nay có tài khoản mạng xã hội. Bạn thường cần bao nhiêu tuổi để có được một tài khoản mạng xã hội?
a. Mười ba
b. Mười bốn
c. Mười lăm
4) 20 – 29 tuổi
Khi có bằng cấp hoặc học xong, những người ở độ tuổi đôi mươi thường kiếm việc làm. Điều nào trong số những điều sau bạn không thể làm ở Vương quốc Anh cho đến khi bạn 21 tuổi?
a. Có giấy phép lái xe
b. Nhận nuôi một đứa trẻ
c. Có bạn trai hoặc bạn gái
5) 30 – 49 tuổi
Ở tuổi này, nhiều người đã lập gia đình. Theo các nhà khoa học, nếu bạn kết hôn, có lẽ bạn sẽ __________.
a. thấy hạnh phúc
b. chết sớm hơn
c. sống lâu hơn
6) 50 – 59 tuổi
Mọi người thường trở thành ông bà ở độ tuổi này. Số cháu kỷ lục của một ông bà trên thế giới là bao nhiêu?
a. 99
b. 140
c. 247
7) 60 – 79 tuổi
Khi nhận lương hưu, người ta thường sống cuộc sống bình lặng, nhưng không phải lúc nào cũng vậy! Ví dụ, trong sự kiện Thế vận hội dành cho người cao tuổi ở Hoa Kỳ, những người lớn tuổi thi đấu ở mọi môn thể thao Olympic. Kỷ lục thế giới ở bộ môn 100 mét cho nữ độ tuổi trên 70 tuổi là gì?
a. 10,6 giây
d. 14,6 giây
c. 20,6 giây
8) 70 – 100 tuổi
Mọi người đang già đi. Năm 1900, tuổi thọ trung bình ở châu Âu là 43. Bây giờ là bao nhiêu?
a. Khoảng bảy mươi
b. Khoảng tám mươi
c. Khoảng chín mươi
Mitchell |
Emma |
Zara |
Joe |
Paul |
Bài nghe:
Đáp án:
Mitchell thinks he’ll get a good job.
Hướng dẫn dịch:
Mitchell nghĩ anh ấy sẽ có được 1 công việc tốt.
Nội dung bài nghe:
I = Interviewer, M = Mitchell, E = Emma, Z = Zara, J = Joe, P = Paul
1. Mitchell
I: What’s the best age, do you think?
M: The best age? Erm … I think maybe around twenty-one or twenty-two because at that age I’ll probably have a bit of money and a car. I work hard so I’m sure I’ll get a good job. I’ll definitely be living in my own place, that’s for sure.
2. Emma
I: What’s the best age to get married?
E: I think the best age to get married is probably around twenty-seven, something like that. I doubt that I’ll get married though because I like being single. You’ve got the freedom to do what you want to do.
3. Zara
I: What do you want to do when you’re older?
Z: I’m pretty sure that I’ll go to university and I might study engineering. After that, who knows? Maybe I’ll go travelling.
4. Joe
I: Do you think that you’ll get rich in the future?
J: You never know. I doubt it though. I don’t think I’ll be the boss of a company or anything like that. I don’t mind if I’m rich or not, as long as I’m happy and healthy and all my friends and family are, too.
5. Paul
I: Would you like to live to be 100?
P: Yeah, I would. But I’d like to be healthy and have someone to look after me when I get older. I think in the future most people will live until they’re 100 anyway.
Hướng dẫn dịch:
I = Người phỏng vấn, M = Mitchell, E = Emma, Z = Zara, J = Joe, P = Paul
1. Mitchell
I: Bạn nghĩ độ tuổi nào là đẹp nhất?
M: Độ tuổi đẹp nhất? Ừm… tôi nghĩ có lẽ khoảng 21 hoặc 22 vì ở độ tuổi đó tôi có thể có một ít tiền và một chiếc ô tô. Tôi làm việc chăm chỉ nên tôi chắc chắn mình sẽ kiếm được một công việc tốt. Tôi chắc chắn sẽ sống ở nhà của mình, đó là điều chắc chắn.
2. Emma
I: Khi nào là độ tuổi phù hợp nhất để kết hôn?
E: Tôi nghĩ độ tuổi phù hợp nhất để kết hôn có lẽ là khoảng 27 tuổi, đại loại thế. Tôi không nghĩ rằng mình sẽ kết hôn vì tôi thích độc thân. Bạn có quyền tự do làm những gì bạn muốn làm.
3. Zara
I: Bạn muốn làm gì khi lớn lên?
Z: Tôi khá chắc chắn rằng mình sẽ học đại học và tôi có thể học ngành kỹ thuật. Sau đó, ai mà biết chứ? Có lẽ tôi sẽ đi du lịch.
4. Joe
I: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ trở nên giàu có trong tương lai không?
J: Bạn không bao giờ biết được. Dù vậy tôi không tin vào điều đó. Tôi không nghĩ mình sẽ là chủ của một công ty hay bất cứ thứ gì tương tự. Tôi không quan tâm mình giàu có hay không, miễn là tôi hạnh phúc và khỏe mạnh và tất cả bạn bè và gia đình của tôi cũng vậy.
5. Paul
I: Bạn có muốn sống đến 100 tuổi không?
P: Có, tôi muốn. Nhưng tôi muốn được khỏe mạnh và có người chăm sóc tôi khi tôi già đi. Tôi nghĩ rằng trong tương lai hầu hết mọi người sẽ sống đến 100 tuổi.
1. What’s the best age to __________?
2. Do you think that you’ll _________ one day? Why (not)?
3. What do you want to do when ____________?
4. When do you think you’ll _________?
Gợi ý:
1. What’s the best age to get a boyfriend?
Maybe I’ll get a boyfriend when I am about 18 – 20 years old.
2. Do you think that you’ll get rich one day? Why (not)?
Yes, of courses. Hopefully, I’ll get rich one day. Because I am working so hard every day and I believe in a bright future.
3. What do you want to do when you get old?
When I get old, I want to travel around the country.
4. When do you think you’ll get married?
I might get married when I am about 28 years old.
Hướng dẫn dịch:
CÁC CỤM TỪ KHÓA:
Đưa ra dự đoán về tương lai:
1. Hy vọng là tôi sẽ _____________.
2. Tôi chắc chắn sẽ _____________.
3. Tôi chắc chắn sẽ không ____________.
4. Tôi khá chắc chắn mình sẽ ___________.
5. Tôi có thể ___________.
6. Có thể tôi sẽ __________.
7. Tôi không nghĩ tôi sẽ ___________.
8. Tôi không nghĩ mình sẽ ___________.
1. Độ tuổi tốt nhất để có bạn trai là bao nhiêu?
Có thể tôi sẽ có bạn trai khi tôi tầm 18 – 20 tuổi.
2. Bạn có nghĩ một ngày nào đó mình sẽ trở nên giàu có không? Tại sao (không)?
Có, tất nhiên. Hy vọng là một ngày nào đó tôi sẽ trở nên giàu có. Bởi vì tôi đang làm việc rất chăm chỉ mỗi ngày và tôi tin vào một tương lai tươi sáng.
3. Bạn muốn làm gì khi về già?
Khi tôi già, tôi muốn đi du lịch khắp đất nước.
4. Bạn nghĩ khi nào bạn sẽ kết hôn?
Tôi có thể sẽ kết hôn khi tôi khoảng 28 tuổi.
Gợi ý:
I think that we don’t have a perfect age. Because every age is a part of our life, and an important phase from our growing up until now. However, I think that being 16 – 25 years old can be a great time to explore different aspects of life and find out what we’re really passionate about. It’s also a time when we’re usually more carefree and less constrained.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng chúng ta không có một độ tuổi hoàn hảo. Bởi vì mỗi lứa tuổi đều là một phần cuộc đời của chúng ta, và là một giai đoạn quan trọng từ khi chúng ta trưởng thành cho đến bây giờ. Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng độ tuổi 16 – 25 có thể là khoảng thời gian tuyệt vời để khám phá những khía cạnh khác nhau của cuộc sống và tìm ra điều ta thực sự đam mê. Đó cũng là lúc ta thường vô tư hơn và ít ràng buộc hơn.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 5 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
6 (trang 53 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct options. (Chọn đáp án đúng.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.