Với giải Unit 5 Vocabulary and Listening trang 54 Friends Plus chi tiết trong Unit 5: Years ahead giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 5 Vocabulary and Listening trang 54 - Friends Plus
Bài nghe:
Where do YOU see YOURSELF in ten years’ time?
Decklen
I see myself finishing university first. Then I'm going to get a good job, settle down and have a family. Can't wait!
Earlybird
Why do people tie themselves down? Why not take some time out? Go travelling while you're young!
DeeLee33
That's what I think! I don’t want a good job. I want to have fun. I'll take up a sport like karate or skydiving and enjoy myself. In two years, I hope that I'll be doing my black belt, and I'll be happy.
Earlybird
Me, too! I'm going to travel around Australia and teach myself to surf.
Marcus
Where are you going to earn money to get to Australia?
Earlybird
I'm going to start up my own business, make a million dollars in two years, and then I'll retire young and travel the world. Why waste time working all your life?
Marcus
I think it’s important to look after yourself — but what about others? I'd like to get involved with a charity and spend some time abroad helping people.
DeeLee33
I totally agree. Good luck with that, Marcus!
Đáp án:
- settle down: ổn định, an cư lập nghiệp - have a family: lập gia đình - tie themselves down: tự trói buộc mình xuống - take some time out: dành thời gian ra ngoài - have fun: vui vẻ - take up a sport: tham gia một môn thể thao - enjoy myself: tận hưởng bản thân - travel around: du lịch vòng quanh - earn money: kiếm tiền - start up my own business: bắt đầu sự nghiệp kinh doanh của riêng mình - make a million dollars: kiếm một triệu đô la - retire young: về hưu sớm - waste time: lãng phí thời gian - look after yourself: chăm sóc bản thân - get involved with a charity: tham gia một tổ chức từ thiện - spend some time abroad: dành thời gian ở nước ngoài |
I think taking up a sport, looking after yourself, getting involved with a charity and spending some time abroad helping people are good ideas for a healthy life.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ tham gia một môn thể thao, chăm sóc bản thân, tham gia vào một tổ chức từ thiện và dành thời gian ở nước ngoài để giúp đỡ mọi người là những ý tưởng tốt để có một cuộc sống lành mạnh.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
BẠN thấy BẢN THÂN MÌNH ở đâu sau mười năm nữa?
Decklen
Đầu tiên tôi thấy mình hoàn thành học đại học. Sau đó, tôi sẽ kiếm được một công việc tốt, ổn định và lập gia đình. Thật không thể chờ đợi!
Earlybird
Tại sao mọi người lại tự trói buộc mình nhỉ? Tại sao không dành một chút thời gian ra ngoài? Hãy đi du lịch khi bạn còn trẻ!
DeeLee33
Đó là những gì tôi nghĩ! Tôi không muốn một công việc tốt. Tôi muốn vui chơi. Tôi sẽ tham gia một môn thể thao như karate hoặc nhảy dù và tận hưởng bản thân. Trong hai năm, tôi hy vọng rằng mình sẽ đạt được đai đen và tôi sẽ rất hạnh phúc.
Earlybird
Tôi cũng vậy! Tôi sẽ đi du lịch vòng quanh nước Úc và tự học lướt sóng.
Marcus
Bạn sẽ kiếm tiền ở đâu để đến Úc?
Earlybird
Tôi sẽ thành lập doanh nghiệp của riêng mình, kiếm một triệu đô la trong hai năm, sau đó tôi sẽ nghỉ hưu sớm và đi du lịch khắp thế giới. Tại sao phải lãng phí thời gian làm việc cả đời chứ?
Marcus
Tôi nghĩ điều quan trọng là phải chăm sóc bản thân - nhưng còn những người khác thì sao? Tôi muốn tham gia vào một tổ chức từ thiện và dành thời gian ở nước ngoài để giúp đỡ mọi người.
DeeLee33
Tôi hoàn toàn đồng ý. Chúc may mắn với điều đó, Marcus!
1. I enjoy myself when I ___________________.
2. When I’m older, I’m going to travel around ________________ and other countries.
3. I want to take up a sport like ________________.
4. Don’t waste time _____________________.
5. To look after yourself, you should _________________.
Gợi ý:
1. I enjoy myself when I listen to music in the evening.
2. When I’m older, I’m going to travel around France and other countries.
3. I want to take up a sport like volleyball or soccer.
4. Don’t waste time on social media.
5. To look after yourself, you should eat healthy and sleep early.
Hướng dẫn dịch:
CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP:
Nhớ từ vựng mới
Việc tự viết ra ví dụ giúp bạn nhớ từ vựng mới một cách dễ dàng hơn.
1. Tôi tự tận hưởng bản thân khi nghe nhạc vào buổi tối.
2. Khi tôi lớn hơn, tôi sẽ đi du lịch khắp nước Pháp và các nước khác.
3. Tôi muốn tham gia một môn thể thao như bóng chuyền hoặc bóng đá.
4. Đừng lãng phí thời gian vào mạng xã hội.
5. Để chăm sóc bản thân, bạn nên ăn uống lành mạnh và ngủ sớm.
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
1. DeeLee33
I think people are too serious. Life is about enjoying yourself! I want to get a job in a shop or something, then I can earn a bit and enjoy myself a lot! I'm really looking forward to doing karate. But I want to try other stuff, too - basketball, football - maybe even extreme sports!
2. Marcus
I'm definitely going to take some time out before I go to university, and the first place I'd like to go is Africa. There are lots of different charities there and I want to work with one of them. I think it's important to help others and make a difference.
3. Earlybird
In ten years' time? Well, I'm not going to study any more when I've left school. I want to get a job and start earning money straight away. I'm hoping to work for myself. I've been teaching myself computer coding. I've got a couple of really good apps which I think I can make a lot of money with. Just wait and see...
4. Decklen
I know most boys of my age think I'm strange, but I really like kids - I come from a big family, you see - and I'm hoping I'll have a large family of my own one day, I want to get a good education first, that's important. Then I want to work hard with a good company and hopefully settle down. In ten years' time, I'll be happy. I'm feeling pretty optimistic about the future.
Đáp án:
DeeLee33, Marcus, Earlybird, Decklen
Hướng dẫn dịch:
1. DeeLee33
Tôi nghĩ mọi người đang quá nghiêm túc. Cuộc sống chính là tận hưởng bản thân! Tôi muốn có công việc trong một cửa hàng hoặc đại loại vậy, sau đó tôi có thể kiếm được một chút tiền và tận hưởng thật nhiều! Tôi thực sự mong muốn được tập karate. Nhưng tôi cũng muốn thử sức với những môn khác - bóng rổ, bóng đá - thậm chí có thể là các môn thể thao mạo hiểm!
2. Marcus
Tôi chắc chắn sẽ dành thời gian ra ngoài trước khi vào đại học, và nơi đầu tiên tôi muốn đến là Châu Phi. Có rất nhiều tổ chức từ thiện khác nhau ở đó và tôi muốn làm việc với một trong số họ. Tôi nghĩ điều quan trọng là giúp đỡ người khác và tạo ra sự khác biệt.
3. EarlyBird
Trong thời gian mười năm tới? Chà, tôi sẽ không học nữa khi tôi đã rời trường. Tôi muốn có một công việc và bắt đầu kiếm tiền ngay lập tức. Tôi hy vọng được làm việc cho chính mình. Tôi đã tự học lập trình máy tính. Tôi có một vài ứng dụng thực sự tốt mà tôi nghĩ mình có thể kiếm được nhiều tiền với chúng. Cứ chờ xem...
4. Decklen
Tôi biết hầu hết các chàng trai ở độ tuổi của tôi nghĩ rằng tôi kỳ lạ, nhưng tôi thực sự thích trẻ con - tôi xuất thân từ một đại gia đình lớn, bạn hiểu chứ - và tôi hy vọng một ngày nào đó tôi sẽ có một gia đình lớn của riêng mình, tôi muốn có được một nền giáo dục tốt trước, đó là điều quan trọng. Sau đó, tôi muốn làm việc chăm chỉ với một công ty tốt và hy vọng ổn định cuộc sống. Trong thời gian mười năm tới, tôi sẽ hạnh phúc. Tôi cảm thấy khá lạc quan về tương lai.
1. Speaker 1 thinks that having money is the most important thing.
2. Speaker 2 has been to university.
3. Speaker 3 is ambitious.
4. Speaker 4 thinks education is important.
Bài nghe:
Đáp án:
1. false (Speaker 1 thinks that life is about enjoying yourself.)
2. false (Speaker 2 hasn’t been to university, but he is going to take some time out before he goes.)
3. true
4. true
Giải thích:
1. Thông tin: Life is about enjoying yourself! I want to get a job in a shop or something, then I can earn a bit and enjoy myself a lot! (Sống là tận hưởng! Tôi muốn có công việc trong 1 cửa hàng hoặc đại loại vậy, kiếm ít tiền và tận hưởng!)
2. Thông tin: I'm definitely going to take some time out before I go to university. (Tôi chắc chắn sẽ dành thời gian ra bên ngoài trước khi vào đại học.) => có nghĩa người này chưa học đại học.
3. Thông tin: I want to get a job and start earning money straight away. I'm hoping to work for myself. I've been teaching myself computer coding. I've got a couple of really good apps which I think I can make a lot of money with. (Tôi muốn có một công việc và bắt đầu kiếm tiền ngay lập tức. Tôi hy vọng được làm việc cho chính mình. Tôi đã tự học lập trình máy tính. Tôi có một vài ứng dụng thực sự tốt mà tôi nghĩ mình có thể kiếm được nhiều tiền với chúng.)
4. Thông tin: I'm hoping I'll have a large family of my own one day, I want to get a good education first, that's important. (Tôi hy vọng một ngày nào đó tôi sẽ có một gia đình lớn của riêng mình, tôi muốn có được một nền giáo dục tốt trước, đó là điều quan trọng.)
Hướng dẫn dịch:
1. Diễn giả số 1 cho rằng có tiền là quan trọng nhất. -> Sai (Diễn giả số 1 nghĩ rằng cuộc sống là để tận hưởng bản thân.)
2. Diễn giả số 2 đang học đại học. -> Sai (Diễn giả số 2 chưa học đại học, nhưng anh ấy sẽ dành thời gian ra ngoài trước khi học đại học.)
3. Diễn giả số 3 có nhiều tham vọng. -> Đúng
4. Diễn giả số 4 nghĩ rằng giáo dục là quan trọng. -> Đúng
Language point: Reflexive pronouns
himself myself ourselves yourself |
1. I saw ____________ in the mirror.
2. He sent ____________ an email.
3. We always enjoy _____________ on holiday.
Đáp án:
Five sentences with reflexive pronouns in the online forum:
- I see myself finishing university first.
- Why do people tie themselves down?
- I'll take up a sport like karate or skydiving and enjoy myself.
- I'm going to travel around Australia and teach myself to surf.
- I think it’s important to look after yourself.
1. I saw myself in the mirror.
2. He sent himself an email.
3. We always enjoy ourselves on holiday.
Hướng dẫn dịch:
Năm câu với đại từ phản thân trong diễn đàn trực tuyến:
- Trước tiên tôi thấy bản thân mình tốt nghiệp đại học.
- Tại sao người ta lại tự trói buộc bản thân mình vậy?
- Tôi sẽ tham gia một môn thể thao như karate hoặc nhảy dù và tận hưởng bản thân.
- Tôi sẽ đi du lịch vòng quanh nước Úc và tự học lướt sóng.
- Tôi nghĩ điều quan trọng là phải chăm sóc bản thân.
1. Tôi đã nhìn chính mình trong gương.
2. Anh ấy đã tự gửi cho chính mình một bức thư điện tử.
3. Chúng tôi luôn tận hưởng bản thân vào kì nghỉ.
- I'd like to take time out and travel around the world. (Tôi muốn dành thời gian ra ngoài và đi du lịch vòng quanh thế giới.)
- I think it’s a good idea to take up a sport and enjoy yourself. (Tôi nghĩ bạn nên tham gia một môn thể thao và tận hưởng bản thân.)
Gợi ý:
A: I think I will travel around Europe and learn foreign languages myself.
B: I’d like to get involved with a charity and help orphans.
A: I think it’s a good idea to take up a sport to look after ourselves.
B: I want to earn more money and retire young in the future.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi nghĩ mình sẽ đi du lịch vòng quanh châu Âu và tự học ngoại ngữ.
B: Tôi muốn tham gia vào một tổ chức từ thiện và giúp đỡ trẻ mồ côi.
A: Tôi nghĩ rằng chúng ta nên tham gia một môn thể thao để chăm sóc bản thân.
B: Tôi muốn kiếm thật nhiều tiền nghỉ hưu sớm trong tương lai.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 5 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
6 (trang 53 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct options. (Chọn đáp án đúng.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.