Với giải Unit 5 Speaking trang 56 Friends Plus chi tiết trong Unit 5: Years ahead giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 5 Speaking trang 56 - Friends Plus
Gợi ý:
Yes, I am busy over the next few days. Tomorrow, I have midterm Math and English exams. The day after, I have a workshop after-school and in the afternoon I have a piano class. On the weekend, I have a picnic with my class.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi bận rộn trong vài ngày tới. Ngày mai, tôi có bài kiểm tra giữa kỳ môn Toán và Tiếng Anh. Ngày hôm sau, tôi có một hội thảo sau giờ học và vào buổi chiều, tôi có một lớp học piano. Vào cuối tuần, tôi có một chuyến dã ngoại với lớp của mình.
Bài nghe:
Aldo: So, Pamela, you've got a busy day ahead.
Pamela: I know, it’s (1) boring / crazy.
Aldo: That’s what happens when you're (2) important / fun! Don’t forget you’ve got a meeting this afternoon with the television executives. They are going to ask about your new plans for the TV show.
Pamela: Yes, what time does that start?
Aldo: The meeting starts at 12.30 in the city centre, so you have to be there a little (3) earlier / later. I'll try to book your taxi for 11.45.
Pamela: But I have auditions for the new show today, remember? The auditions start at ten.
Aldo: Yes, I know. We're going to make sure you'll be (4) late / on time.
Pamela: I hope so. We'll see ... Oh, by the way, I'm meeting the director for lunch today at 2.00 p.m.
Aldo: What? Why didn’t you tell me?
Pamela: I'm telling you now! Can you remind me to tell him about the (5) fun / new plans, too?
Aldo: OK, whatever you say!
Đáp án:
1. crazy |
2. important |
3. earlier |
4. on time |
5. new |
Three things that Pamela is doing today are: getting a meeting this afternoon with the television executives, having auditions for the new show at ten and meeting the director for lunch at 2.00 p.m.
Hướng dẫn dịch:
Ba việc mà Pamela sẽ làm hôm nay là: có một cuộc họp vào chiều nay với các nhà điều hành của đài truyền hình, có buổi thử giọng cho chương trình mới lúc mười giờ và gặp đạo diễn để ăn trưa lúc 2 giờ chiều.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Aldo: Vậy, Pamela, bạn có một ngày bận rộn phía trước.
Pamela: Tôi biết, thật điên rồ.
Aldo: Đó là điều xảy ra khi bạn quan trọng! Đừng quên chiều nay bạn có một cuộc họp với các nhà điều hành đài truyền hình. Họ sẽ hỏi về kế hoạch mới của bạn cho chương trình truyền hình.
Pamela: Vâng, mấy giờ thì bắt đầu vậy?
Aldo: Cuộc họp bắt đầu lúc 12 giờ 30 phút ở trung tâm thành phố, vì vậy bạn phải đến đó sớm hơn một chút. Tôi sẽ cố gắng đặt taxi cho bạn lúc 11 giờ 45 phút.
Pamela: Nhưng hôm nay tôi có buổi thử giọng cho chương trình mới, nhớ không? Buổi thử giọng bắt đầu lúc mười giờ.
Aldo: Vâng, tôi biết. Chúng tôi sẽ đảm bảo bạn sẽ đến đúng giờ.
Pamela: Tôi cũng hy vọng vậy. Chúng ta sẽ xem xét... Ồ, nhân tiện, tôi sẽ gặp giám đốc vào bữa trưa hôm nay lúc 2 giờ chiều.
Aldo: Cái gì? Tại sao bạn không nói với tôi?
Pamela: Tôi đang nói với bạn bây giờ đây! Bạn có thể nhắc tôi nói với anh ấy về kế hoạch mới không?
Aldo: Được thôi, bạn nói sao cũng được!
Bài nghe:
Đáp án:
1. busy day |
2. meeting |
3. auditions for the new show |
4. about the new plans |
Hướng dẫn dịch:
CÁC CỤM TỪ KHÓA:
Nói về các kế hoạch
You’ve got a busy day ahead. (Bạn có một ngày bận rộn phía trước.)
Don’t forget you’ve got a meeting this afternoon. (Đừng quên bạn có một cuộc họp vào chiều nay.)
I have auditions for the new show today, remember? (Tôi có buổi thử giọng cho chương trình mới ngày hôm nay, nhớ không?)
Can you remind me to tell him about the new plans, too? (Bạn có thể nhắc tôi nói với anh ấy về kế hoạch mới không?)
1. history homework
2. guitar lesson
3. help with dinner
4. go to bed on time
A: You've got your history homework this evening, remember? (Bạn có bài tập về nhà môn Lịch sử tối nay, nhớ không?)
B: Remind me to help with dinner. (Hãy nhắc tôi giúp chuẩn bị bữa tối.)
Gợi ý:
1. history homework
You have history homework today, remember?
2. guitar lesson
You've got your guitar lesson this afternoon.
3. help with dinner
Don’t forget you’ve helped with dinner.
4. go to bed on time
Can you remind me to go to bed on time?
Hướng dẫn dịch:
1. bài tập về nhà môn Lịch sử
Hôm nay bạn có bài tập về nhà môn Lịch sử, nhớ không?
2. tiết học guitar
Bạn có tiết học guitar vào chiều nay.
3. giúp chuẩn bị bữa tối
Đừng quên bạn cần giúp chuẩn bị bữa tối.
4. đi ngủ đúng giờ
Bạn có thể nhắc tôi đi ngủ đúng giờ không?
Student A: Tell Student B about everything you have to do today: exams, then a football match.
(Học sinh A: Nói với học sinh B về mọi thứ bạn phải làm hôm nay: bài kiểm tra, sau đó là một trận đấu bóng đá.)
Student B: Listen to Student A talking about his / her plans. Remind him / her that there is an end-of-term party after the exams this evening.
(Học sinh B: Nghe Học sinh A nói về kế hoạch của mình. Nhắc anh ấy / cô ấy rằng có một bữa tiệc cuối kỳ sau kỳ thi vào tối nay.)
Gợi ý:
A: I've got a busy day ahead.
B: Oh, it can be crazy.
A: I have final exams this morning. And in the afternoon, I have a football match. It starts at 15.30, so I have to be there a little earlier to prepare.
B: But don’t forget we’ve got an end – of – term party after the exams this evening.
A: Oh, I know. What time does that start?
B: The party starts at 19.00. We’re going to have dinner and outdoor activities.
A: So we are going to make sure to be on time. Can you come to pick me at 18.30?
B: OK, see you again.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi có một ngày bận rộn phía trước.
B: Ồ, nó thật điên rồ.
A: Tôi có bài kiểm tra cuối kỳ vào sáng nay. Và vào buổi chiều, tôi có một trận đấu bóng đá. Trận đấu bắt đầu lúc 15:30, vì vậy tôi phải có mặt sớm hơn một chút để chuẩn bị.
B: Nhưng đừng quên chúng ta có một bữa tiệc kết thúc học kỳ sau kỳ thi vào tối nay.
A: Ồ, tôi biết. Mấy giờ thì nó bắt đầu thế?
B: Bữa tiệc bắt đầu lúc 19:00. Chúng ta sẽ ăn tối và tham gia các hoạt động ngoài trời.
A: Vì vậy, chúng ta sẽ phải đảm bảo có mặt đúng giờ. Bạn có thể đến đón tôi lúc 18:30 không?
B: Được, hẹn gặp lại bạn.
Gợi ý:
Yes, I believe that if our earth gets too crowded, we will move to another planet.
With the prospect that in the future there will be no land to live on, humanity will find a new home in space, most notably the idea of sending humans to Mars to live. I supposed that the colonization of many planets will ensure our existence thousands of years from now. Mars is an ideal planet for us because it's the right size, close to Earth, and has frozen water on its surface.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi tin rằng nếu trái đất của chúng ta trở nên quá đông đúc, chúng ta sẽ chuyển đến hành tinh khác.
Với viễn cảnh trong tương lai sẽ không còn đất để sinh sống, loài người sẽ tìm kiếm ngôi nhà mới ngoài không gian, tiêu biểu nhất là ý tưởng đưa con người lên sao Hỏa sinh sống. Tôi cho rằng việc đưa con người lên sinh sống ở nhiều hành tinh sẽ đảm bảo cho sự tồn tại của chúng ta hàng nghìn năm kể từ bây giờ. Sao Hỏa là một hành tinh lý tưởng cho chúng ta vì nó có kích thước phù hợp, gần giống với Trái Đất và có nước đóng băng trên bề mặt.
Dave23
Do you think we will move to somewhere else in this vast universe if our 'home' gets too crowded? Here is my thought about an ideal planet to live on.
I wonder what it would be like to set foot on an exotic ground. Humans will have to find ways to adapt to new environments. I suppose that we will be stronger and more flexible.
I guess there will be more chances to explore a new ecosystem, too. What kinds of animals and plants will we discover? Who knows! Will we be making friends and living with the native people?
Moreover, with our intelligence and new resources, I imagine that we will surely thrive. Humans are going to develop new technology and new vehicles, such as flying cars or teleporting portals to better our life.
Above are some of my views about ideal life on another planet. What do you think about them? Tell me in the comment section.
Gợi ý:
Yes, I want to live on another planet when the Earth is too crowded. Because it can be a chance to help people become stronger and more flexible. There will be more opportunities to explore a new ecosystem with new resources. In addition, on another planet, humans are also going to develop new technology and new vehicles, such as flying cars or teleporting portals to better our life.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi muốn sống ở một hành tinh khác khi Trái đất trở nên quá đông đúc. Bởi đó có thể là cơ hội giúp con người trở nên khỏe mạnh và linh hoạt hơn. Sẽ có nhiều cơ hội hơn để khám phá một hệ sinh thái mới với các nguồn tài nguyên mới. Ngoài ra, ở một hành tinh khác, con người cũng có thể sẽ phát triển công nghệ mới và phương tiện đi lại mới, chẳng hạn như ô tô bay hay cổng dịch chuyển để cải thiện cuộc sống.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ chuyển đến một nơi nào khác trong vũ trụ rộng lớn này nếu 'ngôi nhà' của chúng ta trở nên quá đông đúc? Đây là suy nghĩ của tôi về một hành tinh lý tưởng để sinh sống.
Tôi tự hỏi sẽ như thế nào khi đặt chân lên một vùng đất xa lạ. Loài người sẽ phải tìm cách thích nghi với môi trường mới. Tôi cho rằng chúng ta sẽ khỏe mạnh và linh hoạt hơn.
Tôi đoán cũng sẽ có nhiều cơ hội hơn để khám phá một hệ sinh thái mới. Chúng ta sẽ khám phá những loại động vật và thực vật nào? Ai biết! Chúng ta sẽ kết bạn và sống với người bản xứ chứ?
Hơn nữa, với trí tuệ và nguồn lực mới của chúng ta, tôi tưởng tượng rằng chúng ta chắc chắn sẽ phát triển mạnh. Con người sẽ phát triển công nghệ mới và phương tiện đi lại mới, chẳng hạn như ô tô bay hoặc cổng dịch chuyển để cải thiện cuộc sống.
Trên đây là một số quan điểm của tôi về cuộc sống lý tưởng trên hành tinh khác. Bạn nghĩ gì về chúng? Hãy cho tôi biết trong phần bình luận nhé.
Đáp án:
KEY PHRASES
Speculating about the future
I wonder what it would be like to set foot on an exotic ground.
I suppose that we will be stronger and more flexible.
I guess there will be more chances to explore a new ecosystem, too.
I imagine that we will surely thrive.
Hướng dẫn dịch:
CÁC CỤM TỪ KHÓA:
Suy đoán về tương lai
Tôi tự hỏi sẽ như thế nào khi đặt chân lên một vùng đất xa lạ.
Tôi cho rằng chúng ta sẽ khỏe mạnh và linh hoạt hơn.
Tôi đoán cũng sẽ có nhiều cơ hội hơn để khám phá một hệ sinh thái mới.
Tôi tưởng tượng rằng chúng ta chắc chắn sẽ phát triển mạnh.
Language point: to-infinitive to express purposes (động từ nguyên thể có “to” để diễn đạt mục đích)
Đáp án:
The words in blue: to live, to adapt, to explore, to better.
The writer uses to-infinitive to express purposes.
Hướng dẫn dịch:
Các từ màu xanh lam là: to live, to adapt, to explore, to better.
Người viết sử dụng động từ nguyên mẫu có ‘to’ để diễn đạt mục đích.
There will be more chances to explore a new ecosystem. (Sẽ có nhiều cơ hội hơn để khám phá một hệ sinh thái mới.)
1. I called my mom 2. They will go to a restaurant 3. The students need more time 4. Telescopes were invented |
a. decorate their classroom. b. help people observe the sky. c. tell her the truth. d. have dinner with their friends. |
Đáp án:
1 – c. I called my mom to tell her the truth.
2 – d. They will go to a restaurant to have dinner with their friends.
3 – a. The students need more time to decorate their classroom.
4 – b. Telescopes were invented to help people observe the sky.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã gọi cho mẹ tôi để nói cho bà biết sự thật.
2. Họ sẽ đến một nhà hàng để ăn tối với bạn bè.
3. Các học sinh cần nhiều thời gian hơn để trang trí lớp học của chúng.
4. Kính viễn vọng được phát minh để giúp mọi người quan sát bầu trời.
WRITING GUIDE A. TASK Write a blog (80-100 words) about your ideal planet to live on. B. THINK AND PLAN 1. What changes will you probably have in your new life? 2. What do you expect to see in the new world? 3. What will you be doing there? 4. Will human beings invent any new modern technology? C. WRITE Use your notes from section B and the model blog to help you. D. CHECK - to-infinitive to express purposes - future simple tense - future continuous tense - be going to - key phrases |
Gợi ý:
My ideal planet for humans to live on would provide a suitable amount of energy and heat for life to thrive. I suppose that we will be taller, stronger and more intelligent in our new life. The planet would have a diverse range of landscapes, which has a comfortable climate that was not too extreme, with plenty of freshwater sources and a variety of plant and animal species to support a healthy ecosystem. I expect that the inhabitants will have a strong sense of community and a deep connection to the natural environment, with a shared commitment to preserving the planet for future generations. In terms of technology, humans will invent advanced infrastructure to support modern living, including reliable communication networks, efficient transportation systems, and sustainable sources of energy.
Hướng dẫn dịch:
HƯỚNG DẪN VIẾT A. YÊU CẦU Viết một blog (80-100 từ) về hành tinh lý tưởng của bạn để sinh sống. B. SUY NGHĨ VÀ LẬP DÀN BÀI 1. Bạn có thể sẽ có những thay đổi gì trong cuộc sống mới? 2. Bạn mong đợi thấy điều gì trong thế giới mới? 3. Bạn sẽ đang làm gì ở đó? 4. Con người sẽ phát minh ra công nghệ hiện đại mới nào? C. VIẾT Sử dụng ghi chú của bạn từ phần B và blog mẫu để giúp bạn. D. KIỂM TRA - động từ nguyên mẫu có “to” để diễn đạt mục đích - thì tương lai đơn - thì tương lai tiếp diễn - thì tương lai gần be going to - các cụm từ khóa |
Hành tinh lý tưởng của tôi để con người sinh sống sẽ cung cấp một nguồn năng lượng và nhiệt phù hợp để sự sống phát triển. Tôi cho rằng chúng ta sẽ cao lớn hơn, khỏe mạnh hơn và thông minh hơn trong cuộc sống mới. Hành tinh sẽ có nhiều cảnh quan đa dạng, có khí hậu thoải mái không quá khắc nghiệt, có nhiều nguồn nước ngọt và nhiều loài động thực vật để hỗ trợ một hệ sinh thái lành mạnh. Tôi kỳ vọng rằng cư dân sẽ có ý thức cộng đồng mạnh mẽ và mối liên hệ sâu sắc với môi trường tự nhiên, với cam kết chung là bảo tồn hành tinh cho các thế hệ tương lai. Về mặt công nghệ, con người sẽ phát minh ra cơ sở hạ tầng tiên tiến để hỗ trợ cuộc sống hiện đại, bao gồm mạng lưới liên lạc đáng tin cậy, hệ thống giao thông hiệu quả và nguồn năng lượng bền vững.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 5 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
6 (trang 53 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct options. (Chọn đáp án đúng.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.