Với giải Unit 10 Skills 1 trang 109, 110 Global Success chi tiết trong Unit 10: Communication in the future giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 10 Skills 1 trang 109, 110 - Global Success
Reading
Reading
1 (trang 109 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. List as many ways of communication as you can (Làm việc theo cặp. Liệt kê càng nhiều cách giao tiếp càng tốt)
Gợi ý:
meeting face-to-face, sending letters, sending emails, texting, chatting online, sending voice messages, making phone calls, making group calls, having video calls, etc.
Hướng dẫn dịch:
gặp mặt trực tiếp, gửi thư, gửi email, nhắn tin, trò chuyện trực tuyến, gửi tin nhắn thoại, gọi điện thoại, gọi nhóm, gọi video, v.v.
2 (trang 109-110 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Read an interview with two students, Minh and Tom. Then tick (V) the speaker of each sentence (Đọc một cuộc phỏng vấn với 2 học sinh, Minh và Tom. Sau đó đánh dấu (V) người nói của mỗi câu)
TELEPATHY
MC: Hi everyone. Today, I'll ask some members of the Technology Club to predict how people will communicate in the future. Let’s meet Minh and Tom.
Minh & Tom: Hi everyone.
MC: Minh and Tom, how do you and your friends keep in contact?
Minh: Well, we mostly text each other. We also send voice messages.
Tom: I often see my friends in person, but sometimes we call via the Internet.
MC: Do you think these ways of communication will still be popular in 50 years?
Tom: Not really. We'll use more advanced ways, like telepathy. We'll pass our thoughts to another person without talking and...
MC: Hold on. I think only a very few people may have this ability.
Minh: Yes, but in the future, everyone will be able to use telepathy. We'll wear a tiny device to catch our thoughts and send them to other people.
MC: Cool! But will there be any problems with telepathy?
Tom: Hmm, telepathy devices can “read” one’s mind, so bad people might take advantage of it to control someone else.
MC: Besides that, some people will be too lazy to even talk anymore.
Hướng dẫn dịch:
THẦN GIAO CÁCH CẢM
MC: Chào mọi người. Hôm nay, tôi sẽ mơid một số thành viên của Câu lạc bộ Công nghệ dự đoán cách mọi người sẽ giao tiếp trong tương lai. Hãy gặp Minh và Tom.
Minh & Tom: Chào mọi người.
MC: Minh và Tom, hai bạn giữ liên lạc với nhau như thế nào?
Minh: À, chúng tôi chủ yếu nhắn tin cho nhau. Chúng tôi cũng gửi tin nhắn thoại.
Tom: Tôi thường gặp bạn bè trực tiếp, nhưng đôi khi chúng tôi gọi điện qua Internet.
MC: Bạn có nghĩ rằng những cách giao tiếp này sẽ vẫn phổ biến trong 50 năm nữa không?
Tom: Không thực sự. Chúng tôi sẽ sử dụng những cách tiên tiến hơn, như thần giao cách cảm. Chúng ta sẽ truyền suy nghĩ của mình cho người khác mà không cần nói và...
MC: Thôi nào. Tôi nghĩ rằng chỉ một số rất ít người có thể có khả năng này.
Minh: Đúng, nhưng trong tương lai, mọi người sẽ có thể sử dụng thần giao cách cảm. Chúng ta sẽ đeo một thiết bị nhỏ để ghi lại suy nghĩ của mình và gửi chúng cho người khác.
MC: Tuyệt! Nhưng sẽ có vấn đề với thần giao cách cảm chứ?
Tom: Hmm, thiết bị thần giao cách cảm có thể “đọc” suy nghĩ của một người, vì vậy những kẻ xấu có thể lợi dụng nó để điều khiển người khác.
MC: Bên cạnh đó, một số người sẽ quá lười biếng để nói chuyện nữa.
Hướng dẫn dịch:
Ai nói rằng …?
1. Anh ấy gửi tin nhắn thoại cho bạn bè
2. Anh ấy gọi cho bạn bè bằng cách sử dụng Internet
3. Mọi người sẽ có thể sử dụng thần giao cách cảm trong tương lai
4. Mọi người cần một thiết bị nhỏ để gửi suy nghĩ của mình cho người khác
5. Người xấu có thể lợi dụng thần giao cách cảm để hãm hại người khác
Đáp án:
1. Minh
|
2. Tom
|
3. Minh
|
4. Minh
|
5. Tom
|
3 (trang 110 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Read the interview again. Choose the correct answer A, B, or C (Đọc lại cuộc phỏng vấn. Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C)
1. What is the interview mainly about?
A. One way of future communication.
B. Voice chats and online calls.
C. Problems of telepathy.
2. Which way of communication below is NOT mentioned in the interview?
A. Meeting face to face.
B. Writing an email.
C. Telepathy.
3. According to Tom, telepathy means _______________.
A. making phone calls via the Internet
B. talking on tiny devices
C. communicating by thoughts
4. The MC says that ________________.
A. telepathy is perfect
B. not all people can do telepathy
C. she disagrees with Minh's opinion
5. What does the MC think may be a problem with telepathy?
A. People won't want to meet each other.
B. Telepathy devices can be expensive.
C. Some people won't want to talk anyrnore.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
1. Nội dung chủ yếu của cuộc phỏng vấn là gì?
Một cách giao tiếp trong tương lai.
2. Cách giao tiếp nào dưới đây KHÔNG được đề cập trong cuộc phỏng vấn?
Viết một bức thư điện tử.
3. Theo Tom, thần giao cách cảm có nghĩa là giao tiếp bằng ý nghĩ.
4. MC nói rằng không phải tất cả mọi người đều có thể thần giao cách cảm.
5. MC nghĩ điều gì có thể là vấn đề với thần giao cách cảm?
Một số người sẽ không muốn nói chuyện nữa.
Speaking
4 (trang 110 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Read the following ideas about online calls. Put the ideas in the correct column. (Làm việc theo cặp. Đọc những ý tưởng sau đây về các cuộc gọi trực tuyến. Đặt các ý tưởng vào đúng cột)
a. They’re cheap or even free.
b. There must be an Internet connection.
c. You can talk to people from distant places.
d. You may receive unwanted calles.
e. You can make group calls.
f. You need a smart device.
Đáp án:
Advantages: a, c, e
|
Disadvantages: b, d, f
|
Hướng dẫn dịch:
a. Chúng rẻ hoặc thậm chí miễn phí.
b. Phải có kết nối Internet.
c. Bạn có thể nói chuyện với những người từ những nơi xa xôi.
d. Bạn có thể nhận được các cuộc gọi không mong muốn.
e Bạn có thể thực hiện cuộc gọi nhóm.
f. Bạn cần một thiết bị thông minh.
5 (trang 110 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in groups. Choose a way of communication and discuss its advantages and disadvantages. Then report your answers to the class (Làm việc nhóm. Chọn một cách giao tiếp và thảo luận về những ưu điểm và nhược điểm của nó. Sau đó báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp)
Gợi ý:
I think there are both advantages and disadvantages of online calls. Online communication makes life more accessible because it can help people learn and develop. It is also worth admitting that online communication is helpful because it contributes to the fact that ordinary people have access to information that they did not previously know. In addition to that, online communication has also participated in enriching the research field. Irrespective of the information above, it is impossible to ignore the fact that online communication can imply some drawbacks. The possible disadvantages include the “lack of security, Internet addiction, information overload, and loss of social contacts”.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng có cả ưu điểm và nhược điểm của các cuộc gọi trực tuyến. Giao tiếp trực tuyến làm cho cuộc sống dễ tiếp cận hơn vì nó có thể giúp mọi người học hỏi và phát triển. Cũng đáng thừa nhận rằng giao tiếp trực tuyến rất hữu ích vì nó góp phần giúp những người bình thường có quyền truy cập vào thông tin mà trước đây họ không biết. Bên cạnh đó, truyền thông trực tuyến cũng góp phần làm phong phú lĩnh vực nghiên cứu. Bất kể thông tin ở trên, không thể bỏ qua thực tế là giao tiếp trực tuyến có thể bao hàm một số nhược điểm. Những bất lợi có thể bao gồm “thiếu bảo mật, nghiện Internet, quá tải thông tin và mất liên lạc xã hội”.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 10 Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
1 (trang 104 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)
2 (trang 105 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Read the conversation again and circle the correct answer A, B, or C. (Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B hoặc C)
3 (trang 105 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Match the words and phrases in the conversation with their pictures. (Nối các từ và cụm từ trong đoạn hội thoại với hình ảnh của chúng)
4 (trang 105 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Circle the words / phrases which are CLOSEST in meaning to the underlined words / phrases. (Khoanh tròn các từ / cụm từ gần nghĩa nhất với các từ / cụm từ được gạch chân)
1 (trang 106 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Write the correct word or phrase from the box under each picture (Viết từ hoặc cụm từ chính xác từ hộp dưới mỗi bức tranh)
2 (trang 106 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the correct answer A, B, or C. (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C)
3 (trang 106 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Complete the sentences with the words from the box. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp)
4 (trang 106 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and repeat the words. Pay attention to the word stress. (Lắng nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến trọng âm của từ)
5 (trang 107 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Mark the stress in the underlined words. Then listen and repeat the sentences. (Đánh dấu trọng âm trong các từ được gạch chân. Sau đó lắng nghe và lặp lại các câu)
1 (trang 107 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Complete the sentences with at, in, in front of, on, opposite, or under (Hoàn thành các câu với at, in, in front of, on, opposite, hoặc under)
2 (trang 107 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Circle the correct preposition in each sentence (Khoanh tròn giới từ đúng trong mỗi câu
4 (trang 108 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Tell each other whether you agree or disagree with the following ideas (Làm việc theo cặp. Nói cho nhau biết bạn đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến sau)
5 (trang 108 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first sentence. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất)
1 (trang 108 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and read the conversations below. Pay attention to the highlighted parts (Nghe và đọc các đoạn hội thoại dưới đây. Chú ý đến những phần được đánh dấu)
2 (trang 108 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Make similar conversations with the following situations. (Làm việc theo cặp. Thực hiện hội thoại tương tự với các tình huống sau)
3 (trang 108-109 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Make similar conversations with the following situations. (Làm việc theo cặp. Thực hiện hội thoại tương tự với các tình huống sau)
4 (trang 109 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Choose one means of communication below. Ask and answer questions about it (Làm việc theo cặp. Chọn một phương tiện liên lạc dưới đây. Hỏi và trả lời câu hỏi về nó)
5 (trang 109 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Report your pair’s conversation to the class by making a similar talk to Mark’s prediction in 3 (Báo cáo cuộc trò chuyện của cặp bạn với cả lớp bằng cách thực hiện một cuộc nói chuyện tương tự như dự đoán của Mark trong 3)
1 (trang 109 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. List as many ways of communication as you can (Làm việc theo cặp. Liệt kê càng nhiều cách giao tiếp càng tốt)
2 (trang 109-110 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Read an interview with two students, Minh and Tom. Then tick (V) the speaker of each sentence (Đọc một cuộc phỏng vấn với 2 học sinh, Minh và Tom. Sau đó đánh dấu (V) người nói của mỗi câu)
3 (trang 110 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Read the interview again. Choose the correct answer A, B, or C (Đọc lại cuộc phỏng vấn. Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C)
4 (trang 110 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Read the following ideas about online calls. Put the ideas in the correct column. (Làm việc theo cặp. Đọc những ý tưởng sau đây về các cuộc gọi trực tuyến. Đặt các ý tưởng vào đúng cột)
5 (trang 110 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in groups. Choose a way of communication and discuss its advantages and disadvantages. Then report your answers to the class (Làm việc nhóm. Chọn một cách giao tiếp và thảo luận về những ưu điểm và nhược điểm của nó. Sau đó báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp)
1 (trang 110 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Look at the pictures. Complete the word / phrase for each picture. (Nhìn vào những bức tranh. Hoàn thành từ / cụm từ cho mỗi bức tranh)
2 (trang 111 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen to an announcement about an exhibition. Complete each gap in the agenda with One word or a number. (Nghe một thông báo về một cuộc triển lãm. Hoàn thành mỗi khoảng trống trong chương trình làm việc với Một từ hoặc một số)
3 (trang 111 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen again. Circle the correct answer A, B, or C. (Nghe lại. Khoanh tròn câu trả lời đúng A, B hoặc C)
4 (trang 110 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Match the ideas (a - h) with parts of an outline (1- 4) for a paragraph about a video call. (Làm việc theo cặp. Nối các ý (a - h) với các phần của dàn ý (1- 4) cho một đoạn văn về một cuộc gọi video)
5 (trang 110 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Write a paragraph (80 - 100 words) to describe a way of modern communication. You can use the ideas in 4 or your own ideas. (Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) để mô tả một cách giao tiếp hiện đại. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng trong 4 hoặc ý tưởng của riêng bạn)
1 (trang 112 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Circle the correct option to complete each sentence below. (Khoanh tròn phương án đúng để hoàn thành mỗi câu dưới đây)
2 (trang 112 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Fill in each gap with a word from the box to complete the passage. (Điền vào mỗi khoảng trống với một từ trong hộp để hoàn thành đoạn văn)
3 (trang 112 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Complete the sentences with the prepositions from the box. Tick (V) the sentences which have prepositions of time. (Hoàn thành các câu với các giới từ từ hộp. Đánh dấu (V) vào những câu có giới từ chỉ thời gian)
4 (trang 112 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it. (Phần nào được gạch chân trong mỗi câu hỏi là không chính xác? Tìm và sửa nó)
1 (trang 113 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Imagine a means of communication in 2050. (Hãy tưởng tượng một phương tiện liên lạc vào năm 2050)
2 (trang 113 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Describe that means of communication. (Mô tả phương tiện giao tiếp đó)
3 (trang 113 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Present your idea to the class. You can make a poster or create a model for your presentation. (Trình bày ý tưởng của bạn trước lớp. Bạn có thể tạo áp phích hoặc tạo mô hình cho bài thuyết trình của mình)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
Review 3
Unit 11: Science and technology
Unit 12: Life on other planets
Review 4