SBT Tiếng Anh 8 Unit 10 Vocabulary & Grammar trang 79, 80, 81 - Global success

220

Với giải Vocabulary & Grammar trang 79, 80, 81 Global success chi tiết trong Unit 10: Communication in the future giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:

SBT Tiếng Anh 8 Unit 10 Vocabulary & Grammar trang 79, 80, 81 - Global success

1 (trang 79-80 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the correct option A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn phương án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. Please leave a ______ on my phone if you are unable to reach me.

A. message

B. call

C. letter

D. note

2. Many people think ______ will replace human translators in the future.

A. voice messages

B. translation machines

C. dictionaries

D. emojis

3. Parents should pay due attention to their children's use of ______.

A. social networking sites

B. real time

C. telepathy

D. holography

4. We made a(n) ______ to discuss our project.

A. group call

B. social network

C. emoji

D. family member

5. I think there will be no language ______ in the future. People will speak a common language.

A. use

B. development

C. skill

D. barrier

6. She sent me a(n) ______ message to ask about the homework.

A. warning

B. heartfelt

C. instant

D. strong

7. If ______ becomes popular in the future, it will save communicators a lot of travelling time and money.

A. private messaging

B. holography

C. language barrier

D. translation

8. Video conferencing is a technology that allows ______ communication.

A. private

B. social

C. real-time

D. smartphone

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

4. A

5. D

6. C

7. B

8. C

Hướng dẫn dịch:

1. Vui lòng để lại tin nhắn trên điện thoại của tôi nếu bạn không liên lạc được với tôi.

2. Nhiều người nghĩ rằng dịch thuật sẽ thay thế con người phiên dịch trong tương lai.

3. Cha mẹ cần quan tâm đúng mức đến việc sử dụng mạng xã hội của con cái.

4. Chúng tôi đã thực hiện một cuộc gọi nhóm để thảo luận về dự án của chúng tôi.

5. Tôi nghĩ rằng sẽ không có rào cản ngôn ngữ trong tương lai. Mọi người sẽ nói một ngôn ngữ chung.

6. Cô ấy gửi cho tôi một tin nhắn khẩn cấp để hỏi về bài tập về nhà.

7. Nếu hình ba chiều trở nên phổ biến trong tương lai, nó sẽ tiết kiệm cho người giao tiếp rất nhiều thời gian và tiền bạc.

8. Hội nghị truyền hình là công nghệ cho phép giao tiếp theo thời gian thực.

2 (trang 80 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the option which is CLOSEST in meaning to the underlined phrase in each sentence. (Chọn phương án GẦN NHẤT về nghĩa với cụm từ được gạch chân trong mỗi câu.)

1. Hold on! I think this isn't the right road. Let's turn back.

A. Continue!

B. Move back!

C. Keep to the right!

D. Wait!

2. She can do telepathy? You're kidding! It's impossible.

A. I don't believe it.

B. You're a kid.

C. She can do telepathy.

D. It doesn't work.

3. Learning to speak English is not a piece of cake. It requires lots of practice and hard work.

A. delicious

B. easy

C. fun

D. hard

4. The picture is so large that it doesn't fit the computer screen. Can you zoom out of it?

A. make it smaller

B. make it bigger

C. make it sharper

D. make it stronger

5. Lan: Kien is in a bad mood today.

Jack: That's exactly what I feel. He got angry with me for nothing this morning.

A. What do you mean?

B. Can you repeat it?

C. He said that to me this morning.

D. I completely agree with you.

Đáp án:

1. D

2. A

3. B

4. A

5. D

Giải thích:

1. Hold on! = Wait! (Chờ đã!)

2. You're kidding! (Bạn đang đùa!) = I don't believe it.(Tôi không tin điều đó.)

3. a piece of cake (dễ)

4. zoom out of it = make it smaller (thu nhỏ)

5. That's exactly what I feel. (Đó chính xác là những gì tôi cảm thấy.) = I completely agree with you. (Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.)

Hướng dẫn dịch:

1. Chờ đã! Tôi nghĩ đây không phải là con đường đúng đắn. Hãy quay trở lại.

2. Cô ấy có thể thần giao cách cảm? Bạn đang đùa! Điều đó là không thể.

3. Học nói tiếng Anh không phải chuyện dễ dàng. Nó đòi hỏi rất nhiều thực hành và làm việc chăm chỉ.

4. Hình ảnh quá lớn nên không vừa với màn hình máy tính. Bạn có thể thu nhỏ nó?

5. Lan: Kiên hôm nay tâm trạng không tốt.

Jack: Đó chính xác là những gì tôi cảm thấy. Anh ấy đã nổi giận với tôi vì điều gì đó sáng nay.

3 (trang 80 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Complete the text with the words and phrases from the box. (Hoàn thành văn bản với các từ và cụm từ trong hộp.)

SBT Tiếng Anh 8 trang 79, 80, 81 Unit 10 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 8 Global success

How do young people communicate today?

Nowadays, teenagers seem to communicate with their peers more on electronic devices than in (1). They chat with their friends using messaging applications and (2). They chat about almost everything, from homework and games to music trends. Their conversations tend to be short but can last for (3). Many teenagers prefer this way of communicating to talking (4). They say that it is more (5) and they can do many things while chatting. They may be exchanging (6) with several friends and playing their favourite games at the same time.

Đáp án:

1. person

2. social networking sites

3. hours

4. face to face

5. convenient

6. instant messages

Hướng dẫn dịch:

Giới trẻ ngày nay giao tiếp như thế nào?

Ngày nay, thanh thiếu niên dường như giao tiếp với bạn bè của họ nhiều hơn trên các thiết bị điện tử hơn là gặp trực tiếp. Họ trò chuyện với bạn bè bằng các ứng dụng nhắn tin và các trang mạng xã hội. Họ trò chuyện về hầu hết mọi thứ, từ bài tập về nhà, trò chơi cho đến xu hướng âm nhạc. Cuộc trò chuyện của họ có xu hướng ngắn nhưng có thể kéo dài hàng giờ. Nhiều thanh thiếu niên thích cách giao tiếp này hơn là nói chuyện trực tiếp. Họ nói rằng nó thuận tiện hơn và họ có thể làm nhiều việc trong khi trò chuyện. Họ có thể đang trao đổi tin nhắn tức thời với một vài người bạn và chơi trò chơi yêu thích của họ cùng một lúc.

4 (trang 81 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Circle the correct preposition in each sentence. (Khoanh tròn giới từ đúng trong mỗi câu)

1. We arrived (at / on / in) New York earlier than we expected.

2. Be careful! There's a piece of glass (on / under / in front of) the grass.

3. Jane's classmates held a birthday party for her (on / at / for) a bubble tea shop.

4. Many people chat (in / by / for) hours on the Internet because it is free.

5. (By / On / For) 2030, smartphones will become supersmart and super thin.

6. The man sitting (next to / from / along) me on the plane said that he could do telepathy.

7. I think robot carrier pigeons will become popular (on / in / at) twenty years' time.

8. Lan's house is (opposite / by / next to) mine, just across the street.

Đáp án:

1. in

2. on

3. at

4. for

5. By

6. next to

7. in

8. opposite

Giải thích:

In: bên trong

On: bên trên

Under: bên dưới

Opposite: đối diện

In front of: phía trước

At: ở

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đến New York sớm hơn dự kiến.

2. Hãy cẩn thận! Có một mảnh thủy tinh trên bãi cỏ.

3. Các bạn cùng lớp của Jane đã tổ chức một bữa tiệc sinh nhật cho cô ấy tại một quán trà sữa trân châu.

4. Nhiều người trò chuyện hàng giờ trên Internet vì nó miễn phí.

5. Đến năm 2030, smartphone sẽ trở thành siêu thông minh và siêu mỏng.

6. Người đàn ông ngồi cạnh tôi trên máy bay nói rằng anh ta có thể thần giao cách cảm.

7. Tôi nghĩ chim bồ câu robot sẽ trở nên phổ biến trong 20 năm nữa.

8. Nhà Lan ở đối diện nhà tôi, ngay bên kia đường.

5 (trang 81 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Circle a mistake in each sentence below. (Khoanh tròn một lỗi sai trong mỗi câu dưới đây.)

SBT Tiếng Anh 8 trang 79, 80, 81 Unit 10 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 8 Global success

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Đáp án:

1. B

2. C

3. B

4. A

5. A

6. C

7. B

8. B

Giải thích:

In + length of time: future meaning (ý nghĩa trong tương lai)

For + length of time: how long something goes on (một cái gì đó diễn ra trong bao lâu)

By + a specific time: not later than (không muộn hơn)

Hướng dẫn dịch:

1. Kỳ nghỉ hè này tôi sẽ ở quê hai tuần.

2. Hội nghị truyền hình bắt đầu lúc 10:15 sáng. Vui lòng sẵn sàng trước 10:10 sáng để có thể bắt đầu đúng giờ.

3. Hẹn gặp nhau đi uống cà phê vào chiều thứ Tư. Tôi sẽ bận vào buổi sáng.

4. Sau khi bắt đầu bài kiểm tra, giáo viên yêu cầu chúng tôi mang điện thoại ra khỏi phòng kiểm tra.

5. Một người bạn của tôi được tặng một thiết bị thực tế ảo làm quà sinh nhật.

6. Tôi luôn mang theo bộ sạc vì pin điện thoại thông minh của tôi không dùng được lâu.

7. Hai anh trai của Ron là anh em sinh đôi, và họ học cùng lớp ở trường tôi.

8. Nhanh lên, Lisa! Chúng tôi cần rời đi trong vài phút nữa; nếu không, chúng ta sẽ lỡ chuyến tàu.

Đánh giá

0

0 đánh giá