Với giải Bài 6.2 trang 19 Sách bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 6: Tính theo phương trình hoá học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8. Mời các bạn đón xem:
Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2
Bài 6.2 trang 19 Sách bài tập KHTN 8: Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar là
A. 17,8488 L. B. 8,9244 L.
C. 5,9496 L. D. 8,0640 L.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình hoá học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo phương trình hoá học:
Cứ 2 mol Al phản ứng sinh ra 3 mol khí H2.
Vậy 0,24 mol Al phản ứng sinh ra 0,36 mol khí H2.
Thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar là: 0,36.24,79 = 8,9244 L.
Xem thêm các bài giải sách bài tập khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Bài 6.5 trang 19 Sách bài tập KHTN 8: Cho m g CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2
Bài 6.9 trang 20 Sách bài tập KHTN 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân: KNO3 → KNO2 + O2
Bài 6.11 trang 20 Sách bài tập KHTN 8: Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân KClO3 xảy ra theo sơ đồ sau: KClO3 ---> KCl + O2
Bài 6.13 trang 21 Sách bài tập KHTN 8: Đun nóng 50 g dung dịch H2O2 nồng độ 34%.
Bài 6.18 trang 22 Sách bài tập KHTN 8: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol C2H4 và 2 mol H2.
Bài 6.19 trang 22 Sách bài tập KHTN 8: Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Xem thêm các bài giải sách bài tập khoa học tự nhiên 8 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.