SBT Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cấp số cộng

369

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 11 Bài 2: Cấp số cộng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 11 Bài 2.

SBT Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cấp số cộng

Bài 1 trang 60 SBT Toán 11 Tập 1Trong các dãy số (un) cho bởi số hạng tổng quát un sau, dãy số nào là cấp số cộng? Tìm số hạng đầu và công sai của nó.

a) un = 2n + 3;

b) un = ‒3n + 1;

c) un = n2 + 1;

d) un=2n.

Lời giải:

a) Ta có: u1 = 2.1 + 3 = 5; un = 2n + 3 và un+1 = 2(n + 1) +3 = 2n + 5

Do đó un+1 – un = 2n + 5 – (2n + 3) = 2.

Vậy un = 2n + 3 là cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 5 và công sai d = 2.

b) Ta có: u1 = ‒3.1 + 1 = −2; un = ‒3n + 1 và un+1 = ‒3(n + 1) + 1 = ‒3n – 2.

Do đó un+1 – un = ‒3n – 2 – (‒3n + 1) = – 3.

Vậy un = ‒3n + 1 là cấp số cộng với số hạng đầu u1 = −2 và công sai d = ‒3.

c) Xét un = n2 + 1 có:

u1 = 12 + 1 = 2;

u2 = 22 + 1 = 5;

u3 = 32 + 1 = 10

Ta thấy: u2 ‒ u1 ≠ u3 ‒ u2

Vậy un = n2 + 1 không phải là cấp số cộng.

d) Xét un=2n có:

u1=21=2; u2=22=1; u3=23.

Ta thấy: u2 ‒ u1 ≠ u3 ‒ u2

Vậy un=2n không phải là cấp số cộng

Bài 2 trang 60 SBT Toán 11 Tập 1Trong các dãy số (un) cho bởi số hạng tổng quát un sau, dãy số nào là cấp số cộng? Tìm số hạng đầu và công sai của nó.

a) un = 3n + 1;

b) un = 4 ‒ 5n;

c) un=2n+35;

d) un=n+1n;

e) un=n2n;

g) un = n2 + 1.

Lời giải:

a) Ta có: u1 = 3.1 + 1 = 4; un = 3n + 1; và un+1 = 3(n + 1) + 1 = 3n + 4.

Do đó un+1 – un = 3n + 4 – (3n + 1) = 3.

Vậy un = 3n + 1 là cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 4 và công sai d = 3.

b) Ta có: u1 = 4 ‒ 5.1 = ‒1; un = 4 ‒ 5n và un+1 = 4 – 5(n + 1) = −1 – 5n.

Do đó un+1 – un = −1 – 5n – (4 ‒ 5n) = −5.

Vậy un = 4 ‒ 5n là cấp số cộng với số hạng đầu u1 = ‒1 và công sai d = ‒5.

c) Ta có u1=21+35=1; un=2n+35 và un+1=2n+1+35=2n+55

Do đó un+1un=2n+552n+35=25

Vậy un=2n+35 là cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 1 và công sai d=25.

d) Xét un=n+1n có: u1=1+11=2; u2=2+12=32; u3=3+13=43;

Ta thấy: u2 ‒ u1 ≠ u3 ‒ u2

Vậy un=n+1n không phải là cấp số cộng.

e) Xét un=n2n có: u1=121=12; u2=222=12; u3=323=18;

Ta thấy: u2 ‒ u1 ≠ u3 ‒ u2

Vậy un=n2n không phải là cấp số cộng.

g) Xét un = n2 + 1 có u1 = 12 + 1 =  2; u2 = 22 + 1 = 5; u3 = 32 + 1 = 10.

Ta thấy: u2 ‒ u1 ≠ u3 ‒ u2

Vậy un = n2 + 1 không phải là cấp số cộng.

Bài 3 trang 60 SBT Toán 11 Tập 1Cho cấp số cộng (un) có số hạng tổng quát: un = 7n ‒ 3.

a) Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (un).

b) Tìm u2012.

c) Tính tổng của 100 số hạng đầu tiên của cấp số cộng (un).

d) Số 1 208 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số cộng (un)?

Lời giải:

a) Ta có: u1 = 7.1 ‒ 3 = 4; u2 = 7.2 ‒ 3 = 11.

Vậy cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 = 4 và công sai d = u2 ‒ u1 = 11 ‒ 4 = 7.

b) u2012 = 7.2012 ‒ 3 = 14081.

c) u100 = 7.100 ‒ 3 = 697.

S100=100u1+u1002=1004+6972=35  050.

d) Ta có un = 1 208

Do đó 7n ‒ 3 = 1 208

Suy ra n = 173

Vậy số 1 208 là số hạng thứ 173

Bài 4 trang 60 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cấp số cộng (un), biết u1 = 5 và d = 3.

a) Tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng (un).

b) Tìm u99.

c) Số 1 502 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số cộng (un)?

d) Cho biết Sn = 34 275. Tìm n.

Lời giải:

a) Số hạng tổng quát của cấp số cộng (un) là:

un = u1 + (n ‒ 1)d = 5 + (n ‒ 1).3 = 3n + 2.

b) Ta có u99 = 3.99 + 2 = 299.

c) Ta có: un = 1 502 nên 3n + 2 = 1 502, suy ra n = 500.

Vậy số 1502 là số hạng thứ 500 .

d) Sn=34  275=n2u1+n1d2=n25+n132

Suy ra n(10 + 3n – 3) = 2 . 34 275

Hay 3n2 + 7n – 68 550 = 0

Suy ra n=150n=4572

Mà n ≥ 2 nên n = 150.

Bài 5 trang 60 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cấp số cộng (un) có u18 ‒ u3 = 75. Tìm công sai d.

Lời giải:

Ta có:

u18 = u1 + 17d;

u3 = u1 + 2d.

Do đó:

u18 ‒ u3 = 75

⇔ u1 + 17d ‒ (u1 + 2d) = 75

⇔ 15d = 75

⇔ d = 5.

Vậy cấp số cộng (un) có công sai d = 5.

Bài 6 trang 61 SBT Toán 11 Tập 1Cho cấp số cộng (un) có u4 + u12 = 90. Tìm S15.

Lời giải:

Gọi số hạng đầu của cấp số nhân là u1 và công sai là d.

Ta có:

u4 = u1 + 3d;

u12 = u1 + 11d.

Do đó: u4 + u12 = 90

⇔ u1 + 3d + u1 + 11d = 90

⇔ 2u1 + 14d = 90.

Khi đó S15=152u1+151d2=152u1+14d2=15902=675.

Bài 7 trang 61 SBT Toán 11 Tập 1Xác định số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (un), biết:

a) u1+u6=18u3+u7=22;

b) u9u4=15u3u8=184;

c) u6=8u22+u42=16.

Lời giải:

Gọi số hạng đầu của cấp số nhân là u1 và công sai là d.

a) u1+u6=18u3+u7=22u1+u1+5d=18u1+2d+u1+6d=222u1+5d=182u1+8d=22u1=173d=43

Vậy u1=173 và d=43.

b) u9u4=15u3u8=184u1+8du1+3d=15u1+2du1+7d=1845d=5u1+2du1+7d=184

d=3u1+2du1+7d=184

Với d = 3 ta có: (u1 + 2.3)(u1 + 7.3) = 184

u12+27u158=0

u1=2u1=29

Vậy d=3u1=2 hoặc d=3u1=29

c) u6=8u22+u42=16u1+5d=8u1+d2+u1+3d2=16   *

Từ u1 + 5d = 8 suy ra u1 = 8 ‒ 5d, thay vào biểu thức (*) ta có:

(8 ‒ 5d + d)2 + (8 ‒ 5d + 3d)2 = 16

⇔ (8 ‒ 4d)2 + (8 ‒ 2d)2 = 16

⇔ (64 – 64d + 16d2) + (64 – 32d + 4d2) = 16

⇔ 20d2 – 96d + 112 = 0

d=2d=145

Với d = 2 thì u1 = 8 ‒ 5.2 = ‒2

Với d=145 thì u1=85145=6

Vậy u1=2d=2 hoặc u1=6d=145.

Bài 8 trang 61 SBT Toán 11 Tập 1Bác Tư vào làm cho một công ty với hợp đồng về tiền lương mỗi năm như sau:

⦁ Năm thứ nhất: 240 triệu;

⦁ Từ năm thứ hai trở đi: Mỗi năm tăng thêm 12 triệu.

Tính số tiền lương một năm của bác Tư vào năm thứ 11 .

Lời giải:

Gọi un là số tiền lương của bác Tư nhận được vào năm thứ n.

Khi đó, dãy số (un) tạo thành cấp số cộng có u1 = 240 và d = 12.

Ta có u11 = u1 + 10d = 240 + 10.12 = 360.

Vậy vào năm thứ 11, số tiền lương một năm của bác Tư là 360 triệu đồng.

Bài 9 trang 61 SBT Toán 11 Tập 1Một rạp hát có 20 hàng ghế. Hàng thứ nhất có 20 ghế, số ghế ở các hàng sau đều hơn số ghế hàng ngay trước đó một ghế. Cho biết rạp hát đã bán hết vé với giá mỗi vé là 60 nghìn đồng. Tính tổng số tiền vé thu được của rạp hát.

Lời giải:

Gọi un là số ghế ở hàng thứ n.

Khi đó, dãy số (un) tạo thành cấp số cộng với u1 = 20 và d = 1.

Tổng số ghế có trong rạp hát là: S20=20220+20112=590(ghế).

Tổng số tiền vé thu được là: 590 . 60 000 = 35 400 000 (đồng).

Xem thêm các bài SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Dãy số

Bài 3: Cấp số nhân

Bài tập cuối chương 2 trang 64

Bài 1: Giới hạn của dãy số

Bài 2: Giới hạn của hàm số

Đánh giá

0

0 đánh giá