SBT Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Giới hạn của hàm số

249

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 11 Bài 2.

SBT Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Giới hạn của hàm số

Bài 1 trang 84 SBT Toán 11 Tập 1: Sử dụng định nghĩa, tìm các giới hạn sau:

a) limx1x33x;

b) limx22x+5;

c) limx+4x2x+1.

Lời giải:

a) Giả sử (xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = ‒1.

Ta có: limxn33xn=limxn33limxn=1331=2.

Vậy limx1x33x=2.

b) Giả sử (xn) là dãy số bất kì thỏa mãn x52 với mọi n và limxn = 2.

Ta có:

lim2xn+5=lim2xn+lim5=2limxn+lim5

=22+5=9=3.

Vậy limx22x+5=3.

c) Giả sử (xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = +∞.

Ta có: lim4xn2xn+1=lim4xnlim1lim2xn+lim1xn=012+0=12.

Vậy limx+4x2x+1=12.

Bài 2 trang 84 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm các giới hạn sau:

a) limx38+3xx2;

b) limx25x124x;

c) limx2x2x2x+12;

d) limx1102x2.

Lời giải:

a)limx38+3xx2=1+3limx3xlimx3x2 

=8+3332=10.

b) limx25x124x=limx25x1limx224x 

=5limx2x124limx2x

= (5.2 ‒ 1)(2 ‒ 4.2) = ‒54.

c) limx2x2x2x+12=limx2x2xlimx24x2+4x+1=limx2x2limx2x4limx2x2+4limx2x+1

=222422+42+1=69=23.

d) limx1102x2=limx1102x2=10limx12x2

=102limx1x2=102.12=8=22.

Bài 3 trang 84 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm các giới hạn sau:

a) limx2x24x+2;

b) limx1x311x;

c) limx3x24x+3x3;

d) limx22x+6x+2;

e) limx0xx+11;

g) limx2x24x+4x24.

Lời giải:

a) limx2x24x+2=limx2x+2x2x+2=limx2x2=22=4.

b) limx1x311x=limx1x1x2+x+1x1

=limx1x2+x+1=limx1x2+limx1x+1=3.

c) limx3x24x+3x3=limx3x1x3x3=limx3x1=31=2

d) limx22x+6x+2=limx22x+62+x+6x+22+x+6

=limx24x+6x+22+x+6=limx2x+2x+22+x+6

=limx212+x+6=12+2+6=14.

e) limx0xx+11=limx0xx+1+1x+11x+1+1

=limx0xx+1+1x+11=limx0x+1+1=2.

g) limx2x24x+4x24=limx2x22x+2x2

=limx2x2x+2=limx2x2limx2x+2=04=0.

Bài 4 trang 84 SBT Toán 11 Tập 1: Cho hai hàm số f(x) và g(x) có limx4fx=2 và limx4gx=3. Tìm các giới hạn:

a) limx4gx3fx;

b) limx42fxgxfx+gx2.

Lời giải:

a) limx4gx3fx=332=9.

b) limx42fxgxfx+gx2=2232+32=121=12.

Bài 5 trang 84 SBT Toán 11 Tập 1: Cho hai hàm số f(x) và g(x) có limx+fx=3 và limx+fx+2gx=7.

Tìm limx+2fx+gx2fxgx.

 

Lời giải:

Ta có limx+fx+2gx=7.

limx+fx+2limx+gx=7

3+2limx+gx=7

limx+gx=2

Suy ra limx+2fx+gx2fxgx=2limx+fx+limx+gx2limx+fxlimx+gx=23+2232=2.

Bài 6 trang 84 SBT Toán 11 Tập 1: Cho hàm số fx=3x+4,     x132x2,   x>1.

Tìm các giới hạn limx1+fx,limx1fx và limx1fx.

Lời giải:

Ta có:

⦁ limx1+fx=limx1+32x2=limx1+32limx1+x2

=3212=1.

limx1fx=limx13x+4=3limx1x+4=31+4=1.

⦁ Vì limx1+fx=limx1fx=1 nên limx1fx=1.

Bài 7 trang 84 SBT Toán 11 Tập 1: Cho hàm số fx=2x+1,      x1x2+a,  x>1.

Tìm giá trị của tham số a sao cho tồn tại giới hạn limx1fx.

Lời giải:

Ta có: limx1fx=limx12x+1=2limx1x+1=21+1=3;

limx1+fx=limx1+x2+a=limx1+x2+a=1+a;

Để tồn tại limx1fx thì limx1fx=limx1+fx

Tức là 1+a=3, suy ra a = 8.

Bài 8 trang 85 SBT Toán 11 Tập 1: Mỗi giới hạn sau có tồn tại không? Nếu có, hãy tìm giới hạn đó.

a) limx0x2x;

b) limx2x22xx2.

Lời giải:

a) Ta có:

limx0x2x=limx0x2x=limx0x1=limx0x=0;

limx0+x2x=limx0+x2x=limx0+x1=limx0+x=0.

Do limx0x2x=limx0+x2x=0 nên tồn tại giới hạn limx0x2x và limx0x2x=0.

b) Ta có:

limx2+x22xx2=limx2+x22xx2=limx2+xx2x2=limx2+x=2.

⦁ limx2x22xx2=limx2x22x2x=limx2xx22xlimx2x=2.

Do limx2+x22xx2limx2x22xx2 nên không tồn tại giới hạn limx2x22xx2.

Bài 9 trang 85 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm các giới hạn sau:

a) limx+xx+4;

b) limx2x2+12x+12;

c) limx3x+1x22x;

d) limx+xx2+2x.

Lời giải:

a) limx+xx+4=limx+11+4x=11+40=1.

b) limx2x2+12x+12=limx2+1x22+1x2=2+02+02=12.

c) Với x < 0 thì x2=|x|=x, nên ta có:

limx3x+1x22x=limxx3+1xx12x=limx3+1x12x=3+0120=3.

d) limx+xx2+2x=limx+xx2+2xx+x2+2xx+x2+2x

=limx+x2x2+2xx+x2+2x=limx+2xx+x1+2x

=limx+21+1+2x=21+1=1.

Bài 10 trang 85 SBT Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:

a) limxx3+2x21;

b) limx+x3+2x23x2+1;

c) limxx22x+3.

Lời giải:

a) limxx3+2x21=limxx31+2x1x3

Ta có limxx3= và limx1+2x1x3=1+00=1.

Suy ra limxx3+2x21=limxx31+2x1x3=.

b) limx+x3+2x23x2+1=limx+xx2+2x3x2+1

Ta có limx+x=+ và limx+x2+2x3x2+1=limx+1+2x3+1x2=13

Suy ra limx+x3+2x23x2+1=limx+xx2+2x3x2+1=+.

c) limxx22x+3=limxx212x+3x2

=limxx12x+3x2

Ta có limxx=limxx=+ và limx12x+3x2=1

Suy ra limxx22x+3=limxx12x+3x2=+.

Bài 11 trang 85 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm giá trị của các tham số a và b, biết rằng:

a) limx2ax+bx2=5;

b) limx1ax+bx1=3.

Lời giải:

a) Do limx2x2=22=0 nên để tồn tại giới hạn hữu hạn limx2ax+bx2=5, trước hết ta phải có limx2ax+b=0 hay 2a + b = 0, suy ra b = ‒2a.

Khi đó,limx2ax+bx2=limx2ax2ax2=limx2ax2x2=limx2a=a

Suy ra a = 5 và b = ‒10.

b) Do limx1x1=11=0 nên để tồn tại giới hạn hữu hạn limx1ax+bx1=3, trước hết ta phải có limx1ax+b=0 hay a + b = 0, suy ra b = ‒a.

Khi đó, limx1ax+bx1=limx1axax1 =limx1ax1x1=limx1ax1x+1x1x+1

=limx1ax1x1x+1=limx1ax+1=a2.

Suy ra a2=3 hay a = 6, suy ra b = ‒6.

Bài 12 trang 85 SBT Toán 11 Tập 1: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm M(t, t2), t > 0, nằm trên đường parabol y = x2. Đường trung trực của đoạn thẳng OM cắt trục tung tại N. Điểm N dần đến điểm nào khi điểm M dần đến điểm O?

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho điểm M(t, t^2) t > 0 nằm trên đường parabol y = x^2

Lời giải:

Trung điểm của đoạn thẳng OM là It2;t22

Đường trung trực của OM nhận OM=t,t2 làm vectơ pháp tuyến và đi qua điểm It2;t22 nên có phương trình d:txt2+t2yt22=0.

Thay x = 0 vào phương trình của d, ta nhận được y=121+t2.

Suy ra N0;121+t2

Điểm M dần đến điểm O khi t dần đến 0+. Ta có limx0+121+t2=12.

Suy ra khi điểm dần đến điểm thì điểm dần đến điểm A0;12.

Xem thêm các bài SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Giới hạn của dãy số

Bài 3: Hàm số liên tục

Bài tập cuối chương 3 trang 91

Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Bài 2: Hai đường thẳng song song

 

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá