SBT Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Cấp số nhân

309

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 11 Bài 3: Cấp số nhân sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 11 Bài 3.

SBT Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Cấp số nhân

Bài 1 trang 63 SBT Toán 11 Tập 1Cho cấp số nhân (un) có u1 = 3 và q=23. Tìm công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân đó.

Lời giải:

Công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân đó là:

un=u1qn1=323n1=32n13n1=2n13n2.

Bài 2 trang 63 SBT Toán 11 Tập 1Cho cấp số nhân (un) có u1 = ‒3 và q=23. Tìm u5.

Lời giải:

Ta có: u5=u1q4=3234=32434=1627

Bài 3 trang 63 SBT Toán 11 Tập 1Cho cấp số nhân (un) có u2=14 và u5 = 16. Tìm công bội q và số hạng đầu u1.

Lời giải:

Ta có: u5 = u1.q4 = u2.q3

Suy ra q3=u5u2=1614=64 nên q = 4

Do đó u1=u2q=144=116

Vậy q = 4 và u1=116.

Bài 4 trang 63 SBT Toán 11 Tập 1Cho cấp số nhân (un) có u1 = 1, q = 2. Số 1 024 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số nhân đó?

Lời giải:

Ta có: un = u1.qn‒1 nên 1.2n‒1 = 1 024 suy ra 2n-1 = 210

Suy ra n = 11

Vậy số 1 024 là số hạng thứ 11 của cấp số nhân đó.

Bài 5 trang 63 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un), biết u5u2=78u6u3=234.

Lời giải:

Gọi số hạng đầu của cấp số nhân là u1 và công bội là q. Theo giả thiết, ta có:

u5u2=78u6u3=234u1q4u1q=78u1q5u1q2=234u1qq31=78u1q2q31=234

Suy ra 1q=78234=13, do đó q = 3.

Với q = 3 thì u1.3.(33 – 1) = 78, suy ra u1 = 1.

Vậy u1 = 1 và q = 3.

Bài 6 trang 63 SBT Toán 11 Tập 1Cho cấp số nhân (un), biết u1 = 2, u3 = 18.

a) Tìm công bội.

b) Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân đó.

Lời giải:

a) Ta có u3 = u1.q2 = 2.q2 = 18, do đó q2 = 9 suy ra q = 3 hoặc q = ‒3.

b) Nếu q = 3 thì S10=2131013=59  048

Nếu q = ‒3 thì S10=2131013=29  524

Bài 7 trang 63 SBT Toán 11 Tập 1Bác Năm gửi tiết kiệm vào ngân hàng 100 triệu đồng với hình thức lãi kép, kì hạn một năm với lãi suất 8%/năm. Tính số tiền cả gốc và lãi bác Năm nhận được sau 10 năm. (Giả sử lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền.)

Lời giải:

Số tiền ban đầu T1 = 100 (triệu đồng).

Số tiền sau 1 năm bác Năm thu được là:

T2 = 100 + 100.8% = 100.(1 + 8%) (triệu đồng).

Số tiền sau 2 năm bác Năm thu được là:

T3 = 100.(1 + 8%) + 100.(1 + 8%).8% = 100.(1 + 8%)2 (triệu đồng).

Số tiền sau 3 năm bác Năm thu được là:

T4 = 100.(1 + 8%)2 + 100.(1 + 8%)2.8% = 100.(1 + 8%)(triệu đồng).

Số tiền sau n năm bác Năm thu được chính là một cấp số nhân với số hạng đầu T1 = 100 và công bội q = 1 + 8% có số hạng tổng quát là:

Tn + 1 = 100.(1 + 8%)(triệu đồng).

Vậy số tiền cả gốc và lãi bác Năm nhận được sau 10 năm là:

T10 + 1 = 100.(1 + 8%)10 ≈ 215,892500 triệu = 215 892 500 đồng.

Bài 8 trang 63 SBT Toán 11 Tập 1Một người chơi nhảy bungee trên một cây cầu với một sợi dây dài 100 m. Sau mỗi lần rơi xuống, người chơi được kéo lên một quãng đường có độ dài bằng 80% so với lần rơi trước và lại rơi xuống đúng bằng quãng đường vừa được kéo lên. Tính tổng quãng đường đi lên của người đó sau 10 lần được kéo lên.

Lời giải:

Gọi u là độ dài dây kéo sau n lần rơi xuống (n ∈ ℕ)

Ta có: u­1 = 100 (m).

Sau lần rơi đầu tiên độ dài dây kéo còn lại là: u2 = 100.80% (m).

Sau cú nhảy tiếp theo độ dài dây kéo còn lại là: u3 = 100.80%.80% = 100.(80%)2 (m).

..

Dãy số này lập thành một cấp số nhân có số hạng đầu là 100 và công bội q = 0,8%, có công thức tổng quát un = 100.(0,8%)n-1 (m).

Tổng quãng đường người đó đi được sau 10 lần kéo lên và lại rơi xuống là:

S10=8010,81010,8357,05  m

Xem thêm các bài SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Cấp số cộng

Bài tập cuối chương 2 trang 64

Bài 1: Giới hạn của dãy số

Bài 2: Giới hạn của hàm số

Bài 3: Hàm số liên tục

Đánh giá

0

0 đánh giá