Hóa học lớp 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng | Giải Hóa học 9

517

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Một số oxit quan trọng lớp 9. 

Giải bài tập Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng

Bài tập trang 9,11 SGK Hóa học 9

Bài 1 trang 9 SGK Hóa học 9: Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ?

   a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.

   b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2.

Viết các phương trình hóa học.

Phương pháp giải

   a) Hòa tan 2 chất rắn vào nước, sau đó dẫn qua khí COquan sát màu sắc dung dịch thu được để nhận biết ra từng chất

   b)

Cách 1: Dùng tàn đóm đỏ cho vào 2 khí

Cách 2: Dùng dung dịch nước vôi trong dư

Quan sát hiện tượng xảy ra để nhận biết được từng khí.

Lời giải 

a)

Bước 1: Lấy mỗi chất cho vào mỗi cốc đựng nước, khuấy cho đến khi chất cho vào không tan nữa

Bước 2: Lọc để thu lấy hai dung dịch.

Bước 3: Dẫn khí CO2 vào mỗi dung dịch

=> Dung dịch nào xuất hiện kết tủa thì đó là dung dịch Ca(OH)2,=> Cốc lúc đầu là CaO

      Dung dịch nào không thấy kết tủa thì cốc lúc đầu là Na2O

Các phương trình hóa học đã xảy ra:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 (tan trong nước)

Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3 (kết tủa không tan trong nước)

b) 

Cách 1: Cho tàn đóm đỏ vào từng khí.Khí nào làm tàn đóm bùng cháy trở lại là khí Ocòn lại là CO2

Cách 2: Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca(OH)2 trong. Ống nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO2, khí còn lại là O2.

Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3

Bài 2 trang 9 SGK Hóa học 9: Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.

a) CaO, CaCO3;             b) CaO, MgO.

Viết phương trình hóa học

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của 2 chất để nhận biết được từng chất

Dùng nước để nhận biết

Lời giải 

a) Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước:

- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn không tan và không nóng lên, chất cho vào là CaCO3

Phương trình hóa học:

CaO + H2O → Ca(OH)2

b) Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước:

- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn không tan và không nóng lên, chất cho vào là MgO

Phương trình hóa học:

CaO + H2O → Ca(OH)2

Bài 3 trang 9 SGK Hóa học 9: 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3

a) Viết các phương trình hóa học

b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.

Phương pháp giải 

Đổi số mol của HCl

Gọi số mol của CuO và lần lượt là x, y (mol)

PTHH: 

                  CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Phản ứng    x       → 2x          x                (mol)

                  Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Phản ứng:    y      → 6y             2y               (mol)

Giải hệ 2 ẩn 2 phương trình 

{nHCl=x+y=0,7mhh=80x+160y=20=>{x=?y=?

Lời giải 

Số mol HCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol

Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3

Hóa học lớp 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng | Giải Hóa học 9 (ảnh 1)

Từ phương trình phản ứng trên ta có

nHCl(1) = 2nCuO = 2x mol

nHCl(2)=6nFe2O3=6ymol

nHCl=2x+6y=0,7mol()

mCuO=(64+16)x=80xgam

mFe2O3=(56.2+16.3)y=160ygam

Theo bài: mhỗn hợp = mCuO+mFe2O3=80x+160y=20g(**)

Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:

{nHCl=2x+6y=0,7mhh=80x+160y=20{x=0,05y=0,1

Vậy nCuO=0,05mol và nFe2O3=0,1mol

b) mCuO=0,05.80=4g

mFe2O3=204=16g

Bài 4 trang 9 SGK Hóa học 9: Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng

c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

Phương pháp giải

Đổi số mol nCO2 (ĐKTC) = VCO2: 22,4 =?

a) Viết PTHH, tính toán theo PTHH

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

b) Công thức tính nồng độ mol :  CM = nBa(OH)2 : VBa(OH)2

c) mKết tủa = mBaCO3

Lời giải 

Số mol CO2 = 2,2422,4=0,1mol

a)                 CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

Phản ứng:      0,1 → 0,1                    0,1

b) Theo phương trình hóa học số mol Ba(OH)2 có trong 200 ml dung dịch là 0,1 mol (do đề bài cho biết tác dụng vừa hết)

Đổi 200 ml = 0,2 lít

CMBa(OH)2=0,10,2=0,5M

c) Chất kết tủa thu được sau phản ứng là BaCO3 có số mol là 0,1

mBaCO3=0,1×197=19,7g

Bài 1 trang 11 SGK Hóa học 9

Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:Hóa học lớp 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng | Giải Hóa học 9 (ảnh 2)

Lời giải 

(1)  S + O2 t0 SO2

(2)  SO2 + CaO → CaSO3

Hay SO2+Ca(OH)2CaSO3+H2O

(3)  SO2 + H2O → H2SO3

(4)  H2SO3 + Na2O → Na2SO3 + H2O

(5)  Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO↑ + H2O

(6)  SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Hoặc SO2 + Na2 Na2SO

Bài 2 trang 11 SGK Hóa học 9: Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học

a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5

b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2

Viết các phương trình hóa học

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của 2 chất => chọn chất chỉ thị phân biệt 2 chất đó.

Lời giải 

a) Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím vào mỗi dung dịch:

- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO.

- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O

           CaO + H2O → Ca(OH)2

           P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

b)

Cách 1:

Lấy mẫu thử từng khí

Lấy quỳ tím ẩm cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là SO2, còn lại là O2

SO2 + H2 H2SO3

Cách 2:

Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2

             SO2 + Ca(OH)2 → CaSO↓ + H2O

Nếu không có hiện tượng gì  thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta dùng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.

Bài 3 trang 11 SGK Hóa học 9: Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit ? Giải thích.

Phương pháp giải

- Làm khô một chất là loại nước ra khỏi chất đó nhưng không làm chất đó biến thành chất khác.

- Những khí nào không tác dụng với CaO thì sẽ làm khô được khí đó.

Lời giải 

Làm khô một chất là loại nước ra khỏi chất đó nhưng không làm chất đó biến thành chất khác.

Như vậy CaO chỉ làm khô những chất không có phản ứng hóa học với CaO, đó là các chất H2, O2. Những chất không làm khô bằng CaO là CO2 và SO2, vì có phản ứng với CaO:

                                CaO + SO2 → CaSO3

                                CaO + CO2 → CaCO3

Bài 4 trang 11 SGK Hóa học 9: Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:

a) nặng hơn không khí.

b) nhẹ hơn không khí

c) cháy được trong không khí.

d) tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

e) làm đục nước vôi trong

g) đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.

Phương pháp giải

a) Không khí có phân tử khối 

≈ 29 (g/ mol) => những chất có phân tử khối lớn hơn 29 sẽ nặng hơn không khí

b) những chất có phân tử khối nhỏ hơn 29 sẽ nhẹ hơn không khí

c) Các chất là có phản ứng với oxi

d) Các oxit axit 

e) Các oxit axit

d) các oxit axit

Lời giải 

a) Những khí nặng hơn không khí: CO2, O2, SO2

Vì Mkk = 29 g/mol

dCO2/kk=MCO2Mkk=4429>1

 CO2 nặng hơn không khí

Tương tự: MO2=16.2=32g/mol

MSO2=32+16.2=64g/mol

b) Những khí nhẹ hơn không khí: H2, N2

Mkk = 29 g/mol

MH2=1.2=2g/mol

dH2/kk=MH2Mkk=229<1

 H2 nhẹ hơn không khí

Tương tự: MN2=14.2=28g/mol

c) Những khí cháy được trong không khí: H2

2H2+O2t02H2O

d) Những khí tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit: CO2, SO2

CO2 + H2 H2CO3

SO2 + H2 H2SO3

e) Những khí làm đục nước vôi trong: CO2, SO2

Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O

Ca(OH)2 + SO2  CaSO3 + H2O

g) Những khí làm đổi màu quỳ tím ẩm thành đỏ: CO2, SO2

Quỳ tím ẩm  xảy ra phản ứng với nước tạo axit làm quỳ tím chuyển đỏ

CO2 + H2 H2CO3

SO2 + H2 H2SO3

Bài 5 trang 11 SGK Hóa học 9: Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây ?

a) K2SO3 và H2SO4.         

b) K2SO4 và HCl.       

c) Na2SO3 và NaOH         

d) Na2SO4 và CuCl2.       

e) Na2SO3 và NaCl.

Viết phương trình hóa học.

Phương pháp giải

Chú ý: axit H2SO3 không bền sẽ bị phân hủy thành SO2↑ + H2O

Điều kiện để 2 chất ( dd muối + ddmuối; muối + axit ; dd muối + dd bazo) tác với nhau phải tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi

Lời giải 

Trong các cặp chất cho, SO2 chỉ tạo ra từ cặp chất K2SO3 và H2SO4, vì có phản ứng sinh ra SO2:

K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 ↑  + H2O

Bài 6 trang 11 SGK Hóa học 9

Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

Phương pháp giải

Đổi số mol của SO2 ; Ca(OH)2

Viết PTHH xảy ra, tính toán theo PTHH

SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd)  → CaSO3(r )+ H2O

Lời giải chi tiết

a) Phương trình phản ứng hóa học:

SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd)  → CaSO3(r )+ H2O

b) Khối lượng các chất sau phản ứng :

- Số mol các chất đã dùng :

nSO2=0,11222,4=0,005molnCa(OH)2=0,01.0,7=0,007mol

nSO2<nCa(OH)2

Do đó Ca(OH)2 dư

Các chất sau phản ứng là: CaSO3,H2O,Ca(OH)2

Số mol các chất sau phản ứng:

nCaSO3=nSO2=nH2O=0,005 molnCa(OH)2=0,0070,005=0,002

Khối lượng các chất sau phản ứng :

mCaSO3=120.0,005=0,6gmCa(OH)2()=74.0,002=0,148gmH2O=0,005.18=0,09g

Lý thuyết Một số oxit quan trọng

I. CANXI OXIT (CaO)

1. Tính chất hóa học

- CaO (vôi sống) là một oxit bazơ tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:

a) Tác dụng với nước: 

CaO  +  H2O → Ca(OH)2

- Phản ứng của canxi oxit với nước gọi là phản ứng tôi vôi; chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong.

b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

c) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối.

Ví dụ:

CaO + CO2 → CaCO3

2. Ứng dụng của canxi oxit

- CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây:

   + Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.

   + Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọtxử lí nước thải công nghiệpsát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…

   + Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.

3. Sản xuất canxi oxit trong công nghiệp

- Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…

- Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung vôi:

   + Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt: 

C + O2 to CO2

   + Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 9000C:

CaCO3 to CaO + CO2

Sơ đồ tư duy: CaO

Hóa học lớp 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng | Giải Hóa học 9 (ảnh 3)

II. Lưu huỳnh đioxit (SO2)

1. Tính chất vật lí

- Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.

2. Tính chất hóa học:

Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:

a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit:

SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)

- SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các chất gây ra mưa axit.

b) Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:

Thí dụ:                                     

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

- Khi SO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit.

c) Tác dụng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối:

Thí dụ:

SO2 + Na2O → Na2SO3

3. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit

- Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4.

- Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,…

- Dùng làm chất diệt nấm mốc,…

4. Điều chế lưu huỳnh đioxit 

a) Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,…

Thí dụ:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.

b) Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí:

S + O2 → SO2

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

Sơ đồ tư duy: SO2

Hóa học lớp 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng | Giải Hóa học 9 (ảnh 4)

Phương pháp giải một số dạng bài tập về một số oxit quan trọng

Dạng 1

Bài tập lý thuyết về một số oxit quan trọng:

* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1:
 Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:

A. SO2

B. CaO

C. Fe2O3

D. Al2O3

Hướng dẫn giải:

CaO là một oxit vừa tan trong nước và có khả năng hút ẩm.

Đáp án B

Ví dụ 2: Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

A. Al và H2SO4 loãng. 

B. NaOH và dung dịch HCl.

C. Na2SO4 và dung dịch HCl.     

D. Na2SO3 và dung dịch HCl

Hướng dẫn giải:

Để điều chế khí SO2 ta cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O

Đáp án D

Ví dụ 3: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:

A. CO

B. CO2

C. CO2, CO

D. Không có khí nào thoát ra

Hướng dẫn giải:

Dung dịch nước vôi trong là Ca(OH)2 là dung dịch bazơ

=> Oxit axit có thể tác dụng với dung dịch bazơ, đó là CO2 và SO2 và 2 khí này bị hấp thụ trong dung dịch

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

CO không tác dụng vì CO là oxit trung tính.

=> Khí thoát ra là CO

Đáp án A

Dạng 2

Oxit axit (SO2 , CO2) tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2)

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là

Hướng dẫn giải chi tiết:

nSO2=0,05 mol; nCa(OH)2=0,07 mol

Ta thấy 1 mol Ca(OH)2 có chứa 2 mol OH

=> 0,07 mol Ca(OH)2 có chứa 0,14 mol OH

Ta có tỉ lệ: n OH : n SO2 = 0,14 : 0,05 > 2

=> Sản phẩm sau phản ứng chỉ có muối CaSO3 và Ca(OH)2 dư

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

0,05 →  0,05   →     0,05

=> mCaSO3 = 0,05.120 = 6 gam

Ví dụ 2: Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M. Khối lượng hai muối tạo thành là

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,02mol;nKOH=0,025mol

Xét tỉ lệ: 1<nKOHnCO2=0,0250,02=1,25<2 => phản ứng tạo 2 muối K2CO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

  x   ←  2x      ←    x

CO2 + KOH → KHCO3

  y  ←  y    ←       y

Theo PT ta có:  nCO2=x+y=0,02(1)

∑nKOH = 2x + y = 0,025   (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,005 mol;  y = 0,015 mol

=>mK2CO3=0,005.138=0,69gam;mKHCO3=0,015.100=1,5gam

Ví dụ 3: Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là

Hướng dẫn giải:

nCO2 = 0,2 mol;

+) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,05.190,48 = 200 gam

=> mNaOH = 200.2% = 4 gam => nNaOH = 0,1 mol

Xét tỉ lệ: nNaOHnCO2=0,5<1 => phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3

CO2 + NaOH → NaHCO3

0,1  ←  0,1     →    0,1

=> mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 gam

Đánh giá

0

0 đánh giá