Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Một số oxit quan trọng lớp 9.
Giải bài tập Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng
Bài tập trang 9,11 SGK Hóa học 9
Bài 1 trang 9 SGK Hóa học 9: Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ?
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2.
Viết các phương trình hóa học.
Phương pháp giải
a) Hòa tan 2 chất rắn vào nước, sau đó dẫn qua khí CO2 quan sát màu sắc dung dịch thu được để nhận biết ra từng chất
b)
Cách 1: Dùng tàn đóm đỏ cho vào 2 khí
Cách 2: Dùng dung dịch nước vôi trong dư
Quan sát hiện tượng xảy ra để nhận biết được từng khí.
Lời giải
a)
Bước 1: Lấy mỗi chất cho vào mỗi cốc đựng nước, khuấy cho đến khi chất cho vào không tan nữa
Bước 2: Lọc để thu lấy hai dung dịch.
Bước 3: Dẫn khí CO2 vào mỗi dung dịch
=> Dung dịch nào xuất hiện kết tủa thì đó là dung dịch Ca(OH)2,=> Cốc lúc đầu là CaO
Dung dịch nào không thấy kết tủa thì cốc lúc đầu là Na2O
Các phương trình hóa học đã xảy ra:
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 (tan trong nước)
Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3 (kết tủa không tan trong nước)
b)
Cách 1: Cho tàn đóm đỏ vào từng khí.Khí nào làm tàn đóm bùng cháy trở lại là khí O2 còn lại là CO2
Cách 2: Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca(OH)2 trong. Ống nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO2, khí còn lại là O2.
Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3
Bài 2 trang 9 SGK Hóa học 9: Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.
a) CaO, CaCO3; b) CaO, MgO.
Viết phương trình hóa học
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của 2 chất để nhận biết được từng chất
Dùng nước để nhận biết
Lời giải
a) Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước:
- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO
- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn không tan và không nóng lên, chất cho vào là CaCO3
Phương trình hóa học:
CaO + H2O → Ca(OH)2
b) Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước:
- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO
- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn không tan và không nóng lên, chất cho vào là MgO
Phương trình hóa học:
CaO + H2O → Ca(OH)2
Bài 3 trang 9 SGK Hóa học 9: 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Phương pháp giải
Đổi số mol của HCl
Gọi số mol của CuO và lần lượt là x, y (mol)
PTHH:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Phản ứng x → 2x x (mol)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Phản ứng: y → 6y 2y (mol)
Giải hệ 2 ẩn 2 phương trình
Lời giải
Số mol HCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol
Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3
Từ phương trình phản ứng trên ta có
nHCl(1) = 2nCuO = 2x mol
Theo bài: mhỗn hợp = (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:
Vậy và
b)
Bài 4 trang 9 SGK Hóa học 9: Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Phương pháp giải
Đổi số mol nCO2 (ĐKTC) = VCO2: 22,4 =?
a) Viết PTHH, tính toán theo PTHH
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
b) Công thức tính nồng độ mol : CM = nBa(OH)2 : VBa(OH)2
c) mKết tủa = mBaCO3
Lời giải
Số mol CO2 =
a) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Phản ứng: 0,1 → 0,1 0,1
b) Theo phương trình hóa học số mol Ba(OH)2 có trong 200 ml dung dịch là 0,1 mol (do đề bài cho biết tác dụng vừa hết)
Đổi 200 ml = 0,2 lít
c) Chất kết tủa thu được sau phản ứng là BaCO3 có số mol là 0,1
Bài 1 trang 11 SGK Hóa học 9
Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:
Lời giải
(1) S + O2 SO2
(2) SO2 + CaO → CaSO3
Hay
(3) SO2 + H2O → H2SO3
(4) H2SO3 + Na2O → Na2SO3 + H2O
(5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
(6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Hoặc SO2 + Na2O Na2SO3
Bài 2 trang 11 SGK Hóa học 9: Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2
Viết các phương trình hóa học
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của 2 chất => chọn chất chỉ thị phân biệt 2 chất đó.
Lời giải
a) Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím vào mỗi dung dịch:
- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO.
- dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O5
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
b)
Cách 1:
Lấy mẫu thử từng khí
Lấy quỳ tím ẩm cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là SO2, còn lại là O2
SO2 + H2O H2SO3
Cách 2:
Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta dùng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi.
Bài 3 trang 11 SGK Hóa học 9: Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit ? Giải thích.
Phương pháp giải
- Làm khô một chất là loại nước ra khỏi chất đó nhưng không làm chất đó biến thành chất khác.
- Những khí nào không tác dụng với CaO thì sẽ làm khô được khí đó.
Lời giải
Làm khô một chất là loại nước ra khỏi chất đó nhưng không làm chất đó biến thành chất khác.
Như vậy CaO chỉ làm khô những chất không có phản ứng hóa học với CaO, đó là các chất H2, O2. Những chất không làm khô bằng CaO là CO2 và SO2, vì có phản ứng với CaO:
CaO + SO2 → CaSO3
CaO + CO2 → CaCO3
Bài 4 trang 11 SGK Hóa học 9: Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
a) nặng hơn không khí.
b) nhẹ hơn không khí
c) cháy được trong không khí.
d) tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
e) làm đục nước vôi trong
g) đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.
Phương pháp giải
a) Không khí có phân tử khối
≈ 29 (g/ mol) => những chất có phân tử khối lớn hơn 29 sẽ nặng hơn không khí
b) những chất có phân tử khối nhỏ hơn 29 sẽ nhẹ hơn không khí
c) Các chất là có phản ứng với oxi
d) Các oxit axit
e) Các oxit axit
d) các oxit axit
Lời giải
a) Những khí nặng hơn không khí: CO2, O2, SO2
Vì Mkk = 29 g/mol
CO2 nặng hơn không khí
Tương tự:
b) Những khí nhẹ hơn không khí: H2, N2
Mkk = 29 g/mol
H2 nhẹ hơn không khí
Tương tự:
c) Những khí cháy được trong không khí: H2
d) Những khí tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit: CO2, SO2
CO2 + H2O H2CO3
SO2 + H2O H2SO3
e) Những khí làm đục nước vôi trong: CO2, SO2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O
g) Những khí làm đổi màu quỳ tím ẩm thành đỏ: CO2, SO2
Quỳ tím ẩm xảy ra phản ứng với nước tạo axit làm quỳ tím chuyển đỏ
CO2 + H2O H2CO3
SO2 + H2O H2SO3
Bài 5 trang 11 SGK Hóa học 9: Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây ?
a) K2SO3 và H2SO4.
b) K2SO4 và HCl.
c) Na2SO3 và NaOH
d) Na2SO4 và CuCl2.
e) Na2SO3 và NaCl.
Viết phương trình hóa học.
Phương pháp giải
Chú ý: axit H2SO3 không bền sẽ bị phân hủy thành SO2↑ + H2O
Điều kiện để 2 chất ( dd muối + ddmuối; muối + axit ; dd muối + dd bazo) tác với nhau phải tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi
Lời giải
Trong các cặp chất cho, SO2 chỉ tạo ra từ cặp chất K2SO3 và H2SO4, vì có phản ứng sinh ra SO2:
K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 ↑ + H2O
Bài 6 trang 11 SGK Hóa học 9
Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Phương pháp giải
Đổi số mol của SO2 ; Ca(OH)2
Viết PTHH xảy ra, tính toán theo PTHH
SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) → CaSO3(r )+ H2O
Lời giải chi tiết
a) Phương trình phản ứng hóa học:
SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) → CaSO3(r )+ H2O
b) Khối lượng các chất sau phản ứng :
- Số mol các chất đã dùng :
Do đó dư
Các chất sau phản ứng là:
Số mol các chất sau phản ứng:
Khối lượng các chất sau phản ứng :
Lý thuyết Một số oxit quan trọng
I. CANXI OXIT (CaO)
1. Tính chất hóa học
- CaO (vôi sống) là một oxit bazơ tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:
a) Tác dụng với nước:
CaO + H2O → Ca(OH)2
- Phản ứng của canxi oxit với nước gọi là phản ứng tôi vôi; chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong.
b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
c) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
Ví dụ:
CaO + CO2 → CaCO3
2. Ứng dụng của canxi oxit
- CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây:
+ Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
+ Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…
+ Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
3. Sản xuất canxi oxit trong công nghiệp
- Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…
- Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung vôi:
+ Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt:
C + O2 CO2
+ Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 9000C:
CaCO3 CaO + CO2
Sơ đồ tư duy: CaO
II. Lưu huỳnh đioxit (SO2)
1. Tính chất vật lí
- Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:
a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit:
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)
- SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các chất gây ra mưa axit.
b) Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
Thí dụ:
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
- Khi SO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit.
c) Tác dụng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối:
Thí dụ:
SO2 + Na2O → Na2SO3
3. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
- Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4.
- Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,…
- Dùng làm chất diệt nấm mốc,…
4. Điều chế lưu huỳnh đioxit
a) Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,…
Thí dụ:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
b) Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí:
S + O2 → SO2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Sơ đồ tư duy: SO2
Phương pháp giải một số dạng bài tập về một số oxit quan trọng
Dạng 1
Bài tập lý thuyết về một số oxit quan trọng:
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:
A. SO2
B. CaO
C. Fe2O3
D. Al2O3
Hướng dẫn giải:
CaO là một oxit vừa tan trong nước và có khả năng hút ẩm.
Đáp án B
Ví dụ 2: Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
A. Al và H2SO4 loãng.
B. NaOH và dung dịch HCl.
C. Na2SO4 và dung dịch HCl.
D. Na2SO3 và dung dịch HCl
Hướng dẫn giải:
Để điều chế khí SO2 ta cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
Đáp án D
Ví dụ 3: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:
A. CO
B. CO2
C. CO2, CO
D. Không có khí nào thoát ra
Hướng dẫn giải:
Dung dịch nước vôi trong là Ca(OH)2 là dung dịch bazơ
=> Oxit axit có thể tác dụng với dung dịch bazơ, đó là CO2 và SO2 và 2 khí này bị hấp thụ trong dung dịch
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
CO không tác dụng vì CO là oxit trung tính.
=> Khí thoát ra là CO
Đáp án A
Dạng 2
Oxit axit (SO2 , CO2) tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2)
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta thấy 1 mol Ca(OH)2 có chứa 2 mol OH
=> 0,07 mol Ca(OH)2 có chứa 0,14 mol OH
Ta có tỉ lệ: n OH : n SO2 = 0,14 : 0,05 > 2
=> Sản phẩm sau phản ứng chỉ có muối CaSO3 và Ca(OH)2 dư
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
0,05 → 0,05 → 0,05
=> mCaSO3 = 0,05.120 = 6 gam
Ví dụ 2: Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M. Khối lượng hai muối tạo thành là
Hướng dẫn giải:
Xét tỉ lệ: => phản ứng tạo 2 muối K2CO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
x ← 2x ← x
CO2 + KOH → KHCO3
y ← y ← y
Theo PT ta có:
∑nKOH = 2x + y = 0,025 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,005 mol; y = 0,015 mol
Ví dụ 3: Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là
Hướng dẫn giải:
nCO2 = 0,2 mol;
+) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,05.190,48 = 200 gam
=> mNaOH = 200.2% = 4 gam => nNaOH = 0,1 mol
Xét tỉ lệ: => phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3
CO2 + NaOH → NaHCO3
0,1 ← 0,1 → 0,1
=> mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 gam
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.