Hóa học lớp 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng | Giải Hóa học 9

737

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Hóa học 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Một số bazơ quan trọng lớp 9. 

Giải bài tập Hóa học 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng

Bài tập trang 27,30 SGK Hóa học 9

Bài 1 trang 27 SGK Hóa học 9: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của các chất và hiện tượng khác nhau quan sát được => chọn chất chỉ thị phân biệt các chất trên

Gợi ý: Hòa tan các mẫu thử trên vào nước, sau đó dùng quỳ tím và dd H2SO4 loãng

Lời giải 

Bước 1: Lấy ra 1 lượng ở từng mẫu thử

Bước 2: Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước để tạo thành các dung dịch tương ứng.

Bước 3: Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch: Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH và Ba(OH)2, nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl.

=> Nhận biết được NaCl

Bước 4: Dẫn khí CO2 vào hai dung dịch bazơ còn lại. Dung dịch nào có kết tủa xuất hiện là Ba(OH)2 , dung dịch không có kết tủa là NaOH.

Ba(OH)2 + CO2 →  BaCO3↓ + H2O

2NaOH + CO2 →  Na2CO3 + H2O

Bài 2 trang 27 SGK Hóa học 9: Có những chất sau:Zn,Zn(OH)2,NaOH,Fe(OH)3,CuSO4,NaCl,HCl.

Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình học:

a) ...t0Fe2O3+H2O;

b) H2SO4+Na2SO4+H2O;

c) H2SO4+ZnSO4+H2O;

d) NaOH+NaCl+H2O;

e) +CO2Na2CO3+H2O.

Lời giải

a) 2Fe(OH)3t0Fe2O3+3H2O;

b) H2SO4+2NaOHNa2SO4+2H2O;

c) H2SO4+Zn(OH)2ZnSO4+2H2O;

d) NaOH+HClNaCl+H2O;

e) 2NaOH+CO2Na2CO3+H2O

Bài 3 trang 27 SGK Hóa học 9: Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.

a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?

b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Phương pháp giải

Đổi số mol  CO; mol NaOH

Viết PTHH:  2NaOH + CO→ Na2CO3 + H2O

Lập tỉ lệ nNaOH2vinCO21

Tỉ lệ nào nhỏ hơn thì chất đó phản ứng hết. Mọi tính toán theo chất phản ứng hết.

Lời giải

Số mol: nCO2 = 1,56822,4 = 0,07 mol; nNaOH = 6,440 = 0,16 mol

Phương trình hóa học:

                        2NaOH + CO→ Na2CO3 + H2O

Theo PTHH         2             1                              ( mol)

Theo đề bài       0,16         0,07                          ( mol)

Ta có:               0,162>0,071.

Vậy COphản ứng hết. NaOH dư. Mọi tính toán theo số mol của CO2    

Theo PTHH: nNaOH pư = 2nCO2 = 2.0,07 = 0,14 (mol)

=> nNaOH dư = 0,16 – 0,14 = 0,02 (mol)

a) Chất còn dư là NaOH và dư: 0,02 x 40 = 0,8 g

b) nNa2CO3 = nCO2 = 0,07 (mol)

Khối lượng muối Na2CO3 tạo thành là: 0,07 x 106 = 7,42 g.

Bài 1 trang 30 SGK Hóa học 9: Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Hóa học lớp 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng | Giải Hóa học 9 (ảnh 1)

Lời giải 

(1) CaCO3  t0 CaO + CO2

(2) CaO + H2O → Ca(OH)2

(3) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

(4) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

(5) Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O

Bài 2 trang 30 SGK Hóa học 9: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau:CaCO3, CaO, Ca(OH)2 . Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương pháp hóa học.

Phương pháp giải

Gợi ý: Dùng nước 

Lời giải 

Hòa tan 3 chất rắn trên vào nước:

+ Chất rắn không tan là CaCO3

+ Chất rắn tan đồng thời tỏa nhiều nhiệt là CaO

CaO + H2O → Ca(OH)2

+ Chất chỉ tan một phần tạp chất lỏng màu trắng và có một phần kết tủa lắng dưới đáy : Ca(OH)2

Bài 3 trang 30 SGK Hóa học 9: Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra:

a) Muối natri hiđrosunfat.                       

b) Muối natrisunfat.

Lời giải

a) Muối natri hiđrosunfat: NaHSO4

H2SO4 + NaOH → H2O + NaHSO4

b) Muối natri sunfat: Na2SO4

H2SO4 + 2NaOH → 2H2O + Na2SO4

Bài 4 trang 30 SGK Hóa học 9: Một dung dịch bão hòa khí CO2 trong nước có pH = 4. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học của CO2 với nước.

Phương pháp giải

pH là giá trị để đo một dung dịch có môi trường axit, bazo hay trung tính

pH = 7 môi trường trung tính

pH > 7 môi trường bazơ

pH < 7 môi trường axit

Lời giải

Dung dịch bão hòa CO2 có pH = 4, nghĩa là dung dịch có tính axit yếu. Vì khí CO2 tác dụng với nước tạo thành axit cacbonic, là một axit rất yếu:

CO2 + H2 H2CO3

Lý thuyết Một số bazơ quan trọng

A. NATRI HIĐROXIT (NaOH)

I. Tính chất vật lí

- Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

- Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận.

II. Tính chất hóa học

Natri hiđroxit có đầy đủ tính chất của một bazơ tan (kiềm).

1. Làm đổi màu chất chỉ thị.

- Dung dịch NaOH làm đổi màu qùy tím thành xanh.

- Dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

2. Tác dụng với axit → muối + nước (phản ứng trung hòa)

Thí dụ:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

           2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

3. Tác dụng với oxit axit → muối + nước 

Thí dụ:

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

           2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

(khi NaOH tác dụng với CO2,SO2 còn có thể tạo ra muối axit NaHCO3, NaHSO3)

4. Tác dụng với dung dịch muối.

Thí dụ:

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

III. Ứng dụng

Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản xuất. Nó được dùng trong:

Hóa học lớp 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng | Giải Hóa học 9 (ảnh 2)

IV. Sản xuất Natri hiđroxit

- Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl

Hóa học lớp 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng | Giải Hóa học 9 (ảnh 3)

- Phương trình điện phân:

2NaCl + 2H2mangnganxopđpdd 2NaOH + H2 + Cl2

- Tác dụng của màng ngăn xốp: không cho khí clo thoát ra tác dụng với dung dịch NaOH vì xảy ra phản ứng:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

B. CANXI HIĐROXIT Ca(OH)2

I. Tính chất hóa học Ca(OH)2 

- Ca(OH)2 có tính chất hóa học của một bazơ tan.

1. Làm đổi màu chất chỉ thị

- Làm đổi màu qùy tím thành xanh.

- Dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

2. Ca(OH)2  + axit → muối + nước (phản ứng trung hòa)

Phương trình hóa học : 

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O

3. Dung dịch Ca(OH)2  + oxit axit → muối + nước 

Phương trình hóa học  

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O


4. Ca(OH)2  + dung dịch muối → muối mới + bazo mới 

Phương trình hóa học  

Ca(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + CaCl2

II. Ứng dụng

- Làm vật liệu trong xây dựng.

- Khử chua đất trồng trọt.

- Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…

III. Thang PH 

 - pH = 7: Dung dịch là trung tính Thí dụ : nước cất có pH = 7

 - pH < 7: Dung dịch có tính axit, pH càng nhỏ độ axit càng lớn.

 - pH > 7: Dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn.

Sơ đồ tư duy: Một số bazo quan trọng

Hóa học lớp 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng | Giải Hóa học 9 (ảnh 6)

Đánh giá

0

0 đánh giá