Với giải Câu hỏi 2 trang 56 sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 4: Home giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Unit 4. Mời các bạn đón xem:
Read the task above. Then listen to a student doing the task. Which room does she prefer
2 (trang 56 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the task above. Then listen to a student doing the task. Which room does she prefer? Do you agree? Why? / Why not? (Hãy đọc yêu cầu bên dưới. Sau đó nghe 1 học sinh thực hiện yêu cầu. Cô ấy thích căn phòng nào hơn? Bạn có đồng tình không? Tại sao có? Tại sao không?)
Compare and contrast the photos of student accommodation and say which you would prefer to live in. (So sánh và đối chiếu các bức tranh về chỗ ở của sinh viên và cho biết bạn muốn sống ở nơi nào hơn.)
Đáp án:
She prefers room A. I agree with her. (Cô ấy thích căn phòng A hơn. Tôi đồng tình với cô ấy.)
Giải thích:
Chiến lược nói 1
Khi so sánh các bức tranh với nhau, hãy dùng các liên từ như: while (trong khi), whereas (trong khi đó), but (nhưng), although (mặc dù), however (tuy nhiên), despite (mặc dù).
Trong khi căn phòng ở bức tranh A khá nhỏ thì căn phòng ở bức tranh B rộng rãi hơn.
Căn phòng ở bức tranh A có cửa sổ rộng. Tuy nhiên, nó không sáng sủa bằng căn phòng ở bức tranh B.
Tôi muốn sống ở căn hộ hơn, nhưng nó sẽ đắt đỏ hơn.
Nội dung bài nghe:
Both photos show rooms. Photo A is of a room in a hostel, I think, whereas the second shows a small flat. There are bunk beds in the room in the hostel, but the other room has got a double bed. In photo A, I can also see some clothes and bags. I think photo B shows a one-bedroom flat because I can see a kitchen at the end of the room. While photo A shows a rather untidy room, the room in photo B is very tidy. The flat looks comfortable and the furniture is nice and modern. The room in the hostel looks quite cosy. However, the furniture looks a bit old and worn out.
I think I’d prefer to live in the first room, in the hostel. I like the idea of sharing with other students, despite the lack of privacy. I think I’d need the company of other people. Not only that, I think the flat would be very expensive, while the hostel would be much cheaper.
Hướng dẫn dịch:
Cả hai bức tranh đều là hình các căn phòng. Tôi nghĩ bức tranh A là một căn phòng trong ký túc xá, trong khi bức tranh thứ hai là một căn hộ nhỏ. Có giường tầng trong căn phòng ở ký túc xá, nhưng phòng kia có giường đôi. Trong bức tranh A, tôi cũng có thể thấy một số quần áo và túi xách. Tôi nghĩ bức tranh B chụp căn hộ một phòng ngủ vì tôi có thể thấy nhà bếp ở cuối phòng. Trong khi bức tranh A cho thấy một căn phòng khá bừa bộn thì căn phòng trong bức tranh B lại rất ngăn nắp. Căn hộ trông thoải mái và nội thất đẹp và hiện đại. Căn phòng trong ký túc xá trông khá ấm cúng. Tuy nhiên, đồ nội thất trông hơi cũ và mòn.
Tôi nghĩ rằng tôi muốn sống trong căn phòng đầu tiên hơn, trong ký túc xá. Tôi thích ý tưởng chia sẻ phòng với các sinh viên khác, mặc dù thiếu sự riêng tư. Tôi nghĩ rằng tôi cần 1 nhóm người nữa. Không chỉ vậy, tôi nghĩ căn hộ sẽ rất đắt, trong khi ký túc xá sẽ rẻ hơn nhiều.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 4 Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:
Unit 4A Vocabulary trang 48, 49
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.