SBT Tiếng Anh 11 Unit 4: Home - Friends plus

111

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 4: Home - Friends plus hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4 từ đó học tốt môn Tiếng Anh 11.

SBT Tiếng Anh 11 Unit 4: Home - Friends plus

Unit 4A. Vocabulary (trang 32)

1 (trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the types of home with a, e, i (Hoàn thiện các loại nhà với a, e, i)

1. m_ ns.

4. m_b__l_ h__m_

7. h__s_b___t

10. th_tch__d c_tt_g_

2. f__ rmh.

5 fl_ t

8. t_rr_c_d h__ s_

11. d_t_ch_d h__s_

3. v__ll_

6 b_ ng _l_w

9. s__m_-d_t_ch_d h__s_

SBT Tiếng Anh 11 trang 32 Unit 4A Vocabulary | Tiếng Anh 11 Friends Global

Đáp án:

1. mansion

2. farmhouse

3. villa

4. mobile home

5. flat

6. bungalow

7. houseboat

8. terraced house

9. semi-detached house

10. thatched cottage

11. detached house

Giải thích:

1. mansion: biệt thự

2. farmhouse: trạng trại

3. villa: biệt thự

4. mobile home: ngôi nhà di động

5. flat: căn hộ

6. bungalow: ngôi nhà gỗ

7. houseboat: nhà trên thuyền

8. terraced house: nhà sàn

9. semi-detached house: căn nhà liền kề

10. thatched cottage: ngôi nhà tranh

11. detached house: nhà biệt lập

Hướng dẫn dịch:

1. mansion: biệt thự

2. farmhouse: trạng trại

3. villa: biệt thự

4. mobile home: ngôi nhà di động

5. flat: căn hộ

6. bungalow: ngôi nhà gỗ

7. houseboat: nhà trên thuyền

8. terraced house: nhà sàn

9. semi-detached house: căn nhà liền kề

10. thatched cottage: ngôi nhà tranh

11. detached house: nhà biệt lập

2 (trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Look at the picture and complete the labels. (Nhìn vào bức tranh và điền vào nhãn)

1. f _

6. b_

10. s_d_

14. p_

2. e_

7. f_b_

11. p_

15. d_

3. b_

8. p_

12. l_

16. d_

4. s_

9. c_

13. p_

17. h_

5. g_

 

 

 

Đáp án:

1. fence

2. extension

3. balcony

4. shutters

5. gate

6. basement

7. flower bed

8. porch

9. conservatory

10. sliding doors

11. patio

12. lawn

13. path

14. pond

15. drive

16. garage

17. hedge

Giải thích:

1. fence: hàng rào

2. extension: phần mở rộng

3. balcony: ban công

4. shutters: cửa chớp

5. gate: cổng

6. basement: tầng hầm

7. flower bed: luống hoa

8. porch: hiên nhà

9. conservatory: nhà kính

10. sliding doors: cửa trượt

11. patio: sân

12. lawn: bãi cỏ

13. path: lối đi

14. pond: cái hồ

15. drive: lối vào xe hơi

16. garage: nhà để xe

17. hedge: hàng rào

Hướng dẫn dịch:

1. fence: hàng rào

2. extension: phần mở rộng

3. balcony: ban công

4. shutters: cửa chớp

5. gate: cổng

6. basement: tầng hầm

7. flower bed: luống hoa

8. porch: hiên nhà

9. conservatory: nhà kính

10. sliding doors: cửa trượt

11. patio: sân

12. lawn: bãi cỏ

13. path: lối đi

14. pond: cái hồ

15. drive: lối vào xe hơi

16. garage: nhà để xe

17. hedge: hàng rào

3 (trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Listen to someone describing their ideal home. Complete the description with the missing words. (Hãy nghe ai đó mô tả ngôi nhà lý tưởng của họ. Hoàn thành mô tả với các từ còn thiếu)

My ideal home is in the city. It's a (1) ____ flat, in an (2) ____, modern building in a (3) ___. It's (4) ____ for shops, restaurants and cinemas. Inside, it isn't at all (5)___. In fact, it's very (6)____.

Đáp án:

1. contemporary

2. impressive

3. lively area

4. conveniently located

5. cramped

6. spacious

Giải thích:

1. contemporary: hiện đại

2. impressive: ấn tượng

3. lively area: khu vực sôi động

4. conveniently located: vị trí thuận tiện

5. cramped: chật chội

6. spacious: rộng rãi

Hướng dẫn dịch:

Ngôi nhà lý tưởng của tôi là ở thành phố. Đó là một căn hộ hiện đại, nằm trong một tòa nhà hiện đại, ấn tượng ở một khu vực sôi động. Nó có vị trí thuận tiện cho các cửa hàng, nhà hàng và rạp chiếu phim. Bên trong, nó không hề chật chội. Trên thực tế, nó rất rộng rãi.

Unit 4B. Grammar (trang 33)

1 (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the sentences with a double comparative. (Hoàn thành câu bằng so sánh kép)

1. The weather is getting colder and colder: (cold)

2. This area is becoming ____ (popular)

3. Jimmy is getting _______ (tall)

4. Petrol was getting _______ (expensive)

5. Maria is becoming ________ (confident)

6. The film just got ________ (silly)

Đáp án:

2. more and more popular

3. taller and taller

4. more and more expensive

5. more and more confident

6. sillier and sillier

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép:

- Với tính từ ngắn (một âm tiết): S + tobe + tính từ ngắn + ER + and + tính từ ngắn + ER

- Với tính từ dài (2 âm tiết trở lên): S + tobe + more and more + tính từ dài

Hướng dẫn dịch:

2. Khu vực này ngày càng trở nên phổ biến.

3. Jimmy ngày càng cao hơn

4. Xăng ngày càng đắt hơn

5. Maria ngày càng tự tin hơn

6. Bộ phim ngày càng trở nên ngớ ngẩn hơn

2 (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the sentence halves with the comparative form of the adjectives and adverbs in brackets. Then match 1-5 with a-e (Hoàn thành nửa câu bằng dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ trong ngoặc. Sau đó nối 1-5 với a-e)

1. The ______ (long) I work

2. The ______(spacious) the house is

3. The ______ (fast) you drive

4. The _______(carefully) you check your work

5. The ______ (long) you keep him waiting.

a. the ____(expensive) it will be.

b. the _____(impatient) he'll become.

c. the _____ (few) mistakes you make.

d. the _____ (likely) you are to have an accident

e. the ______ (tired) I feel.

Đáp án:

1- e. The longer I work, the more tired I feel.

2 – a. The more spacious the house is, the more expensive it will be

3 - d. The faster you drive, the more likely you are to have an accident.

4 – c. The more carefully you check your work, the fewer mistakes you make.

5 – b. The longer (long) you keep him waiting, the more impatient he’ll become

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn:

- Với tính từ ngắn (một âm tiết): S + tobe + tính từ ngắn + ER + and + tính từ ngắn + ER

- Với tính từ dài (2 âm tiết trở lên): S + tobe + more and more + tính từ dài

Cấu trúc so sánh dạng đồng tiến: The + so sánh hơn + S + V, The + so sánh hơn + S + V.

Hướng dẫn dịch:

1. Càng làm việc lâu, tôi càng cảm thấy mệt mỏi

2. Nhà càng rộng thì giá càng cao

3. Bạn lái xe càng nhanh thì càng có nhiều khả năng gặp tai nạn

4. Bạn càng kiểm tra bài làm của mình cẩn thận thì bạn càng mắc ít lỗi hơn

5. Bạn để anh ấy đợi càng lâu, anh ấy sẽ càng trở nên thiếu kiên nhẫn

3 (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Write superlative sentences with the present perfect. (Viết câu so sánh nhất với thì hiện tại hoàn thành)

1. this / good / book / 1/ ever / read

This is the best book I've ever read.

2. this / remote / region of the UK / 1/ ever / visit

3. those / expensive / jeans /1/ever / buy

4. that / charming / cottage /I/ ever / stay in

5. this / lively / area of town /1/ ever / live in

6. that / pretty / flower bed /I/ ever / see

Đáp án:

2. This is the remotest region of the UK I’ve ever visited.

3. Those are the most expensive jeans I’ve ever bought.

4. That is the most charming cottage I’ve ever stayed in.

5. This is the liveliest area of town I’ve ever lived in.

6. That is the prettiest flower bed I’ve ever seen.

Giải thích:

Cấu trúc viết câu so sánh nhất với thì hiện tại hoàn thành:

- Với tính từ ngắn (một âm tiết): S1 + tobe + the + tính từ ngắn + EST + S2 + have / has + ever + V3/ed

- Với tính từ dài (2 âm tiết trở lên): S1 + tobe + the most + tính từ dài + S2 + have / has + ever + V3/ed

Hướng dẫn dịch:

2. Đây là vùng xa xôi nhất của Vương quốc Anh mà tôi từng đến thăm.

3. Đó là chiếc quần jean đắt nhất tôi từng mua.

4. Đó là ngôi nhà nhỏ duyên dáng nhất mà tôi từng ở.

5. Đây là khu vực sôi động nhất của thị trấn mà tôi từng sống.

6. Đó là bồn hoa đẹp nhất tôi từng thấy.

4 (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the sentences with less, the least, fewer, or the fewest. (Hoàn thành các câu với ít hơn, ít nhất, ít hơn hoặc ít nhất)

1. The kitchen is _____ spacious room in the house.

2. My flat is _____ conveniently located than yours.

3. This house has got _____ rooms of the three we've looked at.

4. Which costs ________ _, the semi-detached house or the terraced house?

5. This is ______ popular area of the city.

6. Which room has got _____ furniture, the dining room, living room, or kitchen?

7. There are _____ flowers in the flower bed this year than last.

8. Wales is _____ remote than the north of Scotland.

Đáp án:

1. the least

2. less

3. the fewest

4. less

5. the least

6. the least

7. fewer

8. less

Giải thích:

- Ba tính từ dạng so sánh hơn và so sánh nhất của “few” và “less” (ít hơn):

few – fewer – the fewest: theo sau là một danh từ đếm được số nhiều.

little – less – the least: theo sau là một danh từ không đếm được.

Hướng dẫn dịch:

1. Bếp là phòng ít nhất trong ba ngôi nhà.

2. Căn hộ của tôi có vị trí kém thuận tiện hơn căn hộ của bạn.

3. Ngôi nhà này có ít phòng nhất trong ba ngôi nhà mà chúng tôi đã xem xét.

4. Nhà liền kề hay nhà chung tường, cái nào rẻ hơn?

5. Đây là khu vực ít phổ biến nhất của thành phố.

6. Căn phòng nào có ít đồ đạc nhất, phòng ăn, phòng khách hay nhà bếp?

7. Năm nay trong luống hoa có ít hoa hơn năm ngoái.

8. Xứ Wales ít xa xôi hơn phía bắc Scotland.

5 (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the sentences with the comparative and superlative form of the adverbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng so sánh và so sánh nhất của trạng từ trong ngoặc)

1. Dan drives ____ than Ed, but Sam drives ________ of all. (slow)

2. Amy works _____ than Kate, but Frances works ____ (hard)

3. Adam speaks French ______ than Jason, but Chris speaks ____ (fluently)

4. Jed walks ____ than Fred, but Tom walks ___ (fast)

5. Ed writes ____ than Fran, but Susan writes ___(good)

Đáp án:

1. slower- the slowest

2. harder- the hardest

3. more fluently- the most fluently

4. faster- the fastest

5. better- the best

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn:

- Với tính từ ngắn (một âm tiết): S + tobe + tính từ ngắn + ER + and + tính từ ngắn + ER

- Với tính từ dài (2 âm tiết trở lên): S + tobe + more and more + tính từ dài

Cấu trúc viết câu so sánh nhất:

- Với tính từ ngắn (một âm tiết): S1 + tobe + the + tính từ ngắn + EST + S2 + have / has + ever + V3/ed

- Với tính từ dài (2 âm tiết trở lên): S1 + tobe + the most + tính từ dài + S2 + have / has + ever + V3/ed

Hướng dẫn dịch:

1. Dan lái xe chậm hơn Ed nhưng Sam lái xe chậm nhất.

2. Amy làm việc chăm chỉ hơn Kate nhưng Frances làm việc chăm chỉ nhất.

3. Adam nói tiếng Pháp trôi chảy hơn Jason, nhưng Chris nói trôi chảy nhất.

4. Jed đi bộ nhanh hơn Fred nhưng Tom đi bộ nhanh nhất.

5. Ed viết hay hơn Fran nhưng Susan viết hay nhất.

Unit 4C. Listening (trang 34)

1 (trang 34 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to four people and circle the correct summaries. (Hãy lắng nghe bốn người và khoanh tròn vào phần tóm tắt đúng)

1. For the past two weeks, speaker 1 has been ___

a. sleeping well

b. sleeping badly

2. He's got a new neighbour, but speaker 2 hasn't ____

a. seen him

b. spoken to him

3. Speaker 3's husband is in the mountains and nobody can ___.

a. find him

b. phone him

4. Speaker 4 couldn't take part in the race, although he really ___ to be fit for it.

a. tried

b. expected

Đáp án:

1- b. sleeping badly

2- b. spoken to him

3- b. phone him

4- a. tried

Giải thích:

- Speaker 1: I got a new bed two weeks ago, and to be honest, I don’t think I’ve had a good night’s sleep since I got it!

- Speaker 2: I’ve got a new next-door neighbour. I saw him carrying some chairs into his flat last night. I was just going out, so I didn’t have time to have a word with him.

- Speaker 3: I’m sorry, my husband is on a camping trip in the mountains this weekend. There’s no way to get in touch with him until Monday.

- Speaker 4: I couldn’t take part in the race last weekend. I made a big effort to get fit for it, but I wasn’t ready – and 42 km is a long way!

Hướng dẫn dịch:

- Người nói 1: Tôi có một chiếc giường mới cách đây hai tuần, và thành thật mà nói, tôi không nghĩ mình đã có một đêm ngon giấc kể từ khi có nó!

- Người nói 2: Nhà tôi có người hàng xóm mới. Tôi thấy anh ấy mang vài chiếc ghế vào căn hộ của anh ấy tối qua. Tôi vừa đi ra ngoài nên không có thời gian nói chuyện với anh ấy.

- Người nói 3: Xin lỗi, cuối tuần này chồng tôi đi cắm trại trên núi. Không có cách nào để liên lạc với anh ấy cho đến thứ Hai.

- Người nói 4: Cuối tuần trước tôi không thể tham gia cuộc đua được. Tôi đã nỗ lực rất nhiều để có được sức khỏe phù hợp nhưng tôi chưa sẵn sàng – và 42 km là một chặng đường dài!

2 (trang 34 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Read Listening Strategy 2. Match the phrases (1-6) with similar meanings (a - f). Then circle the formal phrase in each

1. increase sharply

2. need help

3. find a job

4. currently

5. very important

6. make a proposal

a. gain employment

b. at the moment

c. a high priority

d. go up a lot

e. suggest something

f. require assistance

Đáp án:

1. d

2. f

3. a

4. b

5. c

6. e

Giải thích:

1. increase sharply = go up a lot

2. need help = require assistance

3. find a job = gain employment

4. currently at the moment

5. very important a high priority

6. make a proposal = suggest something

Hướng dẫn dịch:

1. (tăng mạnh = tăng lên rất nhiều)

2. (cần giúp đỡ = yêu cầu hỗ trợ)

3. (tìm việc làm = kiếm được việc làm)

4. (hiện tại = vào lúc này)

5. (rất quan trọng = mức độ ưu tiên cao)

6. đưa ra đề xuất = đề nghị điều gì đó

3 (trang 34 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Listen to three recordings. Which two are formal? Which formal phrases from exercise 2 did they include? (Nghe ba bản ghi âm. Hai cái nào là chính thức? Chúng bao gồm những cụm từ trang trọng nào từ bài tập 2)

Recording number_ is formal and includes the formal phrases:

1. ___

2. ___

3. ___

Recording number_ is formal and includes the formal

phrases:

4. ____

5. ____

6. ____

Đáp án:

Recording number 1 is formal and includes the formal phrases:

1 require assistance; (yêu cầu hỗ trợ)

2 currently (hiện tại)

3 a high priority (ưu tiên cao)

Recording number 2 is formal and includes the formal phrases:

4 increase sharply; (tăng mạnh)

5 gain employment; (có được việc làm)

6 make a proposal (đưa ra đề xuất)

Giải thích:

Woman: Can I help you?

Man: Yes, I’d like an application form for housing benefit.

Woman: Certainly. This is the form you need.

Man: Thank you. Do I return it to you?

Woman: No, you don’t. You need to complete the form and then send it by post to the local authority. But if you require assistance in completing the form, we can offer that here.

Man: Thank you.

Woman: Is there anything else?

Man: Yes, there is one thing. Is there currently a long delay? I need the money quite urgently.

Woman: All new applications are treated as a high priority. There shouldn’t be a delay of more than a week.

Man: Thank you. You’ve been very helpful.

2. Ladies and gentlemen, thank you for coming to this event organised by Rooftops, our local charity for homeless people. I know that many of you are regular supporters of our charity and we are extremely grateful for that support. Without it, we simply couldn’t do the work we need to do. As many of you are aware, there are over a hundred people who regularly sleep rough in our town centre. You probably give money to some of them. And I know that many of you also show your support in ways that do not involve money: for example, talking to them, giving advice, treating them as human beings. But we all know that there is only one long-term solution to their problem: they need a job. That is why today, I am appealing for money for our charity’s new project called Back to Work. This project has one main aim: to help homeless people to gain employment. But I’m not here just to ask for money: I’m here to make a proposal – I want you to become our partners.

3. Last year, I took part in the Big Sleep Out with a group of friends from school. I was quite anxious about it, to be honest. The weather forecast said the temperature was going to be –4°Celsius that night! In fact, I was so worried that I almost didn’t turn up – but I didn’t want to let my friends down. So I found all my warmest clothes – I had about four jumpers on! And I borrowed my brother’s sleeping bag. And in fact, I wasn’t cold at all. Well, only my face. But it was fine. We had a great time because there were about fifty people doing the Sleep Out altogether and we knew quite a few of them. And the fact that it was freezing cold made us feel like we had really achieved something.

Hướng dẫn dịch:

1. Người phụ nữ: Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Người đàn ông: Vâng, tôi muốn một mẫu đơn xin trợ cấp nhà ở.

Người phụ nữ: Chắc chắn rồi. Đây là mẫu mà bạn cần.

Người đàn ông: Cảm ơn bạn. Tôi có trả lại nó cho bạn không?

Người phụ nữ: Không, bạn không. Bạn cần điền vào mẫu đơn và sau đó gửi qua đường bưu điện cho chính quyền địa phương. Nhưng nếu bạn cần hỗ trợ trong việc hoàn thành biểu mẫu, chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ đó tại đây.

Người đàn ông: Cảm ơn bạn.

Người phụ nữ: Còn gì nữa không?

Người đàn ông: Vâng, có một điều. Hiện tại có bị chậm trễ lâu không? Tôi đang cần tiền khá gấp.

Người phụ nữ: Tất cả các đơn đăng ký mới đều được coi là có mức độ ưu tiên cao. Không nên trì hoãn quá một tuần.

Người đàn ông: Cảm ơn bạn. Bạn rất hữu ích.

2. Thưa quý vị, cảm ơn quý vị đã đến tham dự sự kiện này do Rooftops, tổ chức từ thiện địa phương dành cho người vô gia cư của chúng tôi tổ chức. Tôi biết rằng nhiều bạn là những người thường xuyên ủng hộ tổ chức từ thiện của chúng tôi và chúng tôi vô cùng biết ơn vì sự hỗ trợ đó. Không có nó, chúng ta không thể làm được công việc cần làm. Như nhiều bạn đã biết, có hơn một trăm người thường xuyên ngủ ngoài đường ở trung tâm thị trấn của chúng tôi. Bạn có thể đưa tiền cho một số người trong số họ. Và tôi biết rằng nhiều bạn cũng thể hiện sự ủng hộ của mình bằng những cách không liên quan đến tiền bạc: chẳng hạn như nói chuyện với họ, đưa ra lời khuyên, đối xử với họ như con người. Nhưng tất cả chúng ta đều biết rằng chỉ có một giải pháp lâu dài cho vấn đề của họ: họ cần một công việc. Đó là lý do tại sao hôm nay tôi đang kêu gọi tài trợ cho dự án mới của tổ chức từ thiện mang tên Back to Work. Dự án này có một mục đích chính: giúp những người vô gia cư có được việc làm. Nhưng tôi không ở đây chỉ để xin tiền: Tôi ở đây để đưa ra lời đề nghị – tôi muốn bạn trở thành đối tác của chúng tôi.

3. Năm ngoái, tôi tham gia Big Sleep Out cùng một nhóm bạn cùng trường. Thành thật mà nói, tôi khá lo lắng về điều đó. Dự báo thời tiết cho biết nhiệt độ đêm đó sẽ là -4°C! Thực sự, tôi đã lo lắng đến mức gần như không đến - nhưng tôi không muốn làm bạn bè thất vọng. Vì vậy, tôi đã tìm thấy tất cả những bộ quần áo ấm nhất của mình – tôi đã mặc khoảng bốn chiếc áo liền quần! Và tôi đã mượn túi ngủ của anh trai tôi. Và thực tế là tôi không hề lạnh chút nào. Vâng, chỉ có khuôn mặt của tôi. Nhưng nó vẫn ổn. Chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời vì có tổng cộng khoảng 50 người thực hiện Sleep Out và chúng tôi biết khá nhiều người trong số họ. Và việc trời lạnh cóng khiến chúng tôi cảm thấy như mình đã thực sự đạt được điều gì đó.

(Bản ghi số 2 mang tính trang trọng và bao gồm các cụm từ trang trọng:)

1 require assistance; (yêu cầu hỗ trợ)

2 currently (hiện tại)

3 a high priority (ưu tiên cao)

(Bản ghi số 2 mang tính trang trọng và bao gồm các cụm từ trang trọng:)

4 increase sharply; (tăng mạnh)

5 gain employment; (có được việc làm)

6 make a proposal (đưa ra đề xuất)

4 (trang 34 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Listen again and circle the correct answers. (Listen again and circle the correct answers)

1. In recording 1, we hear a man

a. asking for a form to complete.

b. asking for help in completing a form.

c. returning a form that he has completed.

2. In recording 2, what is the main intention of the speaker?

a. To persuade people to make donations to a charity.

b. To advise people against giving money to homeless people on the street.

c. To suggest ways of helping homeless people which do not cost money.

3. In recording 3, when the speaker took part in the Big Sleep Out, she

a. felt much colder than she had expected.

b. did not feel as cold as her friends.

c. did not feel as cold as she had expected.

Đáp án:

1. a

2. a

3. c

Giải thích:

1. Thông tin: “I’d like an application form for housing benefit.”

(Tôi muốn một mẫu đơn xin trợ cấp nhà ở)

2. Thông tin: “That is why today, I am appealing for money for our charity’s new project called Back to Work.”

(Đó là lý do tại sao hôm nay tôi đang kêu gọi tài trợ cho dự án mới của tổ chức từ thiện mang tên Back to Work.)

3. Thông tin: “And in fact, I wasn’t cold at all. Well, only my face.”

(Và thực tế là tôi không hề lạnh chút nào. Vâng, chỉ có khuôn mặt của tôi.)

Hướng dẫn dịch:

1. (Trong đoạn ghi âm 1, chúng ta nghe thấy một người đàn ông)

a. (xin một mẫu đơn để điền.)

b. (yêu cầu giúp đỡ trong việc hoàn thành một mẫu đơn.)

c. (trả lại một mẫu đơn mà anh ấy đã hoàn thành.)

2. (Trong đoạn ghi âm 2, mục đích chính của người nói là gì?)

a . (Để thuyết phục mọi người quyên góp cho một tổ chức từ thiện.)

b. (Khuyên mọi người không nên cho tiền người vô gia cư)

c . (Đề xuất những cách giúp đỡ người vô gia cư mà không tốn tiền.)

3. (Trong bản ghi âm 3, khi người nói tham gia Big Sleep Out, cô ấy)

a. (cảm giác lạnh hơn nhiều so với cô mong đợi.)

b. (không cảm thấy lạnh như bạn bè.)

c. (không cảm thấy lạnh như cô mong đợi)

Unit 4D. Grammar (trang 35)

1 (trang 35 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the dialogue with the past simple and would base form. (Hoàn thành đoạn hội thoại với thì quá khứ đơn và dạng cơ sở)

Tim: I think we're lost. If this (1) ___ (be) the right path, we (2) ___ (be) there by now.

Paul: So which path should we be on?

Tim: If I (3) ____ (know) that, we (4) ____ (not be) lost!|

Paul: If you (5) _____ (have) your phone with you, we (7) ____ (be able to) look at a map.

Tim: We decided not to bring our phones, remember? A weekend without technology....

Paul: I know. I (8) ____ (not be) so worried if we (9) ____ (not be) so far from home.

Next time, we should bring our phones, but only use them in an emergency.

Tim: If you (10) ____ (bring) your phone with you, you (11) ___ (use) it all the time. You're addicted!

Đáp án:

1. was

2. would be

3. knew

4. wouldn’t be

5. had

6. would be able to

7. wouldn’t be

8. weren’t

9. brought

10. would use

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại: If + S + V2/ed, S + would / could + Vo (nguyên thể).

Hướng dẫn dịch:

Tim: Tôi nghĩ chúng ta đã lạc đường. Nếu đây là con đường đúng thì bây giờ chúng ta đã ở đó rồi.

Paul: Vậy chúng ta nên đi theo con đường nào?

Tim: Nếu tôi biết điều đó thì chúng ta đã không lạc đường!

Paul: Nếu bạn mang theo điện thoại, chúng ta sẽ có thể xem bản đồ.

Tim: Chúng ta đã quyết định không mang theo điện thoại, nhớ chứ? Một ngày cuối tuần không có công nghệ...

Paul: Tôi biết. Tôi sẽ không lo lắng đến thế nếu chúng tôi không ở quá xa nhà. Lần tới chúng ta nên mang theo điện thoại nhưng chỉ sử dụng trong trường hợp khẩn cấp.

Tim: Nếu bạn mang theo điện thoại bên mình, bạn sẽ sử dụng nó mọi lúc. Bạn đang nghiện nó!

2 (trang 35 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the sentences with the past simple or would +base form, depending on the meaning. (Hoàn thành các câu với thì quá khứ đơn hoặc will + dạng cơ bản, tùy theo nghĩa)

1. Our neighbours have still got my badminton net. I wish they ___ (give) it back!

2. I can't work with the TV so loud. I wish you ___ (turn) it down!

3. I love that new phone, but it's really expensive. If only it ___ (be) cheaper!

4. Unfortunately, I don't see my cousins very often. I wish they ___ (live) closer.

5. I want to go to bed, but our guests are still here. If only they ___ (leave)!

6. I wish it ____(be) Friday today.

7. I really want to go skiing tomorrow. If only it ___ (snow) tonight!

Đáp án:

1. would give

2. would turn

3. were

4. lived

5. would leave

6. were

7. would snow

Giải thích:

- Chúng ta sử dụng I wish (tôi ước)... and If only... (giá như) với thì quá khứ đơn để nói rằng chúng ta muốn một tình huống khác với thực tế của nó.

- Chúng ta sử dụng I wish (tôi ước)... and If only... (giá như) với would not + nguyên mẫu không có ‘to’ để nói rằng chúng ta muốn ai đó cư xử khác đi.

Hướng dẫn dịch:

1. Hàng xóm của chúng tôi vẫn còn giữ lưới cầu lông của tôi. Tôi ước họ sẽ trả lại nó!

2. Tôi không thể làm việc với TV quá ồn ào. Tôi ước gì bạn sẽ vặn nhỏ âm lượng nó!

3. Tôi thích chiếc điện thoại mới đó nhưng nó thực sự đắt tiền. Giá như nó rẻ hơn.

4. Thật không may, tôi không gặp anh em họ của mình thường xuyên. Tôi ước họ sống gần hơn.

5. Tôi muốn đi ngủ nhưng khách của chúng tôi vẫn còn ở đây. Giá như họ rời đi!

6. Tôi ước gì hôm nay là thứ Sáu.

7. Ngày mai tôi thực sự muốn đi trượt tuyết. Giá như đêm nay tuyết rơi!

3 (trang 35 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Rewrite the sentences. Use the second conditional. (Viết lại câu. Sử dụng điều kiện thứ hai)

1. Our house doesn't have a big garden, so we have to play football in the park.

If our house had a big garden, we wouldn't have to play football in the park

2. I don't live in a detached house, so I can't play my music really loud.

3. We don't have a nine-bedroom mansion, so we don't invite lots of friends and family to stay.

4. Our flat is small, so my parents don't allow me to have a pet.

5. I don't close my bedroom shutters at night, so I wake up early in the morning

6. They haven't got a fence. Their dog keeps running away.

7. They aren't interested in gardening. Their flower beds are a mess.

8. I share a bedroom with my brother. I can't watch TV at night

Đáp án:

2. If I lived in a detached house, I could play my music really loud.

3. If we had a nine-bedroom mansion, we would invite lots of friends and family to stay.

4. If our flat wasn’t so small, my parents would allow me to have a pet.

5. If I closed my bedroom shutters at night, I wouldn’t wake up early in the morning.

6. If they had a fence, their dog wouldn’t keep running away.

7. If they were interested in gardening, their flowerbeds wouldn’t be a mess.

8. If I didn’t share a bedroom with my brother, I could watch TV at night.

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại: If + S + V2/ed, S + would / could + Vo (nguyên thể).

Hướng dẫn dịch:

2. Nếu tôi sống trong một ngôi nhà biệt lập, tôi có thể mở nhạc thật to.

3. Nếu chúng tôi có một biệt thự chín phòng ngủ, chúng tôi sẽ mời rất nhiều bạn bè và gia đình đến ở.

4. Nếu căn hộ của chúng tôi không quá nhỏ thì bố mẹ tôi sẽ cho phép tôi nuôi thú cưng.

5. Nếu tôi đóng cửa chớp trong phòng ngủ vào ban đêm, tôi sẽ không thể dậy sớm vào buổi sáng.

6. Nếu họ có hàng rào, con chó của họ sẽ không bỏ chạy nữa.

7. Nếu họ quan tâm đến việc làm vườn thì luống hoa của họ sẽ không trở thành một mớ hỗn độn.

8. Nếu tôi không ngủ chung phòng với anh trai thì buổi tối tôi có thể xem TV.

Unit 4E. Word Skills (trang 36)

1 (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the phrases with do, make and take. (Hoàn thành các cụm từ với do, make và take.)

1. _____a look at something / a picture / a photo

2. _____ an appointment / up your mind

3. _____ yoga / karate / gymnastics / your best

Đáp án:

1. take

2. make

3. do

Giải thích:

1. take a look at something / a picture / a photo

(hãy nhìn cái gì đó / một bức tranh / một bức ảnh)

2. make an appointment / up your mind

(tạo một cuộc hẹn / quyết định)

3. do yoga / karate / gymnastics / your best

(tập yoga / karate / thể dục dụng cụ / cố gắng hết sức)

Hướng dẫn dịch:

1. hãy nhìn cái gì đó / một bức tranh / một bức ảnh

2. tạo một cuộc hẹn / quyết định

3. tập yoga / karate / thể dục dụng cụ / cố gắng hết sức

2 (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the dialogue with the correct form of do, make, or take. (Hoàn thành đoạn hội thoại với hình thức làm, thực hiện hoặc thực hiện đúng)

Man: I love your house. It's really unusual.

Woman: Yes, I designed it myself. You must (1) ____ a look at the basement. I'm really proud of it.

Man: Thanks. Wow! This is amazing. It's huge! Can I (2)____ a photo?

Woman: Yes, of course.

Man: What are you going to use the basement for?

Woman: It might be a guest room - or maybe a fitness room. I can't (3)___ up my mind. At the moment, my daughters (4) ____ gymnastics down here. They love it!

Man: So, if you're happy to be in our magazine, I need some photos and an interview. Maybe one day next week?

Woman: OK, I’ll (5) ____ my best, but I'm quite busy at the moment. Can you call my personal assistant and an appointment?

Man: Yes, of course.

Đáp án:

1. take

2. take

3. make

4. do

5. do

6. make

Giải thích:

Các động từ do, make và take rất phổ biến trong tiếng Anh. Chúng đều có một ý nghĩa cơ bản:

• do = để thực hiện một hành động hoặc hoạt động

• make = tạo ra hoặc gây ra cái gì

• take = di chuyển cái gì từ nơi này sang nơi khác

Tuy nhiên, các động từ có ý nghĩa khác và được sử dụng trong một số lượng lớn các cụm từ.)

Hướng dẫn dịch:

Người đàn ông: Tôi yêu ngôi nhà của bạn. Nó thực sự khác thường.

Người phụ nữ: Vâng, tôi tự thiết kế nó. Bạn phải nhìn vào tầng hầm. Tôi thực sự tự hào về nó.

Người đàn ông: Cảm ơn. Ồ! Thật đáng kinh ngạc. Nó rất lớn. Tôi có thể chụp ảnh được không?

Người phụ nữ: Vâng, tất nhiên rồi

Người đàn ông: Bạn định dùng tầng hầm để làm gì?

Người phụ nữ: Đó có thể là phòng dành cho khách- hoặc có thể là phòng tập thể dục. Tôi không thể quyết định được. Hiện tại, các con gái của tôi đang tập thể dục ở đây. Chúng yêu nó!

Người đàn ông: Vậy, nếu bạn vui lòng xuất hiện trên tạp chí của chúng tôi, tôi cần một số bức ảnh và một cuộc phỏng vấn. Có lẽ một ngày nào đó vào tuần tới?

Người phụ nữ: Được rồi, tôi sẽ cố gắng hết sức, nhưng hiện tại tôi khá bận. Bạn có thể gọi cho trợ lý cá nhân của tôi và đặt lịch hẹn được không?

Người đàn ông: Vâng, tất nhiên.

3 (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Circle the correct verbs. Use a dictionary to help you. (Khoanh tròn các động từ đúng. Hãy sử dụng từ điển để giúp bạn)

1. How many goals have we scored? I make / take it six.

2. She could be a really good tennis player if she made / took it more seriously.

3. My neighbour works in London. I'm not sure what he does / takes, but it must be well paid.

4. My cousin refuses to do / take painkillers even when she's ill.

5. Don't make / take this the wrong way, but that jumper doesn't really suit you

6. I like travelling, but flying makes / takes me anxious.

7. We only had three days in Paris, but we did / made the most of it.

8. The doctors were amazing and did / took everything they could to help

Đáp án:

1. make

2. took

3. does

4. take

5. take

6. makes

7. made

8. did

Giải thích:

1. (Chúng ta đã ghi được bao nhiêu bàn thắng? Tôi ghi được sáu)

2. (Cô ấy có thể trở thành một tay vợt giỏi nếu cô ấy nghiêm túc hơn)

3. (Hàng xóm của tôi làm việc ở London. Tôi không chắc anh ấy làm gì, nhưng nó phải được trả lương cao.)

4. (Em họ của tôi từ chối uống thuốc giảm đau ngay cả khi cô ấy bị ốm)

5. (Đừng hiểu sai điều này, nhưng chiếc áo liền quần đó không thực sự phù hợp với bạn)

6. (Tôi thích đi du lịch nhưng đi máy bay khiến lo lắng)

7. (Chúng tôi chỉ có ba ngày ở Paris nhưng chúng tôi đã tận dụng tối đa thời gian đó)

8. (Các bác sĩ thật tuyệt vời và đã làm mọi thứ có thể để giúp đỡ)

Hướng dẫn dịch:

1. (Chúng ta đã ghi được bao nhiêu bàn thắng? Tôi ghi được sáu)

2. (Cô ấy có thể trở thành một tay vợt giỏi nếu cô ấy nghiêm túc hơn)

3. (Hàng xóm của tôi làm việc ở London. Tôi không chắc anh ấy làm gì, nhưng nó phải được trả lương cao.)

4. (Em họ của tôi từ chối uống thuốc giảm đau ngay cả khi cô ấy bị ốm)

5. (Đừng hiểu sai điều này, nhưng chiếc áo liền quần đó không thực sự phù hợp với bạn)

6. (Tôi thích đi du lịch nhưng đi máy bay khiến lo lắng)

7. (Chúng tôi chỉ có ba ngày ở Paris nhưng chúng tôi đã tận dụng tối đa thời gian đó)

8. (Các bác sĩ thật tuyệt vời và đã làm mọi thứ có thể để giúp đỡ

4 (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Read the Vocab boost! box. Then use a dictionary to complete the phrases with do, make, or take. (Đọc tăng cường từ vựng! hộp. Sau đó sử dụng từ điển để hoàn thành các cụm từ với do, make hoặc take)

1. Can you ___ me a favour and hold my bag?

2. Try not to ____ a mess before the visitors arrive.

3. I can't understand his text - it doesn't ___ sense.

4. There's no hurry - _____your time.

5. I don't mind you playing computer games, but you also need to ____ time for your homework.

6. Lisa looks really upset. I wish I could ____ something to help.

Đáp án:

1. do

2. make

3. make

4. take

5. make

6. do

Giải thích:

*Nghĩa của các cụm từ:

- do a favour: giúp đỡ

- make a mess: bày bừa

- make sense: có lý

- take time: tận dụng thời gian

- make time for: dành thời gian cho

- do something to help: làm gì đó để giúp đỡ

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể giúp tôi một việc và giữ túi của tôi được không?

2. Cố gắng bày bừa trước khi khách đến.

3. Tôi không thể hiểu được tin nhắn của anh ấy - nó không có ý nghĩa gì cả.

4. Không cần phải vội - cứ từ từ.

5. Tôi không bận tâm việc bạn chơi game trên máy tính nhưng bạn cũng cần dành thời gian làm bài tập về nhà.

6. Lisa trông thực sự buồn. Tôi ước tôi có thể làm gì đó để giúp đỡ.

Unit 4F. Reading (trang 37)

1 (trang 37 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the compound nouns with the words below. Two are written as one word. (Hoàn thành các danh từ ghép với các từ dưới đây. Hai được viết như một từ)

solar front housing rain rubbish sky

1. ____door

3. ____scraper

5. ____panels

2. ____estate

4.____dump

6. ____water

Đáp án:

1. front door

2. rubbish dump

3. housing estate

4. solar panels

5. skyscraper

6. rain water

Giải thích:

1. front door (n): cửa trước

2. rubbish dump (n): bãi rác

3. housing estate (n): khu nhà ở

4. solar panels (n): tấm pin mặt trời

5. skyscraper (n): tòa nhà chọc trời

6. rain water (n): nước mưa

Hướng dẫn dịch:

1. front door (n): cửa trước

2. rubbish dump (n): bãi rác

3. housing estate (n): khu nhà ở

4. solar panels (n): tấm pin mặt trời

5. skyscraper (n): tòa nhà chọc trời

6. rain water (n): nước mưa

2 (trang 37 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the sentences with compound nouns from exercise 1. (Hoàn thành các câu với danh từ ghép ở bài tập 1)

1. We've had ___ fitted on our roof.

2. Joe lives on the 20" floor of a ___

3. There are about 200 homes on the ___

4. Can you open the ___ for me?

Đáp án:

1. solar panels

2. skyscraper

3. housing estate

4. front door

Giải thích:

1. tấm pin mặt trời

2. tòa nhà chọc trời

3. khu nhà ở

4. cửa trước

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đã lắp các tấm pin mặt trời trên mái nhà.

2. Joe sống trên tầng 20 của một tòa nhà chọc trời.

3. Có khoảng 200 ngôi nhà trong khu nhà ở.

4. Bạn có thể mở cửa trước cho tôi được không?

3 (trang 37 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Read the texts. Look at the photo and match it with the correct text. (Đọc văn bản. Nhìn vào bức ảnh và nối nó với văn bản đúng)

[A] THE SLIDE HOUSE, JAPAN

Did you love going down the slide in the playground as a child? Perhaps you secretly wish you still could? If so, then the Slide house in Japan is the house for you! Japanese architects have designed an unusual three-storey house with a huge slide that connects each level. This fun house has two staircases on one side going up, and the slide on the other going down, and together they form a circular route around the central area of the house. The house is in the suburbs of Tokyo, and it functions as a real family home.

[B] THE SKATEBOARD HOUSE, USA

Are you a skateboarding fan? Would you like to live in a house where you could skateboard everywhere? This is exactly what a former skateboard champion wants to build in California. It will be the first house that can be entirely used for skateboarding as well as living in. A prototype of the house is currently on display in a French museum. It has three spaces: a living area, a sleeping area and a skateboard practice area. However, you can skateboard everywhere because the floor becomes the wall and then the ceiling in a continuous curve. You can also skate on and off all the furniture!

[C] THE GIANT SEASHELL HOUSE, MEXICO

If you've ever wondered what it would feel like to live inside a seashell, then this house in Mexico City would be the home for you. This amazing shell-shaped house was designed and built in 2006. As strange as it looks, it's a real home built for a family. The parents were tired of having a traditional house and wanted to live in a home that was inspired by nature. All the walls and furniture in the house are curved and all the surfaces are smooth. There are round windows and doors, coloured glass walls and even flowers growing in all the rooms.

Đáp án:

The text matching with the picture is [A].

(Văn bản phù hợp với hình ảnh là [A].)

Giải thích:

[A] THE SLIDE HOUSE, NHẬT BẢN

Bạn có thích chơi cầu trượt ở sân chơi khi còn nhỏ không? Có lẽ bạn thầm ước mình vẫn có thể? Nếu vậy thì Slide house ở Nhật chính là ngôi nhà dành cho bạn!

Các kiến trúc sư Nhật Bản đã thiết kế một ngôi nhà ba tầng khác thường với cầu trượt khổng lồ nối mỗi tầng. Ngôi nhà vui nhộn này có hai cầu thang một bên đi lên, một bên là cầu trượt đi xuống, chúng cùng nhau tạo thành một tuyến đường vòng quanh khu vực trung tâm của ngôi nhà.

Ngôi nhà nằm ở ngoại ô Tokyo và hoạt động như một ngôi nhà gia đình thực sự.

[B] THE SKATEBOARD HOUSE, MỸ

Bạn có phải là người hâm mộ trượt ván? Bạn có muốn sống trong một ngôi nhà nơi bạn có thể trượt ván ở mọi nơi không? Đây chính xác là thứ mà một cựu vô địch trượt ván muốn xây dựng ở California. Đây sẽ là ngôi nhà đầu tiên có thể được sử dụng hoàn toàn để trượt ván cũng như để ở.

Nguyên mẫu của ngôi nhà hiện đang được trưng bày tại bảo tàng Pháp. Nó có ba không gian: khu sinh hoạt, khu ngủ và khu tập trượt ván. Tuy nhiên, bạn có thể trượt ván ở mọi nơi vì sàn trở thành bức tường và sau đó là trần nhà theo một đường cong liên tục. Bạn cũng có thể trượt và tháo tất cả đồ nội thất!

[C] NHÀ VÒI KHỔNG LỒ, MEXICO Nếu bạn đã từng thắc mắc cảm giác sống bên trong vỏ sò sẽ như thế nào, thì ngôi nhà ở Thành phố Mexico này sẽ là ngôi nhà dành cho bạn. Ngôi nhà hình vỏ sò tuyệt vời này được thiết kế và xây dựng vào năm 2006. Dù trông có vẻ kỳ lạ nhưng đây thực sự là một ngôi nhà được xây dựng cho một gia đình. Cha mẹ đã chán việc có một ngôi nhà truyền thống và muốn sống trong một ngôi nhà lấy cảm hứng từ thiên nhiên.

Tất cả các bức tường và đồ nội thất trong nhà đều được uốn cong và mọi bề mặt đều nhẵn. Có cửa sổ và cửa ra vào hình tròn, tường kính màu và thậm chí cả hoa mọc ở tất cả các phòng.

Hướng dẫn dịch:

[A] THE SLIDE HOUSE, NHẬT BẢN

Bạn có thích chơi cầu trượt ở sân chơi khi còn nhỏ không? Có lẽ bạn thầm ước mình vẫn có thể? Nếu vậy thì Slide house ở Nhật chính là ngôi nhà dành cho bạn!

Các kiến trúc sư Nhật Bản đã thiết kế một ngôi nhà ba tầng khác thường với cầu trượt khổng lồ nối mỗi tầng. Ngôi nhà vui nhộn này có hai cầu thang một bên đi lên, một bên là cầu trượt đi xuống, chúng cùng nhau tạo thành một tuyến đường vòng quanh khu vực trung tâm của ngôi nhà.

Ngôi nhà nằm ở ngoại ô Tokyo và hoạt động như một ngôi nhà gia đình thực sự.

[B] THE SKATEBOARD HOUSE, MỸ

Bạn có phải là người hâm mộ trượt ván? Bạn có muốn sống trong một ngôi nhà nơi bạn có thể trượt ván ở mọi nơi không? Đây chính xác là thứ mà một cựu vô địch trượt ván muốn xây dựng ở California. Đây sẽ là ngôi nhà đầu tiên có thể được sử dụng hoàn toàn để trượt ván cũng như để ở.

Nguyên mẫu của ngôi nhà hiện đang được trưng bày tại bảo tàng Pháp. Nó có ba không gian: khu sinh hoạt, khu ngủ và khu tập trượt ván. Tuy nhiên, bạn có thể trượt ván ở mọi nơi vì sàn trở thành bức tường và sau đó là trần nhà theo một đường cong liên tục. Bạn cũng có thể trượt và tháo tất cả đồ nội thất!

[C] NHÀ VÒI KHỔNG LỒ, MEXICO Nếu bạn đã từng thắc mắc cảm giác sống bên trong vỏ sò sẽ như thế nào, thì ngôi nhà ở Thành phố Mexico này sẽ là ngôi nhà dành cho bạn. Ngôi nhà hình vỏ sò tuyệt vời này được thiết kế và xây dựng vào năm 2006. Dù trông có vẻ kỳ lạ nhưng đây thực sự là một ngôi nhà được xây dựng cho một gia đình. Cha mẹ đã chán việc có một ngôi nhà truyền thống và muốn sống trong một ngôi nhà lấy cảm hứng từ thiên nhiên.

Tất cả các bức tường và đồ nội thất trong nhà đều được uốn cong và mọi bề mặt đều nhẵn. Có cửa sổ và cửa ra vào hình tròn, tường kính màu và thậm chí cả hoa mọc ở tất cả các phòng.

4 (trang 37 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Match the texts (A-C) with questions 1-4 below. One text matches two questions. Underline the evidence in the text that supports your answers. (Nối các văn bản (A-C) với các câu hỏi 1-4 dưới đây. Một văn bản phù hợp với hai câu hỏi. Gạch dưới bằng chứng trong văn bản hỗ trợ câu trả lời của bạn)

In which text does the author...

1. mention that the house isn't built yet?

2. refer to an indoor garden?

3. make it clear that the house has more than one floor?

4. suggest that the house will suit someone with a playful nature?

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. A

Giải thích:

1. Thông tin: “his is exactly what a former skateboard champion wants to build in California. - A prototype of the house is currently on display in a French museum.”

2. Thông tin: “There are round windows and doors, coloured glass walls and even flowers growing in all the rooms.”

3. Thông tin: “apanese architects have designed an unusual three-storey house with a huge slide that connects each level. This fun house has two staircases on one side going up, and the slide on the other going down,”

4. Thông tin: “Did you love going down the slide in the playgrounds as a child?”

Hướng dẫn dịch:

1. đề cập là nhà chưa xây?

2. đề cập đến một khu vườn trong nhà?

3. nói rõ là nhà có nhiều hơn một tầng?

4. gợi ý rằng ngôi nhà sẽ phù hợp với người có tính cách vui tươi?

Unit 4G. Speaking (trang 38)

1 (trang 38 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Read the task above. Then listen to a student doing the task comparing photos A and B. Which house did he choose? (Đọc nhiệm vụ trên. Sau đó nghe một học sinh làm bài so sánh ảnh A và B. Bạn ấy chọn ngôi nhà nào?)

Đáp án:

The speaker chooses the house in picture B.

(Người nói chọn ngôi nhà ở hình B.)

Giải thích:

Both photos show houses. The house in photo B is in a fantastic place with lovely views down to the beach. The house in photo A is right by the beach. The house in B stands on its own, whereas the house in A is too close to other houses, so there wouldn’t be much privacy. The house in photo B is much bigger than the house in photo A. The house in A doesn’t look very spacious – it isn’t much bigger than a bungalow.

I think I’d rather stay in the house photo B. One reason is that I’m a keen wind-surfer and the beach looks ideal for that. Finally, I much prefer older houses, as they are generally cosier and more charming. The house in A looks a bit boring to me.

Hướng dẫn dịch:

Cả hai bức ảnh đều cho thấy những ngôi nhà. Ngôi nhà trong ảnh B nằm ở một vị trí tuyệt vời với tầm nhìn tuyệt đẹp ra bãi biển. Ngôi nhà trong ảnh A nằm ngay cạnh bãi biển. Ngôi nhà ở B nằm riêng biệt, trong khi ngôi nhà ở A lại quá gần những ngôi nhà khác nên sẽ không có nhiều sự riêng tư. Ngôi nhà trong ảnh B lớn hơn nhiều so với ngôi nhà trong ảnh A. Ngôi nhà ở ảnh A trông không rộng rãi lắm – nó không lớn hơn một ngôi nhà gỗ là bao.

Tôi nghĩ tôi thà ở trong ngôi nhà ảnh B. Một lý do là tôi là người thích lướt ván và bãi biển trông rất lý tưởng cho điều đó. Cuối cùng, tôi thích những ngôi nhà cũ hơn vì chúng nhìn chung ấm cúng và duyên dáng hơn. Ngôi nhà ở A trông hơi nhàm chán đối với tôi.

2 (trang 38 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Read the Speaking Strategy. Then match 1-7 with a-g to make phrases for gaining time. (Đọc Chiến lược nói. Sau đó nối 1-7 với a-g để tạo thành các cụm từ để tăng thời gian)

1. Actually, now l

2. All things

3. What

4. Let me

5. That's a good point.

6. Thinking

7. I suppose

a. What I'd say to that is ...

b. else?

c. considered,..

d. come to think about it,..

e. the thing is,..

f. see.

g. about it,..

Đáp án:

1 – d

2 – c

3 – b

4 – f

5 – a

6 – g

7 – e

Giải thích:

1. Actually, now I come to think about it, …

(Thực ra bây giờ tôi mới nghĩ đến chuyện đó,…)

2. All things considered, …

(Tất cả mọi thứ đã được cân nhắc, …)

3. What else?

(Còn gì nữa?)

4. Let me see.

(Để tôi xem.)

5 . That's a good point. What I’d say to that is …

(Đó là một điểm hay. Điều tôi muốn nói với điều đó là…)

6. Thinking about it, …

(Nghĩ về nó, …)

7 . I suppose the thing is, …

(Tôi cho rằng vấn đề là, …)

Hướng dẫn dịch:

1. (Thực ra bây giờ tôi mới nghĩ đến chuyện đó,…)

2. (Tất cả mọi thứ đã được cân nhắc, …)

3. (Còn gì nữa?)

4. (Để tôi xem.)

5 . (Đó là một điểm hay. Điều tôi muốn nói với điều đó là…)

6. (Nghĩ về nó, …)

7 . (Tôi cho rằng vấn đề là, …)

3 (trang 38 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)You are going to do the task in exercise 1 about photos C and D. Make notes. (Các em sẽ làm bài tập 1 về ảnh C và D. Hãy ghi chú)

Photo C _____

Photo D _____

Your choice: C or D. Why?

SBT Tiếng Anh 11 trang 38 Unit 4G Speaking | Tiếng Anh 11 Friends Global

Đáp án:

Photo C: Simple, small house on a hill, tree in the front, cloudy sky, mountains in the background

Photo D house located next to a river or lake, surrounded by numerous trees.

My choice is D because it:

+ offers a sense of serenity and a stronger connection to nature.

+ create a calming atmosphere that I find very appealing.

(Ảnh C: Ngôi nhà nhỏ đơn giản trên đồi, phía trước có cây, trời nhiều mây, phía sau là núi

Ảnh D Nhà nằm cạnh sông, hồ, xung quanh có nhiều cây xanh.

Lựa chọn của tôi là D vì nó:

+ mang lại cảm giác thanh thản và kết nối mạnh mẽ hơn với thiên nhiên.

+ tạo ra một bầu không khí êm dịu mà tôi thấy rất hấp dẫn.)

4 (trang 38 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Now do the task in exercise 1, comparing and contrasting photos C and D. (Bây giờ hãy làm bài tập 1, so sánh ảnh C và D)

Đáp án:

Photo C: Simple, small house on a hill, tree in the front, cloudy sky, mountains in the background

Photo D house located next to a river or lake, surrounded by numerous trees.

My choice is D because it:

+ offers a sense of serenity and a stronger connection to nature.

+ create a calming atmosphere that I find very appealing.

Giải thích:

Photo C: Simple, small house on a hill, tree in the front, cloudy sky, mountains in the background

Photo D house located next to a river or lake, surrounded by numerous trees.

My choice is D because it:

+ offers a sense of serenity and a stronger connection to nature.

+ create a calming atmosphere that I find very appealing.

Hướng dẫn dịch:

Ảnh C: Ngôi nhà nhỏ đơn giản trên đồi, phía trước có cây, trời nhiều mây, phía sau là núi

Ảnh D Nhà nằm cạnh sông, hồ, xung quanh có nhiều cây xanh.

Lựa chọn của tôi là D vì nó:

+ mang lại cảm giác thanh thản và kết nối mạnh mẽ hơn với thiên nhiên.

+ tạo ra một bầu không khí êm dịu mà tôi thấy rất hấp dẫn.

Unit 4H. Writing (trang 39)

1 (trang 39 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Read the task and the model email. In what order does Lisa cover the four points? Number them. (Đọc nhiệm vụ và email mẫu. Lisa trình bày bốn điểm theo thứ tự nào? Đánh số chúng)

You are moving in with relatives next week. Write an email to a friend. Include the following:

• Explain the reasons for the arrangement.

• Describe your relatives' house.

• Describe the relatives.

• Ask permission to borrow something from your friend.

Hi Madison,

I hope all is well with you. Did I tell you I'm moving house soon? We need to move out of our flat because the landlord is selling it, so we're going to live with my cousins for a few months.

They don't live far away - in a small village about twenty miles from here. My cousin Joe is a really nice guy. He's the same age as me and he's got dark hair and brown eyes. My cousin Samantha looks a bit like you. She is tall, with curly hair and green eyes. She's great fun. You'd like them. My cousins' house is quite large and includes a new extension, but it will still be a bit crowded. There are four bedrooms in the house and two in the extension, I think, but I'm going to sleep in the conservatory!

Better get back to my homework. Would it be OK if I borrowed your tennis racket this weekend? I've got one, but I can't find it. I think Mum might have already packed it!

Bye for now.

Lisa

Đáp án:

1 - Explain the reasons for the arrangement.

3 - Describe your relatives' house.

2 - Describe the relatives.

4 - Ask permission to borrow something from your friend.

Giải thích:

1 - Explain the reasons for the arrangement.

(Giải thích lý do của sự sắp xếp đó.)

3 - Describe your relatives' house.

(Miêu tả ngôi nhà của người thân của bạn.)

2 - Describe the relatives.

(Miêu tả họ hàng. Miêu tả họ hàng.)

4 - Ask permission to borrow something from your friend.

(Xin phép mượn thứ gì đó từ bạn bè của bạn.)

Hướng dẫn dịch:

Gửi tới madison@email.com

Xin chào Madison,

Tôi hy vọng tất cả đều tốt với bạn. Tôi đã nói với bạn là tôi sẽ chuyển nhà sớm chưa? Chúng tôi cần phải chuyển ra khỏi căn hộ của mình vì chủ nhà đang bán nó, vì vậy chúng tôi sẽ sống với anh em họ của tôi trong vài tháng.

Họ sống không xa lắm - tại một ngôi làng nhỏ cách đây khoảng hai mươi dặm. Anh họ Joe của tôi là một chàng trai thực sự tốt. Anh ấy bằng tuổi tôi, có mái tóc đen và đôi mắt nâu. Em họ Samantha của tôi trông hơi giống bạn. Cô ấy cao, có mái tóc xoăn và đôi mắt xanh lục. Cô ấy rất vui tính. Bạn muốn chúng.

Nhà của anh họ tôi khá rộng và có thêm phần mở rộng mới, nhưng sẽ vẫn rất đông đúc. Tôi nghĩ có bốn phòng ngủ trong nhà và hai phòng ở phần mở rộng, nhưng tôi sẽ ngủ trong nhà kính!

Tốt hơn hết hãy quay lại với bài tập về nhà của tôi. Có được không nếu tôi mượn vợt tennis của bạn vào cuối tuần này? Tôi có một cái, nhưng tôi không thể tìm thấy nó. Tôi nghĩ mẹ có thể đã đóng gói nó rồi!

Tạm biệt nhé.

Lisa

Writing Strategy

When you write an informal email or letter:

• you should avoid formal language.

• you can use contractions (you're, it's, etc.)

• you sometimes omit words like 1, I'm or I've at the start

of a sentence (Hope you re well, Got to go now, etc.).

2 (trang 39 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Read the Writing Strategy. Circle eight different contractions in the model email. Then underline one sentence with a word omitted at the start. (Đọc Chiến lược viết. Khoanh tròn tám cách viết tắt khác nhau trong email mẫu. Sau đó gạch chân một câu có từ bị lược bỏ ở đầu câu)

Đáp án:

1. I’m

2. we’re

3. don’t

4. he’s

5. he’s

6. she’s

7. d’like

Better get back to my homework.

Giải thích:

1. I am

2. we are

3. do not

4. he is

5. he is

6. she is

7. would like

Tốt hơn hết hãy quay lại với bài tập về nhà của tôi.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi là

2. chúng tôi là

3. đừng

4. anh ấy là

5. anh ấy là

6. cô ấy là

7. thích

Tốt hơn hết hãy quay lại với bài tập về nhà của tôi.

3 (trang 39 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Rewrite the sentences using would rather with the base form or past simple. (Viết lại các câu sử dụng Rather với dạng cơ bản hoặc quá khứ đơn)

1. I want you to help me.

I'd rather you helped me.

2. I don't want my sister to find out.

3. I want to be outside.

4. I don't want to go to bed yet.

5. I want us to spend more time together.

Đáp án:

2. I’d rather my sister didn’t find out.

3. I’d rather be outside.

4. I’d rather not go to bed yet.

5. I’d rather we spent more time together.

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “would rather” (muốn):

S1 + would rather + Vo.

S1 + would rather + S2 + V2/ed.

Hướng dẫn dịch:

2. (Tôi ước gì em gái tôi không phát hiện ra.)

3. (Tôi thà ở bên ngoài còn hơn.)

4. (Tôi vẫn chưa muốn đi ngủ.)

5. (Tôi muốn chúng ta dành nhiều thời gian bên nhau hơn.).

4 (trang 39 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the second sentence in each pair with had better (not) and the verb in brackets. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp với had Better (not) và động từ trong ngoặc)

1. This milk smells bad. We had better not drink (drink) it.

2. The roads are icy. You ____ (drive) too fast.

3. This is my dad's laptop. We _____ (ask) before we use it.

4. It isn't safe to walk home at night. You _____ (get) a taxi.

5. That dog doesn't look friendly. We _____ (go) near it.

Đáp án:

2. had better not drive

3. had better ask

4. had better get

5. had better not go

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “had better” (nên): S + had better + (not) + Vo (nguyên thể).

Hướng dẫn dịch:

2. Con đường đóng băng. Tốt nhất là bạn đừng lái xe quá nhanh.

3. Đây là máy tính xách tay của bố tôi. Tốt hơn chúng ta nên hỏi trước khi sử dụng nó.

4. Đi bộ về nhà vào ban đêm không an toàn. Tốt nhất là bạn nên đi taxi.

5. Con chó đó trông không thân thiện. Tốt nhất chúng ta không nên đến gần nó.

5 (trang 39 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Read the task. Then make notes under headings 1-4 below. (Đọc nhiệm vụ. Sau đó ghi chú theo tiêu đề 1-4 bên dưới)

Imagine that you are moving house next week. Write an email to a friend. Include the following:

• Describe your new home.

• Give information about your plans for moving.

• Describe someone you will miss after you move.

• Ask permission to leave something at your friend's house.

1. What is your new home like?

2. What are the arrangements for moving?

3. Who will you miss?

4. What do you want to leave with your friend?

Đáp án:

1. Cozy two-bedroom apartment, located in a quiet neighborhood; living room with large windows, plenty of natural light.

2. Moving company scheduled for Tuesday morning; have everything packed by Monday evening.

3. Neighbor, Mrs. Thompson - always kind and welcoming

4. bicycle

Giải thích:

1. (Ngôi nhà mới của bạn như thế nào?)

(Căn hộ hai phòng ngủ ấm cúng, nằm trong khu phố yên tĩnh; phòng khách có cửa sổ lớn, nhiều ánh sáng tự nhiên)

2. (Việc di chuyển có những kế hoạch gì?)

(Công ty chuyển nhà dự kiến vào sáng thứ Ba; chuẩn bị mọi thứ vào tối thứ Hai.)

3. (Bạn sẽ nhớ ai?)

(Hàng xóm, bà Thompson - luôn tốt bụng và thân thiện)

4. (Bạn muốn để lại gì cho bạn mình?)

(xe đạp)

Hướng dẫn dịch:

1. (Ngôi nhà mới của bạn như thế nào?)

(Căn hộ hai phòng ngủ ấm cúng, nằm trong khu phố yên tĩnh; phòng khách có cửa sổ lớn, nhiều ánh sáng tự nhiên)

2. (Việc di chuyển có những kế hoạch gì?)

(Công ty chuyển nhà dự kiến vào sáng thứ Ba; chuẩn bị mọi thứ vào tối thứ Hai.)

3. (Bạn sẽ nhớ ai?)

(Hàng xóm, bà Thompson - luôn tốt bụng và thân thiện)

4. (Bạn muốn để lại gì cho bạn mình?)

(xe đạp)

6 (trang 39 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Now do the task. Write your email using your notes from exercise 5. (Bây giờ hãy thực hiện nhiệm vụ. Viết email của bạn bằng cách sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 5)

CHECK YOUR WORK

Have you ...

- covered all four points in the task?

- used contractions and avoided formal language?

- checked your spelling and grammar?

Đáp án:

To jennyferhuynh@gmail.com

I hope this message finds you well! I've got some exciting news to share - I'm moving to a new place next week. Let me give you a bit of a rundown on what's happening:

I'm absolutely thrilled about my new home! It's a cozy two-bedroom apartment located in a quiet neighborhood. The living room is bathed in natural light thanks to large windows, and there's a charming little balcony that overlooks a small park. The kitchen is spacious, which is perfect for someone like me who enjoys experimenting with cooking. It's just the kind of place I've been dreaming of.

Moving preparations are in full swing. I've hired a moving company to help with the heavy lifting, and they're scheduled to come in on Tuesday morning. I plan to have everything packed up by Monday evening, so the transition should be smooth. Leaving my current place is bittersweet, primarily because I'll be missing my neighbor, Mrs. Thompson. She's been like a surrogate grandmother to me, always ready with a kind word and a freshly baked batch of cookies.

I was wondering if I could ask you a small favor. Since my new place is a bit snugger than my current one, I was hoping to leave my bicycle at your place for a while. It'll save some space and I promise it won't be an eyesore!

Looking forward to hearing from you!

Bye for now.

Jannet.

Giải thích:

(Gửi tới jennyferhuynh@gmail.com

Tôi hy vọng bài này thấy bạn tốt! Tôi có một số tin tức thú vị muốn chia sẻ - Tôi sẽ chuyển đến một địa điểm mới vào tuần tới. Hãy để tôi kể cho bạn nghe một chút về những gì đang xảy ra:

Tôi thực sự vui mừng về ngôi nhà mới của tôi! Đó là một căn hộ hai phòng ngủ ấm cúng nằm trong một khu phố yên tĩnh. Phòng khách tràn ngập ánh sáng tự nhiên nhờ cửa sổ lớn và có ban công nhỏ duyên dáng nhìn ra công viên nhỏ. Nhà bếp rộng rãi, rất phù hợp với một người thích thử nghiệm nấu nướng như tôi. Đó đúng là nơi mà tôi hằng mơ ước.

Công tác chuẩn bị di chuyển đang được gấp rút hoàn tất. Tôi đã thuê một công ty chuyển nhà để giúp đỡ những công việc nặng nhọc và họ dự kiến sẽ đến vào sáng thứ Ba. Tôi dự định sẽ thu dọn mọi thứ vào tối thứ Hai để quá trình chuyển đổi sẽ diễn ra suôn sẻ. Rời khỏi nơi ở hiện tại của tôi là một điều buồn vui lẫn lộn, chủ yếu là vì tôi sẽ nhớ người hàng xóm của mình, bà Thompson. Đối với tôi, bà giống như một người bà thay thế, luôn sẵn sàng bằng những lời tử tế và một mẻ bánh quy mới nướng.

Tôi đang tự hỏi liệu tôi có thể nhờ bạn một việc nhỏ được không. Vì chỗ ở mới của tôi hơi chật chội hơn chỗ ở hiện tại nên tôi đã hy vọng để xe đạp ở chỗ bạn một thời gian. Nó sẽ tiết kiệm không gian và tôi hứa nó sẽ không chướng mắt!

Mong muốn được nghe từ bạn!

Tạm biệt nhé.

Jannet.)

Hướng dẫn dịch:

(Gửi tới jennyferhuynh@gmail.com

Tôi hy vọng bài này thấy bạn tốt! Tôi có một số tin tức thú vị muốn chia sẻ - Tôi sẽ chuyển đến một địa điểm mới vào tuần tới. Hãy để tôi kể cho bạn nghe một chút về những gì đang xảy ra:

Tôi thực sự vui mừng về ngôi nhà mới của tôi! Đó là một căn hộ hai phòng ngủ ấm cúng nằm trong một khu phố yên tĩnh. Phòng khách tràn ngập ánh sáng tự nhiên nhờ cửa sổ lớn và có ban công nhỏ duyên dáng nhìn ra công viên nhỏ. Nhà bếp rộng rãi, rất phù hợp với một người thích thử nghiệm nấu nướng như tôi. Đó đúng là nơi mà tôi hằng mơ ước.

Công tác chuẩn bị di chuyển đang được gấp rút hoàn tất. Tôi đã thuê một công ty chuyển nhà để giúp đỡ những công việc nặng nhọc và họ dự kiến sẽ đến vào sáng thứ Ba. Tôi dự định sẽ thu dọn mọi thứ vào tối thứ Hai để quá trình chuyển đổi sẽ diễn ra suôn sẻ. Rời khỏi nơi ở hiện tại của tôi là một điều buồn vui lẫn lộn, chủ yếu là vì tôi sẽ nhớ người hàng xóm của mình, bà Thompson. Đối với tôi, bà giống như một người bà thay thế, luôn sẵn sàng bằng những lời tử tế và một mẻ bánh quy mới nướng.

Tôi đang tự hỏi liệu tôi có thể nhờ bạn một việc nhỏ được không. Vì chỗ ở mới của tôi hơi chật chội hơn chỗ ở hiện tại nên tôi đã hy vọng để xe đạp ở chỗ bạn một thời gian. Nó sẽ tiết kiệm không gian và tôi hứa nó sẽ không chướng mắt!

Mong muốn được nghe từ bạn!

Tạm biệt nhé.

Jannet.)

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Friends plus hay, chi tiết khác:

Unit I: Introduction

Unit 1: Generations

Unit 2: Leisure time

Unit 3: Sustainable health

Đánh giá

5

1 đánh giá

1