Với giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 4E. Word Skills trang 36 - Friends plus chi tiết trong Unit 4: Home học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:
SBT Tiếng Anh 11 Unit 4E. Word Skills trang 36 - Friends plus
1 (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the phrases with do, make and take. (Hoàn thành các cụm từ với do, make và take.)
1. _____a look at something / a picture / a photo
2. _____ an appointment / up your mind
3. _____ yoga / karate / gymnastics / your best
Đáp án:
1. take
2. make
3. do
Giải thích:
1. take a look at something / a picture / a photo
(hãy nhìn cái gì đó / một bức tranh / một bức ảnh)
2. make an appointment / up your mind
(tạo một cuộc hẹn / quyết định)
3. do yoga / karate / gymnastics / your best
(tập yoga / karate / thể dục dụng cụ / cố gắng hết sức)
Hướng dẫn dịch:
1. hãy nhìn cái gì đó / một bức tranh / một bức ảnh
2. tạo một cuộc hẹn / quyết định
3. tập yoga / karate / thể dục dụng cụ / cố gắng hết sức
2 (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the dialogue with the correct form of do, make, or take. (Hoàn thành đoạn hội thoại với hình thức làm, thực hiện hoặc thực hiện đúng)
Man: I love your house. It's really unusual.
Woman: Yes, I designed it myself. You must (1) ____ a look at the basement. I'm really proud of it.
Man: Thanks. Wow! This is amazing. It's huge! Can I (2)____ a photo?
Woman: Yes, of course.
Man: What are you going to use the basement for?
Woman: It might be a guest room - or maybe a fitness room. I can't (3)___ up my mind. At the moment, my daughters (4) ____ gymnastics down here. They love it!
Man: So, if you're happy to be in our magazine, I need some photos and an interview. Maybe one day next week?
Woman: OK, I’ll (5) ____ my best, but I'm quite busy at the moment. Can you call my personal assistant and an appointment?
Man: Yes, of course.
Đáp án:
1. take
2. take
3. make
4. do
5. do
6. make
Giải thích:
Các động từ do, make và take rất phổ biến trong tiếng Anh. Chúng đều có một ý nghĩa cơ bản:
• do = để thực hiện một hành động hoặc hoạt động
• make = tạo ra hoặc gây ra cái gì
• take = di chuyển cái gì từ nơi này sang nơi khác
Tuy nhiên, các động từ có ý nghĩa khác và được sử dụng trong một số lượng lớn các cụm từ.)
Hướng dẫn dịch:
Người đàn ông: Tôi yêu ngôi nhà của bạn. Nó thực sự khác thường.
Người phụ nữ: Vâng, tôi tự thiết kế nó. Bạn phải nhìn vào tầng hầm. Tôi thực sự tự hào về nó.
Người đàn ông: Cảm ơn. Ồ! Thật đáng kinh ngạc. Nó rất lớn. Tôi có thể chụp ảnh được không?
Người phụ nữ: Vâng, tất nhiên rồi
Người đàn ông: Bạn định dùng tầng hầm để làm gì?
Người phụ nữ: Đó có thể là phòng dành cho khách- hoặc có thể là phòng tập thể dục. Tôi không thể quyết định được. Hiện tại, các con gái của tôi đang tập thể dục ở đây. Chúng yêu nó!
Người đàn ông: Vậy, nếu bạn vui lòng xuất hiện trên tạp chí của chúng tôi, tôi cần một số bức ảnh và một cuộc phỏng vấn. Có lẽ một ngày nào đó vào tuần tới?
Người phụ nữ: Được rồi, tôi sẽ cố gắng hết sức, nhưng hiện tại tôi khá bận. Bạn có thể gọi cho trợ lý cá nhân của tôi và đặt lịch hẹn được không?
Người đàn ông: Vâng, tất nhiên.
3 (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Circle the correct verbs. Use a dictionary to help you. (Khoanh tròn các động từ đúng. Hãy sử dụng từ điển để giúp bạn)
1. How many goals have we scored? I make / take it six.
2. She could be a really good tennis player if she made / took it more seriously.
3. My neighbour works in London. I'm not sure what he does / takes, but it must be well paid.
4. My cousin refuses to do / take painkillers even when she's ill.
5. Don't make / take this the wrong way, but that jumper doesn't really suit you
6. I like travelling, but flying makes / takes me anxious.
7. We only had three days in Paris, but we did / made the most of it.
8. The doctors were amazing and did / took everything they could to help
Đáp án:
1. make
2. took
3. does
4. take
5. take
6. makes
7. made
8. did
Giải thích:
1. (Chúng ta đã ghi được bao nhiêu bàn thắng? Tôi ghi được sáu)
2. (Cô ấy có thể trở thành một tay vợt giỏi nếu cô ấy nghiêm túc hơn)
3. (Hàng xóm của tôi làm việc ở London. Tôi không chắc anh ấy làm gì, nhưng nó phải được trả lương cao.)
4. (Em họ của tôi từ chối uống thuốc giảm đau ngay cả khi cô ấy bị ốm)
5. (Đừng hiểu sai điều này, nhưng chiếc áo liền quần đó không thực sự phù hợp với bạn)
6. (Tôi thích đi du lịch nhưng đi máy bay khiến lo lắng)
7. (Chúng tôi chỉ có ba ngày ở Paris nhưng chúng tôi đã tận dụng tối đa thời gian đó)
8. (Các bác sĩ thật tuyệt vời và đã làm mọi thứ có thể để giúp đỡ)
Hướng dẫn dịch:
1. (Chúng ta đã ghi được bao nhiêu bàn thắng? Tôi ghi được sáu)
2. (Cô ấy có thể trở thành một tay vợt giỏi nếu cô ấy nghiêm túc hơn)
3. (Hàng xóm của tôi làm việc ở London. Tôi không chắc anh ấy làm gì, nhưng nó phải được trả lương cao.)
4. (Em họ của tôi từ chối uống thuốc giảm đau ngay cả khi cô ấy bị ốm)
5. (Đừng hiểu sai điều này, nhưng chiếc áo liền quần đó không thực sự phù hợp với bạn)
6. (Tôi thích đi du lịch nhưng đi máy bay khiến lo lắng)
7. (Chúng tôi chỉ có ba ngày ở Paris nhưng chúng tôi đã tận dụng tối đa thời gian đó)
8. (Các bác sĩ thật tuyệt vời và đã làm mọi thứ có thể để giúp đỡ
4 (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Vocab boost! box. Then use a dictionary to complete the phrases with do, make, or take. (Đọc tăng cường từ vựng! hộp. Sau đó sử dụng từ điển để hoàn thành các cụm từ với do, make hoặc take)
1. Can you ___ me a favour and hold my bag?
2. Try not to ____ a mess before the visitors arrive.
3. I can't understand his text - it doesn't ___ sense.
4. There's no hurry - _____your time.
5. I don't mind you playing computer games, but you also need to ____ time for your homework.
6. Lisa looks really upset. I wish I could ____ something to help.
Đáp án:
1. do
2. make
3. make
4. take
5. make
6. do
Giải thích:
*Nghĩa của các cụm từ:
- do a favour: giúp đỡ
- make a mess: bày bừa
- make sense: có lý
- take time: tận dụng thời gian
- make time for: dành thời gian cho
- do something to help: làm gì đó để giúp đỡ
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể giúp tôi một việc và giữ túi của tôi được không?
2. Cố gắng bày bừa trước khi khách đến.
3. Tôi không thể hiểu được tin nhắn của anh ấy - nó không có ý nghĩa gì cả.
4. Không cần phải vội - cứ từ từ.
5. Tôi không bận tâm việc bạn chơi game trên máy tính nhưng bạn cũng cần dành thời gian làm bài tập về nhà.
6. Lisa trông thực sự buồn. Tôi ước tôi có thể làm gì đó để giúp đỡ.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Unit 4 Tiếng Anh 11 Friends plus hay, chi tiết khác:
1 (trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the types of home with a, e, i (Hoàn thiện các loại nhà với a, e, i)
2 (trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Look at the picture and complete the labels. (Nhìn vào bức tranh và điền vào nhãn)
3 (trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to someone describing their ideal home. Complete the description with the missing words. (Hãy nghe ai đó mô tả ngôi nhà lý tưởng của họ. Hoàn thành mô tả với các từ còn thiếu)
1 (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with a double comparative. (Hoàn thành câu bằng so sánh kép)
2 (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentence halves with the comparative form of the adjectives and adverbs in brackets. Then match 1-5 with a-e (Hoàn thành nửa câu bằng dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ trong ngoặc. Sau đó nối 1-5 với a-e)
3 (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Write superlative sentences with the present perfect. (Viết câu so sánh nhất với thì hiện tại hoàn thành)
4 (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with less, the least, fewer, or the fewest. (Hoàn thành các câu với ít hơn, ít nhất, ít hơn hoặc ít nhất)
5 (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the comparative and superlative form of the adverbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng so sánh và so sánh nhất của trạng từ trong ngoặc)
1 (trang 34 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to four people and circle the correct summaries. (Hãy lắng nghe bốn người và khoanh tròn vào phần tóm tắt đúng)
2 (trang 34 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read Listening Strategy 2. Match the phrases (1-6) with similar meanings (a - f). Then circle the formal phrase in each
3 (trang 34 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to three recordings. Which two are formal? Which formal phrases from exercise 2 did they include? (Nghe ba bản ghi âm. Hai cái nào là chính thức? Chúng bao gồm những cụm từ trang trọng nào từ bài tập 2)
4 (trang 34 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen again and circle the correct answers. (Listen again and circle the correct answers)
1 (trang 35 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the dialogue with the past simple and would base form. (Hoàn thành đoạn hội thoại với thì quá khứ đơn và dạng cơ sở)
2 (trang 35 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with the past simple or would +base form, depending on the meaning. (Hoàn thành các câu với thì quá khứ đơn hoặc will + dạng cơ bản, tùy theo nghĩa)
3 (trang 35 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Rewrite the sentences. Use the second conditional. (Viết lại câu. Sử dụng điều kiện thứ hai)
1 (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the phrases with do, make and take. (Hoàn thành các cụm từ với do, make và take.)
2 (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the dialogue with the correct form of do, make, or take. (Hoàn thành đoạn hội thoại với hình thức làm, thực hiện hoặc thực hiện đúng)
3 (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Circle the correct verbs. Use a dictionary to help you. (Khoanh tròn các động từ đúng. Hãy sử dụng từ điển để giúp bạn)
4 (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Vocab boost! box. Then use a dictionary to complete the phrases with do, make, or take. (Đọc tăng cường từ vựng! hộp. Sau đó sử dụng từ điển để hoàn thành các cụm từ với do, make hoặc take)
1 (trang 37 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the compound nouns with the words below. Two are written as one word. (Hoàn thành các danh từ ghép với các từ dưới đây. Hai được viết như một từ)
3 (trang 37 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the texts. Look at the photo and match it with the correct text. (Đọc văn bản. Nhìn vào bức ảnh và nối nó với văn bản đúng)
4 (trang 37 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Match the texts (A-C) with questions 1-4 below. One text matches two questions. Underline the evidence in the text that supports your answers. (Nối các văn bản (A-C) với các câu hỏi 1-4 dưới đây. Một văn bản phù hợp với hai câu hỏi. Gạch dưới bằng chứng trong văn bản hỗ trợ câu trả lời của bạnng nhà?
1 (trang 38 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the task above. Then listen to a student doing the task comparing photos A and B. Which house did he choose? (Đọc nhiệm vụ trên. Sau đó nghe một học sinh làm bài so sánh ảnh A và B. Bạn ấy chọn ngôi nhà nào?)
2 (trang 38 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Speaking Strategy. Then match 1-7 with a-g to make phrases for gaining time. (Đọc Chiến lược nói. Sau đó nối 1-7 với a-g để tạo thành các cụm từ để tăng thời gian)
3 (trang 38 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): You are going to do the task in exercise 1 about photos C and D. Make notes. (Các em sẽ làm bài tập 1 về ảnh C và D. Hãy ghi chú)
4 (trang 38 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Now do the task in exercise 1, comparing and contrasting photos C and D. (Bây giờ hãy làm bài tập 1, so sánh ảnh C và D)
1 (trang 39 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the task and the model email. In what order does Lisa cover the four points? Number them. (Đọc nhiệm vụ và email mẫu. Lisa trình bày bốn điểm theo thứ tự nào? Đánh số chúng)
2 (trang 39 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Writing Strategy. Circle eight different contractions in the model email. Then underline one sentence with a word omitted at the start. (Đọc Chiến lược viết. Khoanh tròn tám cách viết tắt khác nhau trong email mẫu. Sau đó gạch chân một câu có từ bị lược bỏ ở đầu câu)
3 (trang 39 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Rewrite the sentences using would rather with the base form or past simple. (Viết lại các câu sử dụng Rather với dạng cơ bản hoặc quá khứ đơn)
4 (trang 39 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the second sentence in each pair with had better (not) and the verb in brackets. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp với had Better (not) và động từ trong ngoặc)
5 (trang 39 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the task. Then make notes under headings 1-4 below. (Đọc nhiệm vụ. Sau đó ghi chú theo tiêu đề 1-4 bên dưới)
6 (trang 39 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Now do the task. Write your email using your notes from exercise 5. (Bây giờ hãy thực hiện nhiệm vụ. Viết email của bạn bằng cách sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 5)
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Friends plus hay, chi tiết khác:
Unit I: Introduction
Unit 1: Generations
Unit 2: Leisure time
Unit 3: Sustainable health