Với giải Câu hỏi 3 trang 20 sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 1: Generations giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Unit 1. Mời các bạn đón xem:
Listen to a student doing the task from exercise 2. Does she discuss all the topics
3 (trang 20 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to a student doing the task from exercise 2. Does she discuss all the topics? Which ideas from the exercise does she mention? (Lắng nghe một học sinh thực hiện nhiệm vụ từ bài 2. Cô ấy có thảo luận về tất cả các chủ đề không? Cô ấy đề cập đến những ý tưởng nào từ bài tập?)
Đáp án:
She discusses all the topics. she mentions doing hobbies together, eating in the canteen and wearing a uniform. (Cô thảo luận về tất cả các chủ đề. cô ấy đề cập đến việc cùng nhau thực hiện các sở thích, ăn trong căng tin và mặc đồng phục.)
Nội dung bài nghe:
B: So, did you have a good time in England?
G: It was great. I stayed with a really nice family. And I got to know my exchange student quite well.
B: Did you spend a lot of time together?
G: Yes, we did. We had similar hobbies. For example, we both liked playing basketball, so we did that every weekend. It was good fun!
B: I hope I get on well with my exchange student. I’m going to stay with him next term.
G: You ought to find out about his hobbies. I think you should send him an email.
B: Yes, that’s a good idea. Maybe he likes tennis. I play tennis a lot.
G: Well, don’t forget to take your tennis racket with you. And anything else you need for your hobbies.
B: Do you think I should take some food from home with me? I’m worried that I’m going to miss it!
G: No, I don’t think you should do that. It’s easy to buy all kinds of food in the supermarkets in England.
B: What’s English food like?
G: It’s OK. At school, we had lunch in the canteen every day. The food was quite good.
B: What was the school like?
G: It was quite a small school. I was the only exchange student there. And everybody noticed me, because I wasn’t wearing a uniform! But they were really friendly. And the lessons were interesting, but they were all in English, of course. I had to concentrate really hard.
B: That sounds tiring.
G: Yes, it was. But you get used to it. Don’t worry!
B: Have you got any other advice for me?
G: Yes. You ought to take a present for the parents.
B: Oh, OK. What should I buy for them?
G: Just something small ... something for the house.
B: OK. Good.
G: And remember to say ‘please’ and ‘thank you’ when you’re staying with them. The English are very polite!
B: Great. Thanks for the advice!
Hướng dẫn dịch:
B: Vậy, bạn đã có một thời gian tốt ở Anh?
G: Thật tuyệt. Tôi ở với một gia đình thực sự tốt đẹp. Và tôi đã biết khá rõ về sinh viên trao đổi của mình.
B: Bạn có dành nhiều thời gian bên nhau không?
G: Có, chúng tôi có. Chúng tôi có những sở thích giống nhau. Ví dụ, cả hai chúng tôi đều thích chơi bóng rổ, vì vậy chúng tôi chơi trò đó vào mỗi cuối tuần. Đó là niềm vui tốt!
B: Tôi hy vọng tôi có mối quan hệ tốt với học sinh trao đổi của mình. Tôi sẽ ở lại với anh ấy trong học kỳ tới.
G: Bạn nên tìm hiểu về sở thích của anh ấy. Tôi nghĩ bạn nên gửi cho anh ấy một email.
B: Ừ, đó là một ý kiến hay. Có lẽ anh ấy thích quần vợt. Tôi chơi quần vợt rất nhiều.
G: Chà, đừng quên mang theo cây vợt tennis của bạn. Và bất cứ điều gì khác bạn cần cho sở thích của bạn.
B: Bạn có nghĩ rằng tôi nên mang theo một ít thức ăn từ nhà không? Tôi lo lắng rằng tôi sẽ bỏ lỡ nó!
G: Không, tôi không nghĩ bạn nên làm điều đó. Thật dễ dàng để mua tất cả các loại thực phẩm trong các siêu thị ở Anh.
B: Đồ ăn ở Anh như thế nào?
G: Không sao đâu. Ở trường, chúng tôi ăn trưa trong căng tin mỗi ngày. Thức ăn khá ngon.
B: Trường học như thế nào?
G: Đó là một ngôi trường khá nhỏ. Tôi là học sinh trao đổi duy nhất ở đó. Và mọi người chú ý đến tôi, bởi vì tôi không mặc đồng phục! Nhưng họ thực sự rất thân thiện. Và các bài học rất thú vị, nhưng tất nhiên chúng đều bằng tiếng Anh. Tôi đã phải tập trung cao độ.
B: Điều đó nghe có vẻ mệt mỏi.
G: Ừ, đúng vậy. Nhưng bạn đã quen với nó. Đừng lo lắng!
B: Bạn có lời khuyên nào khác cho tôi không?
G: Ừ. Bạn nên lấy một món quà cho bố mẹ.
B: Ồ, được thôi. Tôi nên mua gì cho họ?
G: Chỉ là thứ gì đó nhỏ thôi... thứ gì đó cho ngôi nhà.
B: Được. Tốt.
G: Và hãy nhớ nói 'làm ơn' và 'cảm ơn' khi bạn ở cùng họ. Người Anh rất lịch sự!
B: Tuyệt vời. Cảm ơn vì lời khuyên!
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:
Unit 1 Vocabulary trang 12, 13
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.