Tiếng Anh 11 Unit 1G Speaking trang 20 - Friends Global

234

Với giải Unit 1G Speaking trang 20 chi tiết trong Unit 1: Generations giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 11. Mời các bạn đón xem:

Tiếng Anh 11 Unit 1G Speaking trang 20 - Friends Global

 

1 (trang 20 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Look at the advert below. In your opinion, what would be the best and worst things about spending a year with a family abroad? Use the prompts below and your own ideas. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào quảng cáo dưới đây. Theo bạn, điều gì là tốt nhất và tồi tệ nhất khi dành một năm với gia đình ở nước ngoài? Sử dụng các gợi ý dưới đây và ý tưởng của riêng bạn.)

Unit 1G lớp 11 Speaking (trang 20) | Tiếng Anh 11 Friends Global

Hướng dẫn dịch:

eating different food = ăn những món ăn khác nhau

gaining confidence = đạt được sự tự tin

going to a different school = đi đến một trường khác

making new friends = kết bạn mới

missing family / friends / home = nhớ gia đình / bạn bè / nhà

speaking a foreign language = nói một ngoại ngữ

visiting different places = tham quan những nơi khác nhau

2 (trang 20 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Speaking Strategy and the task above. Then match one or two of the ideas below with each topic. (Đọc Chiến lược nói và nhiệm vụ ở trên. Sau đó nối một hoặc hai ý tưởng dưới đây với mỗi chủ đề.)

Unit 1G lớp 11 Speaking (trang 20) | Tiếng Anh 11 Friends Global

Gợi ý:

- getting to know your exchange student: doing hobbies together

- useful things to take with you: carrying a dictionary

- going to school in England: eating in the canteen, wearing a uniform

- advice about staying with an English family: keeping your room tidy, helping with housework

Hướng dẫn dịch:

- làm quen với sinh viên trao đổi của bạn: cùng nhau thực hiện các sở thích

- những thứ hữu ích để mang theo bên mình: mang theo từ điển

- đi học ở Anh: ăn trong canteen, mặc đồng phục

- lời khuyên về việc ở với một gia đình người Anh: giữ phòng của bạn gọn gàng, giúp làm việc nhà

3 (trang 20 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to a student doing the task from exercise 2. Does she discuss all the topics? Which ideas from the exercise does she mention? (Lắng nghe một học sinh thực hiện nhiệm vụ từ bài 2. Cô ấy có thảo luận về tất cả các chủ đề không? Cô ấy đề cập đến những ý tưởng nào từ bài tập?)

Đáp án:

She discusses all the topics. she mentions doing hobbies together, eating in the canteen and wearing a uniform. (Cô thảo luận về tất cả các chủ đề. cô ấy đề cập đến việc cùng nhau thực hiện các sở thích, ăn trong căng tin và mặc đồng phục.)

Nội dung bài nghe:

B: So, did you have a good time in England?

G: It was great. I stayed with a really nice family. And I got to know my exchange student quite well.

B: Did you spend a lot of time together?

G: Yes, we did. We had similar hobbies. For example, we both liked playing basketball, so we did that every weekend. It was good fun!

B: I hope I get on well with my exchange student. I’m going to stay with him next term.

G: You ought to find out about his hobbies. I think you should send him an email.

B: Yes, that’s a good idea. Maybe he likes tennis. I play tennis a lot.

G: Well, don’t forget to take your tennis racket with you. And anything else you need for your hobbies.

B: Do you think I should take some food from home with me? I’m worried that I’m going to miss it!

G: No, I don’t think you should do that. It’s easy to buy all kinds of food in the supermarkets in England.

B: What’s English food like?

G: It’s OK. At school, we had lunch in the canteen every day. The food was quite good.

B: What was the school like?

G: It was quite a small school. I was the only exchange student there. And everybody noticed me, because I wasn’t wearing a uniform! But they were really friendly. And the lessons were interesting, but they were all in English, of course. I had to concentrate really hard.

B: That sounds tiring.

G: Yes, it was. But you get used to it. Don’t worry!

B: Have you got any other advice for me?

G: Yes. You ought to take a present for the parents.

B: Oh, OK. What should I buy for them?

G: Just something small ... something for the house.

B: OK. Good.

G: And remember to say ‘please’ and ‘thank you’ when you’re staying with them. The English are very polite!

B: Great. Thanks for the advice!

Hướng dẫn dịch:

B: Vậy, bạn đã có một thời gian tốt ở Anh?

G: Thật tuyệt. Tôi ở với một gia đình thực sự tốt đẹp. Và tôi đã biết khá rõ về sinh viên trao đổi của mình.

B: Bạn có dành nhiều thời gian bên nhau không?

G: Có, chúng tôi có. Chúng tôi có những sở thích giống nhau. Ví dụ, cả hai chúng tôi đều thích chơi bóng rổ, vì vậy chúng tôi chơi trò đó vào mỗi cuối tuần. Đó là niềm vui tốt!

B: Tôi hy vọng tôi có mối quan hệ tốt với học sinh trao đổi của mình. Tôi sẽ ở lại với anh ấy trong học kỳ tới.

G: Bạn nên tìm hiểu về sở thích của anh ấy. Tôi nghĩ bạn nên gửi cho anh ấy một email.

B: Ừ, đó là một ý kiến hay. Có lẽ anh ấy thích quần vợt. Tôi chơi quần vợt rất nhiều.

G: Chà, đừng quên mang theo cây vợt tennis của bạn. Và bất cứ điều gì khác bạn cần cho sở thích của bạn.

B: Bạn có nghĩ rằng tôi nên mang theo một ít thức ăn từ nhà không? Tôi lo lắng rằng tôi sẽ bỏ lỡ nó!

G: Không, tôi không nghĩ bạn nên làm điều đó. Thật dễ dàng để mua tất cả các loại thực phẩm trong các siêu thị ở Anh.

B: Đồ ăn ở Anh như thế nào?

G: Không sao đâu. Ở trường, chúng tôi ăn trưa trong căng tin mỗi ngày. Thức ăn khá ngon.

B: Trường học như thế nào?

G: Đó là một ngôi trường khá nhỏ. Tôi là học sinh trao đổi duy nhất ở đó. Và mọi người chú ý đến tôi, bởi vì tôi không mặc đồng phục! Nhưng họ thực sự rất thân thiện. Và các bài học rất thú vị, nhưng tất nhiên chúng đều bằng tiếng Anh. Tôi đã phải tập trung cao độ.

B: Điều đó nghe có vẻ mệt mỏi.

G: Ừ, đúng vậy. Nhưng bạn đã quen với nó. Đừng lo lắng!

B: Bạn có lời khuyên nào khác cho tôi không?

G: Ừ. Bạn nên lấy một món quà cho bố mẹ.

B: Ồ, được thôi. Tôi nên mua gì cho họ?

G: Chỉ là thứ gì đó nhỏ thôi... thứ gì đó cho ngôi nhà.

B: Được. Tốt.

G: Và hãy nhớ nói 'làm ơn' và 'cảm ơn' khi bạn ở cùng họ. Người Anh rất lịch sự!

B: Tuyệt vời. Cảm ơn vì lời khuyên!

4 (trang 20 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Learn this! box. Then complete sentences 1-3 using the words in brackets. Do not change the words, but add extra words if necessary. (Đọc hộp Learn this!. Sau đó hoàn thành các câu 1-3 bằng cách sử dụng các từ trong ngoặc. Không thay đổi các từ, nhưng thêm các từ bổ sung nếu cần thiết.)

1. You (ought / find out) about his hobbies.

2. I (think / should / send) him an email.

3. You (ought / take) a present for the parents.

Đáp án:

1. You ought to find out about his hobbies.

2. I think you should send him an email.

3. You ought to take a present for the parents.

Giải thích:

should / ought to + Vinf = nên làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên tìm hiểu về sở thích của anh ấy.

2. Tôi nghĩ bạn nên gửi email cho anh ấy.

3. Bạn nên lấy một món quà cho cha mẹ.

5 (trang 20 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen again. Check your answers to exercise 4. (Nghe một lần nữa. Kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài 4.)

6 (trang 20 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Student A is an English student who is going to stay with Student B's family next month. Ask for and give advice about these topics. (Làm việc theo cặp. Học sinh A là một học sinh người Anh sẽ ở với gia đình của học sinh B vào tháng tới. Yêu cầu và đưa ra lời khuyên về các chủ đề này.)

1. Suitable presents for the family you're staying with

2. How to stay safe when you're out

3. Suitable clothing for the season

4. How to improve your language skills quickly

Hướng dẫn dịch:

1. Những món quà thích hợp cho gia đình bạn đang ở cùng

2. Cách giữ an toàn khi ra ngoài

3. Trang phục phù hợp theo mùa

4. Cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn một cách nhanh chóng

7 (trang 20 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in groups. Read the task below. Think of two ideas for each topic and make notes. Then do the task. (Làm việc nhóm. Đọc nhiệm vụ dưới đây. Nghĩ ra 2 ý tưởng cho mỗi chủ đề và ghi chú. Sau đó làm nhiệm vụ.)

Imagine the following situation: you spent three weeks with a host family when you did a language course in England last summer. You are having a video call with a student from Japan who is planning to do the same thing this summer and you are giving him / her some advice.

Discuss the following topics.

• Preparing for the visit

• What you can learn by studying in England

• Staying in touch with people back home

• Staying safe abroad

Hướng dẫn dịch:

Hãy tưởng tượng tình huống sau: bạn đã trải qua ba tuần với một gia đình bản xứ khi bạn tham gia một khóa học ngôn ngữ ở Anh vào mùa hè năm ngoái. Bạn đang gọi điện video với một sinh viên đến từ Nhật Bản đang có kế hoạch thực hiện điều tương tự vào mùa hè này và bạn đang cho anh ấy/cô ấy một số lời khuyên.

Thảo luận về các chủ đề sau.

• Chuẩn bị cho chuyến thăm

• Bạn có thể học được gì khi du học tại Anh

• Giữ liên lạc với mọi người ở quê nhà

• Giữ an toàn ở nước ngoài

 

Đánh giá

0

0 đánh giá