SBT Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

332

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 11 Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 11 Bài 1.

SBT Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 1 trang 8, 9 SBT Toán 11 Tập 2Khi thống kê chiều cao của 40 bạn lớp 11A, ta thu được mẫu số liệu ghép nhóm cho ở Bảng 7 (đơn vị: centimét).

Nhóm

Tần số

[155 ; 160)

5

[160 ; 165)

12

[165 ; 170)

16

[170 ; 175)

7

 

n = 40

Bảng 7

a) Độ dài của mỗi nhóm bằng:

A. 155;

B. 5;

C. 175;

D. 20.

b) Tần số của nhóm [160 ; 165) là bao nhiêu?

A. 5;

B. 16;

C. 12;

D. 7.

c) Nhóm có tần số lớn nhất là:

A. [155 ; 160);

B. [160 ; 165);

C. [165 ; 170);

D. [170 ; 175).

d) Giá trị cf3 bằng:

A. 16;

B. 17;

C. 23;

D. 33.

e) Giá trị đại diện của nhóm [155 ; 160) bằng:

A. 157,5;

B. 155;

C. 160;

D. 5.

g) Nhóm có giá trị đại diện bằng 162,5 là:

A. [155 ; 160);

B. [160 ; 165);

C. [165 ; 170);

D. [170 ; 175).

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Độ dài của nhóm [155 ; 160) là 160 – 155 = 5

Tương tự: Độ dài của các nhóm [160 ; 165), [165 ; 170), [170 ; 175) là 5.

b) Đáp án đúng là: C

Tần số của nhóm [160 ; 165) là 12.

c) Đáp án đúng là: C

Tần số lớn nhất là 16 tương ứng với nhóm [165 ; 170).

d) Đáp án đúng là: D

Giá trị cf3 là tần số tích lũy của nhóm 3 là nhóm [165 ; 170) bằng 5 + 12 + 16 = 33.

e) Đáp án đúng là: A

Giá trị đại diện của nhóm [155 ; 160) là fraction numerator 155 plus 160 over denominator 2 end fraction equals 157 comma 5.

g) Đáp án đúng là B

Ta có: 162 comma 5 equals fraction numerator 160 plus 165 over denominator 2 end fraction nên nhóm có giá trị đại diện bằng 162,5 là [160 ; 165).

Bài 2 trang 9 SBT Toán 11 Tập 2Xác định các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm như ở Bảng 7 (làm tròn cho các kết quả đến hàng phần mười).

Nhóm

Tần số

[155 ; 160)

5

[160 ; 165)

12

[165 ; 170)

16

[170 ; 175)

7

 

n = 40

Bảng 7

Lời giải:

Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện và tần số tích lũy của mẫu số liệu được cho như sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

Tần số tích lũy

[155 ; 160)

157,5

5

5

[160 ; 165)

162,5

12

17

[165 ; 170)

167,5

16

33

[170 ; 175)

172,5

7

40

 

 

n = 40

 

⦁ Số trung bình cộng là:

x with bar on top equals fraction numerator 5 times 157 comma 5 plus 12 times 162 comma 5 plus 16 times 167 comma 5 plus 7 times 172 comma 5 over denominator 40 end fraction almost equal to 165 comma 6.

⦁ Ta có: n over 2 equals 40 over 2 equals 20 comman over 4 equals 10 commafraction numerator 3 n over denominator 4 end fraction equals 30.

Vì 17 < 20 < 33 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 20.

Xét nhóm 3 là nhóm [165; 170) có r = 165, = 5, n3 = 16 và nhóm 2 là nhóm [160; 165) có cf2 = 17. Suy ra trung vị là:

M subscript e equals 165 plus open parentheses fraction numerator 20 minus 17 over denominator 16 end fraction close parentheses times 5 almost equal to 165 comma 9.

Tứ phân vị thứ 2 là: Q2 = Me almost equal to165,9.

Vì 5 < 10 < 17 nên nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 10.

Xét nhóm 2 là nhóm [160; 165) có s = 160, = 5, n2 = 12 và nhóm 1 là nhóm [155; 160) có cf1 = 5.Suy ra tứ phân vị thứ nhất là:

Q subscript 1 equals 160 plus open parentheses fraction numerator 10 minus 5 over denominator 12 end fraction close parentheses times 5 almost equal to 162 comma 1.

Vì 17 < 30 < 33 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30.

Xét nhóm 3 là nhóm [165; 170) có t = 165, = 5, n3 = 16 và nhóm 2 là nhóm [160; 165) có cf2 = 17. Suy ra tứ phân vị thứ ba là:

Q subscript 3 equals 165 plus open parentheses fraction numerator 30 minus 17 over denominator 16 end fraction close parentheses times 5 almost equal to 169 comma 1.

⦁ Ta thấy nhóm 3 ứng với nửa khoảng [165; 170) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 165, g = 5, n3 = 16; nhóm 2 là nhóm [160; 165) có n2 = 12 và nhóm 4 là nhóm [170; 175) có n4 = 7. Suy ra mốt là:

M subscript O equals 165 plus open parentheses fraction numerator 16 minus 12 over denominator 2 times 16 minus 12 minus 7 end fraction close parentheses times 5 almost equal to 166 comma 5.

Bài 3 trang 9 SBT Toán 11 Tập 2Cho mẫu số liệu ghép nhóm thống kế thời gian sử dụng điện thoại trước khi ngủ (đơn vị: phút) của một người trong 120 ngày như ở Bảng 8. Xác định các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu đó (làm tròn các kết quả đến hàng phần mười).

Nhóm

Tần số

[0 ; 4)

13

[4 ; 8)

29

[8 ; 12)

48

[12 ; 16)

22

[16 ; 20)

8

 

n = 120

Bảng 8

Lời giải:

Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện và tần số tích lũy của mẫu số liệu được cho như sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

Tần số tích lũy

[0 ; 4)

2

13

13

[4 ; 8)

6

29

42

[8 ; 12)

10

48

90

[12 ; 16)

14

22

112

[16 ; 20)

18

8

120

 

 

n = 120

 

⦁ Số trung bình cộng là:

x with bar on top equals fraction numerator 13 times 2 plus 29 times 6 plus 48 times 10 plus 22 times 14 plus 8 times 18 over denominator 120 end fraction almost equal to 9 comma 4.

⦁ Ta có: n over 2 equals 120 over 2 equals 60 comman over 4 equals 30 commafraction numerator 3 n over denominator 4 end fraction equals 90.

Vì 42 < 60 < 90 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 60.

Xét nhóm 3 là nhóm [8 ; 12) có r = 8, = 4, n3 = 48 và nhóm 2 là nhóm [4 ; 8) có cf2 = 42. Suy ra trung vị là:

M subscript e equals 8 plus open parentheses fraction numerator 60 minus 42 over denominator 48 end fraction close parentheses times 4 equals 9 comma 5.

Tứ phân vị thứ 2 là: Q2 = Me = 9,5

Vì 13 < 30 < 42 nên nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30.

Xét nhóm 2 là nhóm [4; 8) có s = 4, = 4, n2 = 29 và nhóm 1 là nhóm [0 ; 4) có cf1 = 13. Suy ra tứ phân vị thứ nhất là:

Q subscript 1 equals 4 plus open parentheses fraction numerator 30 minus 13 over denominator 29 end fraction close parentheses times 4 almost equal to 6 comma 3.

Vì 42 < 90 ≤ 90 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 90. Xét nhóm 3 là nhóm [8 ; 12) có t = 8, = 4, n3 = 48 và nhóm 2 là nhóm [4 ; 8) có cf2 = 42. Suy ra tứ phân vị thứ ba là:

Q subscript 3 equals 8 plus open parentheses fraction numerator 90 minus 42 over denominator 48 end fraction close parentheses times 4 equals 12.

⦁ Ta thấy nhóm 3 ứng với nửa khoảng [8 ; 12) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 8, g = 4, n3 = 48; nhóm 2 là nhóm [4; 8) có n2 = 29 và nhóm 4 là nhóm [12 ; 16) có n4 = 22. Suy ra mốt là:

M subscript O equals 8 plus open parentheses fraction numerator 48 minus 29 over denominator 2 times 48 minus 29 minus 22 end fraction close parentheses times 4 almost equal to 9 comma 7.

Bài 4 trang 9, 10 SBT Toán 11 Tập 2: Khi thống kê chỉ số đường huyết (đơn vị: mmol/L) của 28 người cao tuổi trong một lần đo, ta được kết quả sau:

Khi thống kê chỉ số đường huyết (đơn vị: mmol/L) của 28 người cao tuổi trong một lần đo

a) Lập bảng tần số ghép nhóm bao gồm cả tần số tích lũy có năm nhóm ứng với năm nửa khoảng: [7,0 ; 7,2), [7,2 ; 7,4), [7,4 ; 7,6), [7,6 ; 7,8), [7,8 ; 8,0].

b) Độ dài của mỗi nhóm bằng:

A. 7;

B. 8;

C. 1;

D. 0,2.

c) Tần số của nhóm [7,8 ; 8,0] bằng:

A. 3;

B. 5;

C. 6;

D. 7.

d) Giá trị cf3 bằng:

A. 7;

B. 13;

C. 20;

D. 25.

e) Giá trị đại diện của nhóm [7,4 ; 7,6) bằng:

A.7,4;

B. 7,6;

C. 7,5;

D. 2.

g) Nhóm có giá trị đại diện bằng 7,7 là:

A. [7,0 ; 7,2);

B. [7,2 ; 7,4);

C. [7,4 ; 7,6);

D. [7,6 ; 7,8).

Lời giải:

a) Bảng tần số ghép nhóm bao gồm cả tần số tích lũy được cho như bảng sau:

Nhóm

Tần số

Tần số tích lũy

[7,0 ; 7,2)

7

7

[7,2 ; 7,4)

6

13

[7,4 ; 7,6)

7

20

[7,6 ; 7,8)

5

25

[7,8 ; 8,0]

3

28

 

n = 28

 

b) Đáp án đúng là: D

Độ dài của nhóm [7,0 ; 7,2) là 7,2 – 7,0 = 0,2.

Tương tự: Độ dài của các nhóm [7,2 ; 7,4), [7,4 ; 7,6), [7,6 ; 7,8), [7,8 ; 8,0] là 0,2.

c) Đáp án đúng là: A

Tần số của nhóm [7,8 ; 8,0] là 3.

d) Đáp án đúng là: C

Giá trị cf3 là tần số tích lũy của nhóm 3 là nhóm [7,4 ; 7,6) là 20.

e) Đáp án đúng là: C

Giá trị đại diện của nhóm [7,4 ; 7,6) là fraction numerator 7 comma 4 plus 7 comma 6 over denominator 2 end fraction equals 7 comma 5.

g) Đáp án đúng là D

Ta có: 7 comma 7 equals fraction numerator 7 comma 6 plus 7 comma 8 over denominator 2 end fraction nên nhóm có giá trị đại diện bằng 7,7 là [7,6 ; 7,8).

Bài 5 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Với mẫu số liệu ghép nhóm thu được ở Bài 4, xác định các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm đó (làm tròn các kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải:

Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện và tần số tích lũy của mẫu số liệu được cho như sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

Tần số tích lũy

[7,0 ; 7,2)

7,1

7

7

[7,2 ; 7,4)

7,3

6

13

[7,4 ; 7,6)

7,5

7

20

[7,6 ; 7,8)

7,7

5

25

[7,8 ; 8,0]

7,9

3

28

 

 

n = 28

 

 

⦁ Số trung bình cộng là:

x with bar on top equals fraction numerator 7 times 7 comma 1 plus 6 times 7 comma 3 plus 7 times 7 comma 5 plus 5 times 7 comma 7 plus 3 times 7 comma 9 over denominator 28 end fraction almost equal to 7 comma 4.

⦁ Ta có: n over 2 equals 28 over 2 equals 14 comman over 4 equals 7 commafraction numerator 3 n over denominator 4 end fraction equals 21.

Vì 13 < 24 < 20 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 14.

Xét nhóm 3 là nhóm [7,4 ; 7,6) có r = 7,4, = 0,2, n3 = 7 và nhóm 2 là nhóm [7,2 ; 7,4) có cf2 = 13. Suy ra trung vị là:

M subscript e equals 7 comma 4 plus open parentheses fraction numerator 14 minus 13 over denominator 7 end fraction close parentheses times 0 comma 2 almost equal to 7 comma 4.

Tứ phân vị thứ 2 là: Q2 = Me almost equal to7,4.

Vì 0 < 7 ≤ 7 nên nhóm 1 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 7.

Xét nhóm 1 là nhóm [7,0; 7,2) có s = 7,0, = 0,2, n1 = 7 và cf0 = 0.

Suy ra tứ phân vị thứ nhất là:

Q subscript 1 equals 7 comma 0 plus open parentheses fraction numerator 7 minus 0 over denominator 7 end fraction close parentheses times 0 comma 2 almost equal to 7 comma 2.

Vì 20 < 21 < 25 nên nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 21. Xét nhóm 4 là nhóm [7,6 ; 7,8) có t = 7,6, = 0,2, n4 = 5 và nhóm 3 là nhóm [7,4 ; 7,6) có cf3 = 20. Suy ra tứ phân vị thứ ba là:

Q subscript 3 equals 7 comma 6 plus open parentheses fraction numerator 21 minus 20 over denominator 5 end fraction close parentheses times 0 comma 2 almost equal to 7 comma 6.

⦁ Ta thấy nhóm 1 và nhóm 3 tương ứng với nửa khoảng [7,0 ; 7,2) và [7,4 ; 7,6) là nhóm có tần số lớn nhất nên ta có hai mốt là:

Nhóm 1 ứng với nửa khoảng [7,0 ; 7,2) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 7,0, g = 0,2, n1 = 7; n0 = 0 và nhóm 2 là nhóm [7,2; 7,4) có n2 = 6. Suy ra mốt thứ nhất là:

M subscript O equals 7 comma 0 plus open parentheses fraction numerator 7 minus 0 over denominator 2.7 minus 0 minus 6 end fraction close parentheses times 0 comma 2 almost equal to 7 comma 2 semicolon

Nhóm 3 ứng với nửa khoảng [7,4 ; 7,6) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 7,4, g = 0,2, n3 = 7; và nhóm 2 là nhóm [7,2; 7,4) có n2 = 6 và nhóm 4 là nhóm [7,6; 7,8) có n4 = 5. Suy ra mốt thứ hai là:

M subscript O equals 7 comma 4 plus open parentheses fraction numerator 7 minus 6 over denominator 2.7 minus 6 minus 5 end fraction close parentheses times 0 comma 2 almost equal to 7 comma 5.

Xem thêm các bài SBT Toán 11 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 4

Bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất

Bài tập cuối chương 5 trang 20

Bài 1: Phép tính lũy thừa với số mũ thực

Bài 2: Phép tính lôgarit

Đánh giá

0

0 đánh giá