15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

383

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Câu 1: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới được chia thành mấy giai đoạn?

A. 2 giai đoạn.

B. 3 giai đoạn.

C. 4 giai đoạn.

D. 5 giai đoạn.

Đáp án đúng là: B

Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới được chia thành 3 giai đoạn: Giai đoạn tổng hợp, giai đoạn phân giải, giai đoạn huy động năng lượng.

Câu 2: Quá trình đồng hóa ở cấp độ tế bào có đặc điểm là

A. tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.

B. tổng hợp các chất và giải phóng năng lượng.

C. phân giải các chất và tích lũy năng lượng.

D. phân giải các chất và giải phóng năng lượng.

Đáp án đúng là: A

Quá trình đồng hóa ở cấp độ tế bào có đặc điểm làtổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.

Câu 3: Phát biểu nào sai khi nói về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào và cơ thể?

A. Các chất dinh dưỡng được cơ thể lấy vào và chuyển tới tế bào.

B. Tế bào đồng hóa tổng hợp nên chất hữu cơ xây dựng cơ thể và dự trữ năng lượng.

C. Tế bào đồng hóa các chất hữu cơ, giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

D. Các chất không được tế bào và cơ thể sử dụng sẽ được đào thải ra ngoài môi trường.

Đáp án đúng là: C

Tế bào phân giải các chất hữu cơ, giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

Câu 4: Quá trình điều hòa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở động vật có đặc điểm nào sau đây?

A. Luôn chịu sự chi phối của hệ tuần hoàn.

B. Được điều chỉnh phù hợp với nhu cầu của cơ thể thông qua hormone và hệ thần kinh.

C. Được điều chỉnh phù hợp với nhu cầu của cơ thể thông qua hormone và hệ tuần hoàn.

D. Chịu sự chi phối của hormone và hệ hô hấp.

Đáp án đúng là: B

Quá trình điều hòa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở động vật có đặc điểm là được điều chỉnh phù hợp với nhu cầu của cơ thể thông qua hormone và hệ thần kinh.

Câu 5: Điều nào sau đây không đúng khi nói về sinh vật tự dưỡng?

A. Nhận nguồn carbon chủ yếu từ hợp chất hữu cơ để tổng hợp các chất hữu cơ.

B. Sử dụng năng lượng ánh sáng.

C. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

D. Sử dụng nguồn carbon chủ yếu là CO2.

Đáp án đúng là: A

A – Sai. Sinh vật tự dưỡng nhận nguồn carbon chủ yếu từ CO2 để tổng hợp nên chất hữu cơ.

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới?

A. Nguồn năng lượng khởi đầu trong sinh giới là năng lượng ánh sáng mặt trời.

B. Các dạng năng lượng khác nhau cuối cùng đều chuyển thành nhiệt năng.

C. Năng lượng tạo ra từ hô hấp tế bào chủ yếu là ATP.

D. Các hoạt động sống sử dụng năng lượng nhiệt năng tạo ra nhờ quá trình hô hấp.

Đáp án đúng là: D

Năng lượng sử dụng cho các hoạt động sống là chủ yếu là năng lượng hóa học trong ATP tạo ra từ quá trình hô hấp → D sai.

Câu 7: Tại sao gọi động vật là sinh vật dị dưỡng?

A. Vì động vật sử dụng nguồn năng lượng ánh sáng.

B. Vì động vật tổng hợp chất hữu cơ từ các chất hữu cơ.

C. Vì động vật tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

D. Vì động vật sử dụng nguồn carbon chủ yếu từ CO2.

Đáp án đúng là: B

Gọi động vật là sinh vật tự dưỡng vì chúng lấy chất hữu cơ trực tiếp từ sinh vật tự dưỡng hoặc từ động vật → Tổng hợp chất hữu cơ từ các chất hữu cơ → Đáp án B.

Sử dụng nguồn năng lượng ánh sáng, tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, sử dụng nguồn carbon chủ yếu từ CO2 là đặc điểm của sinh vật tự dưỡng.

Câu 8: Đâu không phải là vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới?

A. Cung cấp O2, đảm bảo cho hoạt động sống của hầu hết sinh vật.

B. Cung cấp thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.

C. Điều hòa khí hậu.

D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho toàn bộ sinh vật trên Trái Đất.

Đáp án đúng là: D

Vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới:

- Cung cấp O2, đảm bảo cho hoạt động sống của hầu hết sinh vật.

- Cung cấp thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.

- Điều hòa khí hậu: tạo nhiệt độ, độ ẩm thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.

→ D sai, sinh vật tự dưỡng không cung cấp chất dinh dưỡng cho toàn bộ sinh vật.

Câu 9: Tại sao những người béo phì thường là những người ít vận động?

A. Ít vận động dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào ít, nên các chất dinh dưỡng không dùng hết sẽ tích trữ tạo nên các lớp mỡ.

B. Ít vận động giúp tăng khả năng trao đổi chất nên cơ thể hấp thu được nhiều chất dinh dưỡng hơn.

C. Ít vận động sẽ dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào nhiều, nên cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.

D. Cơ thể cần nhiều thời gian để hấp thụ chất dinh dưỡng nên vận động bị hạn chế.

Đáp án đúng là: A

Những người béo phì thường là những người ít vận động vì ít vận động dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào ít, nên các chất dinh dưỡng không dùng hết sẽ tích trữ tạo nên các lớp mỡ.

Câu 10: Điều gì xảy ra cho cơ thể sinh vật nếu không thải được các chất thải ra môi trường?

A. Các chất độc hại, dư thừa sẽ ứ đọng lại trong cơ thể, làm cho quá trình chuyển hóa ngừng lại trong thời gian 1 ngày.

B. Các chất độc hại, dư thừa sẽ ứ đọng lại trong cơ thể, gây rối loạn các hoạt động sống, thậm chí gây tử vong.

C. Các chất độc hại, dư thừa sẽ được chuyển hóa thành các chất đơn giản, cơ thể sẽ hấp thụ chất này.

D. Cơ thể sẽ tái sử dụng các chất thải để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.

Đáp án đúng là: B

Nếu cơ thể sinh vật không thải được các chất thải ra môi trường thì các chất độc hại, dư thừa sẽ ứ đọng lại trong cơ thể, gây rối loạn các hoạt động sống, thậm chí gây tử vong.

Câu 11: Đâu là vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật?

A. Giúp sinh vật lấy được các chất từ môi trường.

B. Giúp sinh vật chuyển hóa các chất phức tạp thành các chất đơn giản.

C. Giúp sinh vật tồn tại và phát triển.

D. Giúp sinh vật phân giải các chất độc hại sinh ra từ quá trình chuyển hóa.

Đáp án đúng là: C

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò giúp sinh vật tồn tại và phát triển.

Câu 12: Quá trình nào dưới đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

A. Phân giải các chất từ môi trường và hấp thụ các chất.

B. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất.

C. Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào.

D. Thải các chất vào môi trường.

Đáp án đúng là: A

Dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật thể hiện qua các quá trình:

- Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất.

- Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào.

- Thải các chất vào môi trường.

- Điều hòa.

→ A là đáp án sai.

Câu 13: Đối tượng nào dưới đây có quá trình dị hoá diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình đồng hoá?

A. Người cao tuổi.

B. Thanh niên.

C. Thiếu niên

D. Trẻ sơ sinh.

Đáp án đúng là: A

Người cao tuổi có quá trình dị hoá diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình đồng hoá.

Câu 14: Nguồn năng lượng khởi đầu trong sinh giới là

A. năng lượng hóa học.

B. năng lượng gió.

C. năng lượng sinh học.

D. năng lượng ánh sáng.

Đáp án đúng là: D

Nguồn năng lượng khởi đầu trong sinh giới là năng lượng ánh sáng.

Câu 15: Ở giai đoạn phân giải, nhờ quá trình nào mà thế năng trong các phân tử hữu cơ được biến đổi thành động năng?

A. Quá trình quang hợp.

B. Quá trình hô hấp.

C. Quá trình cảm ứng.

D. Quá trình sinh trưởng.

Đáp án đúng là: B

Ở giai đoạn phân giải, các liên kết hóa học trong phân tử hữu cơ chứa năng lượng ở dạng thế năng, nhờ quá trình hô hấp mà thế năng này biến đổi thành động năng.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Sinh học 11 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Bài 3: Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Bài 5: Thực hành: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Bài 6: Hô hấp ở thực vật

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá