15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

153

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3: Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 3: Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Câu 1: Đâu không phải là ưu điểm của phương pháp khí canh so với phương pháp trồng cây trên đất?

A. Ít bị tấn công bởi sâu bệnh hại.

B. Tiết kiệm diện tích, năng suất tăng.

C. Tiết kiệm nước; kiểm soát được nguồn chất dinh dưỡng đầu vào, tránh dư thừa.

D. Chi phí đầu tư cao, kĩ thuật canh tác cao.

Đáp án đúng là: D

Chi phí đầu tư cao, kĩ thuật canh tác cao là điểm hạn chế của phương pháp khí canh so với phương pháp trồng cây trên đất.

Câu 2: Khi quan sát tiêu bản tế bào biểu bì mặt dưới của lá thài lài tía, thấy xuất hiện các cấu trúc gồm hai tế bào hình hạt đậu úp vào nhau. Các cấu trúc này là loại tế bào nào của lá?

A. Tế bào mô giậu.

B. Tế bào biểu bì.

C. Tế bào mạch gỗ.

D. Tế bào khí khổng.

Đáp án đúng là: D

Khí khổng được cấu tạo gồm hai tế bào hình hạt đậu úp vào nhau tạo thành khe khí khổng. Khí khổng thường phân bố nhiều ở biểu bì mặt dưới của lá.

Câu 3: Để quan sát rõ tế bào khí khổng, cần phải lưu ý điều gì khi tách lớp biểu bì?

A.Cần phải tách lớp biểu bì thật ngắn.

B. Cần phải tách lớp biểu bì thật dài.

C. Cần phải tách lớp biểu bì thật dày.

D. Cần phải tách lớp biểu bì thật mỏng.

Đáp án đúng là: D

Để quan sát rõ tế bào khí khổng cần phải tách lớp biểu bì thật mỏng vì nếu tách lớp tế bào dày thì các tế bào bị chồng lên nhau sẽ khó quan sát được.

Câu 4: Khi tưới nước chăm sóc cây, tưới nước hợp lí sẽ

A. làm cây mất cân bằng nước.

B. giúp cây ra hoa trái mùa vụ.

C. đảm bảo trạng thái cân bằng nước trong cây.

D. giúp cây sinh trưởng tốt mà không cần bổ sung chất dinh dưỡng.

Đáp án đúng là: C

Khi thực hành tưới nước chăm sóc cây, tưới nước hợp lí sẽđảm bảo trạng thái cân bằng nước trong cây.

Câu 5: Ở thí nghiệm chứng minh quá trình thoát hơi nước ở lá, vì sao mặt dưới của lá có sự chuyển màu nhanh và đậm hơn mặt trên?

A. Do mặt dưới có ít khí khổng hơn mặt trên.

B. Do mặt dưới có lớp cutin dày.

C. Do mặt dưới có nhiều khí khổng hơn mặt trên.

D. Do mặt trên có nhiều khí khổng hơn mặt dưới.

Đáp án đúng là: C

Ở thí nghiệm chứng minh quá trình thoát hơi nước ở lá, mặt dưới của lá có sự chuyển màu nhanh và đậm hơn mặt trêndo mặt dưới có nhiều khí khổng hơn mặt trên.

Câu 6: Thủy canh và khí canh là phương pháp

A. trồng cây trên đất, dinh dưỡng được cung cấp cho cây dưới dạng các chất khoáng hòa tan trong dung dịch trồng cây.

B. trồng cây không cần đất, dinh dưỡng được cung cấp cho cây dưới dạng các chất khoáng hòa tan trong dung dịch trồng cây.

C. trồng cây trên đất, dinh dưỡng được cung cấp cho cây dưới dạng phân bón.

D. trồng cây không cần đất, chỉ cần tưới nước cho cây.

Đáp án đúng là: B

Thủy canh và khí canh là phương pháptrồng cây không cần đất, dinh dưỡng được cung cấp cho cây dưới dạng các chất khoáng hòa tan trong dung dịch trồng cây.

Câu 7: Trong thí nghiệm chứng minh quá trình vận chuyển nước ở thân, khi dùng dao cắt ngang phần thân và quan sát thì thấy xuất hiện những chấm có màu đậm trùng với màu của dung dịch nước màu. Những chấm có màu đậm này chính là

A. mạch gỗ của thân.

B. biểu bì của thân.

C. mạch rây của thân.

D. khí khổng của thân.

Đáp án đúng là: A

Nước được vận chuyển trong mạch gỗ trong thân để đi lên lá và hoa → Những chấm có màu đậm xuất hiện ở lát cắt ngang thân trong thí nghiệm trên chính là mạch gỗ của thân.

Câu 8: Trong thí nghiệm chứng minh quá trình hấp thụ nước ở rễ, vì sao phải nhỏ một giọt dầu vào mỗi ống nghiệm?

A. Để rễ cây có thể hấp thụ dầu.

B. Để rễ cây có thể hấp thụ được nhiều nước hơn.

C. Để tăng cường sự thoát hơi nước.

D. Để tránh sự thoát hơi nước.

Đáp án đúng là: D

Trong thí nghiệm chứng minh quá trình hấp thụ nước ở rễ, nhỏ một giọt dầu vào mỗi ống nghiệmđể tránh sự thoát hơi nước, làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.

Câu 9: Trong thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước, khi đặt giấy đã tẩm dung dịch CoCl2 vào lá cần dùng lam kính bao bên ngoài giấy và dùng kẹp giữ nhằm mục đích

A. ngăn cản sự ảnh hưởng của độ ẩm trong không khí làm ảnh hưởng đến tính chính xác của thí nghiệm.

B. ngăn cản sự ảnh hưởng của nồng độ O2 trong không khí làm ảnh hưởng đến tính chính xác của thí nghiệm.

C. ngăn cản sự ảnh hưởng của nồng độ CO2 trong không khí làm ảnh hưởng đến tính chính xác của thí nghiệm.

D. ngăn cản sự ảnh hưởng của nồng độ cường độ ánh sáng làm ảnh hưởng đến tính chính xác của thí nghiệm.

Đáp án đúng là: A

Giấy thấm tẩm dung dịch CoCl2 đã sấy khô rất nhạy cảm với độ ẩm → Trong thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước, khi đặt giấy đã tẩm dung dịch CoCl2 vào lá cần lam kính bao bên ngoài giấy và dùng kẹp giữ nhằm mục đích để tạo một hệ thống kín để ngăn cản sự ảnh hưởng của độ ẩm trong không khí làm ảnh hưởng đến tính chính xác của thí nghiệm.

Câu 10: Biểu hiện của cây khi bị mất cân bằng nước là

A. gân lá và lá chuyển màu nâu.

B. cây bị còi cọc, chóp lá hóa vàng.

C. lá có vết hoại tử.

D. cây héo, lá rụng dần, thậm chí là chết.

Đáp án đúng là: D

Biểu hiện của cây khi bị mất cân bằng nước là cây héo, lá rụng dần, thậm chí là chết.

Câu 11: Nguyên lí của thí nghiệm chứng minh quá trình hấp thụ nước ở rễ là dựa vào

A. sự thay đổi chiều cao của cây trước và sau thời gian thí nghiệm.

B. sự thay đổi màu sắc của giấy cobalt chloride trước và sau thời gian thí nghiệm.

C. sự thay đổi màu của nước trong ống nghiệm trước và sau thời gian thí nghiệm.

D. sự thay đổi lượng nước cung cấp cho cây trước và sau thời gian thí nghiệm.

Đáp án đúng là: D

Nguyên lí của thí nghiệm chứng minh quá trình hấp thụ nước ở rễ là dựa vào sự thay đổi lượng nước cung cấp cho cây trước và sau thời gian thí nghiệm.

Câu 12: Trong thí nghiệm chứng minh quá trình vận chuyển nước ở thân, có thể sử dụng hóa chất nào dưới đây?

A. Dung dịch H2SO4.

B. Dung dịch màu thực phẩm.

C. Dung dịch KOH.

D. Dung dịch NaOH.

Đáp án đúng là: B

Sử dụng dung dịch màu để đánh dấu và quan sát đường đi của nước trong hệ mạch của thực vật, qua đó chứng minh quá trình vận chuyển nước ở thân.

Câu 13: Vì sao trong thí nghiệm chứng minh quá trình vận chuyển nước ở thân nên lựa chọn hoa có màu trắng?

A. Vì hoa có màu trắng sẽ giúp dễ dàng quan sát kết quả hơn các loại hoa màu khác.

B. Vì hoa có màu trắng có tốc độ thoát hơi nước cao hơn các loại hoa màu khác.

C. Vì hoa có màu trắng có tốc độ vận chuyển nước cao hơn các loại hoa màu khác.

D. Vì hoa có màu trắng có tốc độ hấp thụ nước cao hơn các loại hoa màu khác.

Đáp án đúng là: A

Trong thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước, chúng ta nên lựa chọn hoa có màu trắng vì sẽ dễ dàng quan sát kết quả hơn.

Câu 14: Trong thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước, nếu cắm cành hoa hồng trắng vào dung dịch màu tím thì

A. lá cây sẽ chuyển sang màu đỏ.

B. cánh hoa sẽ chuyển sang màu tím.

C. kích thước cánh hoa sẽ tăng lên.

D. kích thước lá cây sẽ tăng lên.

Đáp án đúng là: B

Trong thí nghiệm trên, nước được vận chuyển từ thân lên lá và hoa. Tuy nhiên, lá hoa hồng có màu xanh nên khó nhận biết sự thay đổi màu còn cánh hoa sẽ xuất hiện hiện tượng đổi màu rõ rệt từ trắng sang tím.

Câu 15: Từ kết quả thí nghiệm chứng minh quá trình thoát hơi nước ở lá, ta thấy giấy cobalt chloride chuyển

A. từ màu xanh thành màu hồng.

B. từ màu xanh thành màu cam.

C. từ màu xanh thành màu vàng.

D. từ màu hồng thành màu xanh

Đáp án đúng là: A

Kết quả thí nghiệm chứng minh quá trình thoát hơi nước ở lá là giấy cobalt chloride chuyểntừ màu xanh thành màu hồng. Do khi khô, giấy cobalt chloride có màu xanh, khi ẩm giấy chuyển màu hồng, chứng tỏ lá có sự thoát hơi nước.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Sinh học 11 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Trắc nghiệm Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Bài 5: Thực hành: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Bài 6: Hô hấp ở thực vật

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá