15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

282

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Câu 1: Rễ hấp thụ khoáng theo cơ thể thụ động phụ thuộc vào

A. sự cung cấp năng lượng của tế bào.

B. các chất mang được hoạt hóa năng lượng.

C. hình dạng của phân tử khoáng.

D. sự chênh lệch nồng độ chất khoáng.

Đáp án đúng là: D

Rễ hấp thụ khoáng theo cơ thể thụ động phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ chất khoáng.

Câu 2: Mạch gỗ được cấu tạo từ hai loại tế bào là

A. quản bào và tế bào kèm.

B. quản bào và mạch ống.

C. ống gỗ và tế bào kèm.

D. ống rây và mạch ống.

Đáp án đúng là: B

Mạch gỗ được cấu tạo từ hai loại tế bào là quản bào và mạch ống.

Câu 3: Thực vật chỉ có thể hấp thụ được nitrogen ở dạng

A. N2 tự do trong khí quyển.

B. hợp chất vô cơ.

C. N2 và NH3.

D. NH4+ và NO3-.

Đáp án đúng là: D

Thực vật chỉ có thể hấp thụ được nitrogen ở dạng NH4+ và NO3-.

Câu 4: Phát biểu nào sai khi nói về quá trình khử nitrate ở thực vật?

A. Quá trình chuyển nitrogen từ dạng NO3- thành dạng NH4+ gọi là quá trình khử nitrate.

B. Quá trình khử nitrate có sự tham gia của enzyme nitrite reductase.

C. Enzyme nitrate reductase xúc tác cho phản ứng chuyển NO3- thành NO2-.

D. Amino acid là sản phẩm cuối cùng của quá trình khử nitrate.

Đáp án đúng là: D

Amino acid là sản phẩm được tổng hợp trong quá trình đồng hóa ammonium.

Câu 5: Quá trình khử nitrate diễn ra theo sơ đồ nào dưới đây?

A. NO2-→ NO3-→ NH4+.

B. NO3- → NO2- → NH3.

C. NO3- → NO2- → NH4+.

D. NO3- → NO2- → NH2.

Đáp án đúng là: C

Quá trình khử nitrate diễn ra theo sơ đồ:

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2 (có đáp án): Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Câu 6: Trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ của mỗi loài thực vật, tốc độ hấp thụ nước và nguyên tố khoáng

A. tỉ lệ thuận với sự tăng nhiệt độ.

B. tỉ lệ nghịch với sự tăng nhiệt độ.

C. không thay đổi khi nhiệt độ tăng hoặc giảm.

D. không phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ.

Đáp án đúng là: A

Trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ của mỗi loài thực vật, tốc độ hấp thụ nước và nguyên tố khoángtỉ lệ thuận với sự tăng nhiệt độ.

Câu 7: Phát biểu nào đúng khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng?

A. Cường độ ánh sáng tăng trong ngưỡng xác định làm giảm cường độ thoát hơi nước, giảm sự hấp thụ nước và khoáng.

B. Nếu nhiệt độ tăng quá cao, sự hấp thụ nước và khoáng sẽ giảm hoặc dừng hấp thụ.

C. Trong giới hạn nhất định, độ ẩm đất tỉ lệ nghịch với khả năng hấp thụ nước và khoáng của hệ rễ.

D. Ánh sáng thúc đẩy khí khổng mở, làm giảm tốc độ thoát hơi nước ở lá, giảm quá trình hấp thụ nước và khoáng.

Đáp án đúng là: B

Nếu nhiệt độ tăng quá cao thì lông hút có thể bị tổn thương hoặc chết, enzyme tham gia vào hoạt động trao đổi chất bị biến đổi, dẫn đến giảm hoặc dừng hấp thụ nước và khoáng.

A – Sai. Cường độ ánh sáng tăng trong ngưỡng xác định làm tăng cường độ thoát hơi nước, từ đó làm tăng sự hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng.

C – Sai. Trong giới hạn nhất định, độ ẩm đất tỉ lệ thuận với khả năng hấp thụ nước và khoáng của hệ rễ.

D – Sai. Ánh sáng thúc đẩy khí khổng mở, làm tăng tốc độ thoát hơi nước ở lá, tạo động lực cho quá trình hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng ở rễ và thân.

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về mạch rây?

A. Mạch rây được cấu tạo từ ống rây và tế bào kèm.

B. Các chất được vận chuyển theo một chiều từ rễ lên lá.

C. Các chất được vận chuyển theo hai chiều, từ lá xuống rễ hoặc ngược lại.

D. Dịch mạch rây có thành phần chính là đường sucrose.

Đáp án đúng là: B

Các chất được vận chuyển theo hai chiều, từ lá xuống rễ hoặc ngược lại tùy thuộc vào vị trí cơ quan nguồn so với cơ quan đích.

Câu 9: Lượng hơi nước thoát qua khí khổng phụ thuộc vào

A. độ dày của lớp cutin.

B. độ dày của tế bào khí khổng.

C. số lượng, sự phân bố và hoạt động đóng mở của khí khổng.

D. số lượng, sự phân bố và độ dày của lớp cutin.

Đáp án đúng là: C

Lượng hơi nước thoát qua khí khổng phụ thuộc vào số lượng, sự phân bố và hoạt động đóng mở của khí khổng.

Câu 10: Trong tự nhiên, ở một số cây trồng như cà rốt, khoai tây,.. chất dự trữ trong củ sẽ được vận chuyển lên các cơ quan phía trên trong giai đoạn sinh trưởng, phát triển nào của thực vật?

A. Giai đoạn ra hoa.

B. Giai đoạn kết quả.

C. Giai đoạn nảy mầm.

D. Giai đoạn phát triển chiều cao.

Đáp án đúng là: C

Trong tự nhiên, ở một số cây trồng như cà rốt, khoai tây,.. chất dự trữ trong củ sẽ được vận chuyển lên các cơ quan phía trên trong giai đoạn nảy mầm và cây mầm: Chất dự trữ trong củ sẽ được huy động để củ nảy mầm. Cây mầm chủ yếu sử dụng chất dinh dưỡng dự trữ được vận chuyển từ củ lên các cơ quan phía trên để sinh trưởng và phát triển, hình thành lá non, chồi non.

Câu 11: Đâu không phải là vai trò của nước đối với cơ thể thực vật?

A. Là thành phần cấu tạo của tế bào.

B. Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa.

C. Cấu trúc nên các thành phần của tế bào và điều tiết các quá trình sinh lí.

D. Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.

Đáp án đúng là: C

Vai trò của nước đối với cơ thể thực vật:

- Là thành phần cấu tạo của tế bào.

- Là dung môi hòa tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển các chất trong cây.

- Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa.

- Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.

→ C sai, cấu trúc nên các thành phần của tế bào và điều tiết các quá trình sinh lí là vai trò của các nguyên tố khoáng.

Câu 12: Khi thiếu hoặc thừa nguyên tố khoáng, thực vật có biểu hiện là

A. thân, lá cây rũ xuống và héo.

B. biến dạng, thay đổi màu sắc lá, suy giảm kích thước lá, thân, rễ.

C. màu sắc lá không thay đổi, các bộ phận của cây phát triển bình thường.

D. rễ cây bị thối, thân và lá bị héo.

Đáp án đúng là: B

Khi thiếu hoặc thừa nguyên tố khoáng, thực vật có biểu hiện thành các triệu chứng quan sát trên cây như hiện tượng biến màu, biến dạng, suy giảm kích thước lá, thân, quả,…

Câu 13: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ đất chủ yếu qua rễ nhờ

A. miền lông hút.

B. miền chóp rễ.

C. miền sinh trưởng.

D. miền trưởng thành.

Đáp án đúng là: A

Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ đất chủ yếu qua rễ nhờmiền lông hút.

Câu 13: Vì sao trong trồng trọt, người ta thường sử dụng các loại phân vô cơ (đạm, kali) để bón thúc?

A. Vì thành phần dinh dưỡng của chúng ở dạng không hòa tan, cây không sử dụng được ngay mà từ từ hấp thụ.

B. Vì các loại phân này cần có thời gian phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được.

C. Vì các loại phân này cây có thể hấp thụ được ngay, tỉ lệ dinh dưỡng cao, thúc đẩy cây sinh trưởng và phát triển mạnh.

D. Vì các loại phân này cây có thể hấp thụ được ngay, tỉ lệ dinh dưỡng thấp, kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển quá nhanh của cây trồng.

Đáp án đúng là: C

Các loại phân vô cơ (đạm, kali) được dùng để bón thúc vì các loại phân này cây có thể hấp thụ được ngay, tỉ lệ dinh dưỡng cao, thúc đẩy cây sinh trưởng và phát triển mạnh.

Câu 14: Khi rễ cây bị ngập úng trong thời gian dài, cây trồng có biểu hiện như thế nào?

A. Lá nhỏ, màu vàng, mép phiến lá màu cam.

B. Cây bị còi cọc, chóp lá hóa vàng.

C. Xuất hiện vết đốm đen ở lá non và đỉnh sinh trưởng.

D. Cây héo, lá rụng dần, thậm chí là chết.

Đáp án đúng là: D

Khi rễ cây bị ngập úng trong thời gian dài, cây trồng có biểu hiện héo, lá rụng dần, thậm chí là chết.

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Sinh học 11 (Kết nối tri thức) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Trắc nghiệm Bài 3: Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Bài 5: Thực hành: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Bài 6: Hô hấp ở thực vật

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá