25 câu trắc nghiệm Lịch sử 11 (Cánh diều) Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản

638

Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 câu trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản sách Cánh diều. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 11. Bên cạnh đó là phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản đầy đủ và chính xác nhất. Mời các bạn đón xem:

25 câu trắc nghiệm Lịch sử 11 (Cánh diều) Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản

Câu 1. Động lực của các cuộc cách mạng tư sản bao gồm

A. giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa.

B. lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân.

C. quý tộc phong kiến và tăng lữ Giáo hội. 

D. quần chúng nhân dân và quý tộc phong kiến.

Trả lời:

Chọn B

Động lực của các cuộc cách mạng tư sản bao gồm lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân (nông dân, công nhân, thị dân, nô lệ,…).

Câu 2. Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII) là

A. Ô. Crôm-oen.

B. G. Oa-sinh-tơn.

C. M. Rô-be-spie.

D. V.I. Lê-nin.

Trả lời:

Chọn C

Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII) là M. Rô-be-spie.

Câu 3. Cuộc Cách mạng Nga năm 1905 - 1907 đặt dưới sự lãnh đạo của

A. giai cấp tư sản và quý tộc mới.

B. giai cấp tư sản và chủ nô.

C. giai cấp tư sản.

D. giai cấp vô sản.

Trả lời:

Chọn D

Cuộc Cách mạng Nga năm 1905 - 1907 đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản.

Câu 4. Lực lượng nào giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (cuối thế kỉ XVIII)?

A. giai cấp tư sản và quý tộc mới.

B. giai cấp tư sản và chủ nô.

C. giai cấp tư sản.

D. giai cấp vô sản.

Câu 5. “Xây dựng nhà nước pháp quyền, là nhà nước dân chủ tư sản, dựa trên việc quản lí đất nước bằng pháp luật” - đó là mục tiêu cụ thể của các cuộc cách mạng tư sản trên lĩnh vực

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hóa.

D. giáo dục.

Trả lời:

Chọn B

Trên lĩnh vực chính trị, mục tiêu cụ thể của các cuộc cách mạng tư sản là: xây dựng nhà nước pháp quyền, là nhà nước dân chủ tư sản, dựa trên việc quản lí đất nước bằng pháp luật.

Câu 6. Một trong những đại diện tiêu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là

A. Ph.Vôn-te.

B. A.Xmit.

C. Ph.Ăng-ghen.

D. C.Xanh-xi-mông.

Trả lời:

Chọn A

- Những đại diện tiêu biểu trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là S.Mông-te-xki-ơ, Ph.Vôn-te, G.Rút-xô.

Câu 7. Những quan điểm tiến bộ trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) đã

A. bảo vệ tư tưởng của Giáo hội Thiên Chúa.

B. dọn đường cho cách mạng vô sản bùng nổ.

C. củng cố hệ tư tưởng của chế độ phong kiến. 

D. tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.

Trả lời:

Chọn D

Những quan điểm tiến bộ trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) đã tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến, dọn đường cho cuộc cách mạng tư sản bùng nổ, thúc đẩy cách mạng phát triển đi lên.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?

A. Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.

B. Thống nhất thị trường dân tộc.

C. Xóa bỏ tính chất chuyên chế phong kiến.

D. Hình thành quốc gia dân tộc.

Trả lời:

Chọn C

Nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản: xóa bỏ tình trạng cát cứ phong kiến, hình thành thị trường dân tộc thống nhất (hoặc giải phóng dân tộc); hình thành quốc gia dân tộc.

Nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản: xóa tính chất chuyên chế phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản.

Câu 9. Một trong những nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là

A. giải phóng dân tộc.

B. xác lập nền dân chủ tư sản.

C. thống nhất thị trường dân tộc.

D. xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.

Trả lời:

Chọn B

Nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản: xóa tính chất chuyên chế phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản.

Nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản: xóa bỏ tình trạng cát cứ phong kiến, hình thành thị trường dân tộc thống nhất (hoặc giải phóng dân tộc); hình thành quốc gia dân tộc.

Câu 10. Ở Nga, cuộc cách mạng năm 1905 - 1907 và Cách mạng tháng Hai năm 1917 đều đặt dưới sự lãnh đạo của

A. giai cấp tư sản và quý tộc mới.

B. giai cấp tư sản và chủ nô.

C. giai cấp tư sản. 

D. giai cấp vô sản.

Trả lời:

Chọn D

Ở Nga, cuộc cách mạng năm 1905 - 1907 và Cách mạng tháng Hai năm 1917 đều đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản.

Câu 11. Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) là

A. Ô. Crôm-oen.

B. G. Oa-sinh-tơn.

C. M. Rô-be-spie.

D. V.I. Lê-nin.

Trả lời:

Chọn B

Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) là G. Oa-sinh-tơn.

Câu 12. Cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) đã đạt được kết quả nào sau đây?

A. Lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc.

B. Bảo vệ độc lập dân tộc trước sự nhòm ngó của thực dân phương Tây.

C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.

Trả lời:

Chọn C

Cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

Câu 13. Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn một phần nội dung trong bản tuyên ngôn nào dưới đây?

A. Tuyên ngôn hòa bình (Ấn Độ, 1920).

B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).

C. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ (Mỹ, 1862).

D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, 1789)

Trả lời:

Chọn D

Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn những câu nói nổi tiếng trong bản 2 bản tuyên ngôn:

+ Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ (1776)

+ Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, 1789).

Câu 14. Dù có những nguyên nhân bùng nổ, hình thức, diễn biến và kết quả khác nhau, song các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại đều giống nhau về

A. mục tiêu chung (xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản).

B. lực lượng lãnh đạo (liên minh giữa giai cấp tư sản với tầng lớp quý tộc tư sản hóa).

C. nhiệm vụ cách mạng (xóa chế độ nô lệ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển).

D. động lực chính của cách mạng (giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc tư sản hóa).

Trả lời:

Chọn A

Câu 15. Đọc đoạn tư liệu dưới đây và trả lời câu hỏi:

Tư liệu: “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mĩ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kì thực trong thì nó tước lục công nông, ngoài thì áp bức thuộc địa” (Hồ Chí Minh Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 9, tr.314).

Câu hỏi: Nhận định trên của Chủ tịch Hồ Chính Minh đề cập đến vấn đề nào của các cuộc cách mạng tư sản?

A. Tiền đề của cách mạng.

B. Mục tiêu của cách mạng.

C. Động lực của cách mạng.

D. Hạn chế của cách mạng.

Trả lời:

Chọn D

Nhận định trên của Chủ tịch Hồ Chính Minh đề cập đến hạn chế của các cuộc cách mạng tư sản.

Câu 16. Khẩu hiệu nổi tiếng nào dưới đây có nguồn gốc từ cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?

A. “Độc lập - Tự do - hạnh phúc”.

B. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.

C. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”.

D. “Thống nhất hoàn toàn hay là chết?”.

Trả lời:

Chọn B

Khẩu hiệu “Tự do - Bình đẳng - Bác ái” có nguồn gốc từ cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII).

Câu 17. Điểm tương đồng giữa Cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp là gì?

A. Giai cấp tư sản độc quyền lãnh đạo cách mạng.

B. Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

C. Sau cách mạng, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập. 

D. Sử dụng tôn giáo cải cách làm “ngọn cờ” tập hợp lực lượng.

Trả lời:

Chọn B

- Thắng lợi của Cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp đều mang ý nghĩa: mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

Câu 18. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) đã đạt được kết quả nào sau đây?

A. Lật đổ sự thống trị của thực dân phương Tây, giành độc lập dân tộc.

B. Bảo vệ độc lập dân tộc trước sự nhòm ngó của thực dân phương Tây.

C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.

Trả lời:

Chọn B

Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) đã giúp Nhật Bản giữ vững được độc lập dân tộc trước sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của thực dân phương Tây.

Câu 19. Cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII) đã đạt được kết quả nào sau đây?

A. Lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc.

B. Bảo vệ độc lập dân tộc trước sự nhòm ngó của thực dân phương Tây.

C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.

Trả lời:

Chọn D

Cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII) đã lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.

Câu 20. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) đã đạt được kết quả nào sau đây?

A. Lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc.

B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.

C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

D. Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ; thống nhất lãnh thổ, thị trường dân tộc.

Trả lời:

Chọn A

Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) đã lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc; thiết lập nhà nước cộng hòa tư sản.

Câu 20 Cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ bùng nổ vào cuối thế kỉ XVIII dựa trên tiền đề kinh tế như thế nào?

A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Bắc Mỹ bị kìm hãm bởi chế độ cai trị của thực dân Anh.

B. Chế độ phong kiến chuyên chế đã cản trở sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. Phong trào “rào đất cướp ruộng” của quý tộc đã đẩy nông dân vào tình cảnh khổ cực. 

D. Sự tồn tại của chế độ nô lệ đã kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Trả lời:

Chọn A

- Trong các thế kỉ XVII - XVIII, nền công - thương tư bản chủ nghĩa ngày càng phát triển ở Bắc Mỹ.

- Để kìm hãm sự phát triển kinh tế của các thuộc địa, thực dân Anh đã ban hành nhiều đạo luật hà khắc, như: đạo luật đường, đạo luật thuế tem, cấm khai hoang về phía Tây,…

=> Chế độ cai trị hà khắc của thực dân Anh đã xâm phạm đến quyền tự do và cản trở sự phát triển kinh tế của các thuộc địa, làm cho quan hệ giữa chính quốc và thuộc địa ngày càng căng thẳng.

Câu 21. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế nước Pháp vào cuối thế kỉ XVIII?

A. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa.

B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa bị kìm hãm bởi chế độ phong kiến chuyên chế.

C. Nông nghiệp lạc hậu: năng suất cây trồng thấp; diện tích đất bỏ hoang nhiều,… 

D. Phong trào “rào đất cướp ruộng” diễn ra mạnh mẽ khiến 3 triệu nông dân mất đất.

Trả lời:

Chọn D

- Ở Pháp, đến cuối thế kỉ XVIII, nông nghiệp vẫn rất lạc hậu (năng suất cây trồng thấp; diện tích đất bỏ hoang nhiều,…), song kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa (máy hơi nước và máy móc được sử dụng trong khai mỏ và luyện kim,…). Tuy nhiên, sự phát triển đó đã gặp phải nhiều rào cản từ phía nhà nước phong kiến chuyên chế do vua Lui-I XVI đứng đầu.

Câu 23. Tiền đề chính trị của cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) là gì?

A. Nhà nước phong kiến do vua Sác-lơ I đứng đầu thi hành nhiều chính sách tiến bộ.

B. Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế gây bất mãn cho quần chúng nhân dân.

C. Vua Sác-lơ I công khai ủng hộ các tín đồ Thanh giáo, gây bất mãn cho Giáo hội Anh.

D. Chính sách cai trị của nhà nước quân chủ lập hiến đã xâm phạm quyền lợi của tư sản.

Trả lời:

Chọn B

- Tiền đề chính trị của cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII):

+ Đến giữa thế kỉ XVII, Anh vẫn là một nước quân chủ chuyên chế do vua Sác-lơ I đứng đầu. Nhà vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.

+ Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế đã kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Anh; đồng thời gây nên những bất mãn sâu sắc trong quần chúng nhân dân.

Câu 24. Lực lượng nào sau đây thuộc Đẳng cấp thứ hai trong xã hội Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?

A. Giai cấp tư sản.

B. Tăng lữ Giáo hội.

C. Quý tộc phong kiến.

D. Bình dân thành thị.

Trả lời:

Chọn C

- Cuối thế kỉ XVIII, xã hội Pháp phân chia thành ba đẳng cấp:

+ Đẳng cấp thứ nhất là: tăng lữ Giáo hội.

+ Đẳng cấp thứ hai là: quý tộc phong kiến.

+ Đẳng cấp thứ ba, bao gồm: giai cấp tư sản, bình dân thành thị, nông dân,…

Câu 25. Tiền đề về xã hội của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) là: mâu thuẫn giữa

A. quần chúng nhân dân với nhà nước quân chủ lập hiến.

B. đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc.

C. nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân xâm lược.

D. giai cấp tư sản, quý tộc mới với giai cấp vô sản, nông dân.

Trả lời:

Chọn B

- Tiền đề về xã hội của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) là: mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc.

+ Tăng lữ và quý tộc chỉ chiếm khoảng gần 2% dân số nhưng nắm toàn bộ chức vụ quan trọng trong Giáo hội và bộ máy chính quyền; họ không phải đóng thuế và được hưởng nhiều đặc quyền, đặc lợi khác.

+ Đẳng cấp thứ ba bao gồm nhiều giai cấp và tầng lớp, như: tư sản, nông dân, bình dân thành thị,… họ là lực lượng sản xuất chủ yếu nhưng không có quyền lợi chính trị; phải đóng thuế và chịu nhiều áp bức, bất công khác.

=> Mâu thuẫn giữa giữa đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc là một nhân tố thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII).

Xem thêm các bộ Trắc nghiệm Lịch sử 11 (Cánh diều) hay, có đáp án chi tiết:

Trắc nghiệm Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Bài 3: Sự hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết

Trắc nghiệm Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai

Trắc nghiệm Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

Trắc nghiệm Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá