Câu hỏi:

06/11/2024 13

a) Lập bảng biến thiên của hàm số y = \(\frac{{{x^2}}}{{x + 1}}\).

b) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức M = \(\frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{\cos \alpha + 1}}\).

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Tập xác định: D = ℝ\{−1}.

Ta có: y' = \(\frac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\); y' = 0 \(\left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 0\end{array} \right.\).

Bảng biến thiên:

a) Lập bảng biến thiên của hàm số y = x^2 / (x+1). b) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức M = (ảnh 1)

Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; −2) và (0; +∞).

Hàm số nghịch biến trên khoảng (−2; −1) và (−1; 0).

b) Đặt x = cosα, ta có M = \(\frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{\cos \alpha + 1}}\) = \(\frac{{{x^2}}}{{x + 1}}\) trên (−1; 1].

Dựa vào câu a, ta có bảng biến thiên của hàm số f(x) = \(\frac{{{x^2}}}{{x + 1}}\) trên (−1; 1] dưới đây:

a) Lập bảng biến thiên của hàm số y = x^2 / (x+1). b) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức M = (ảnh 2)

Suy ra \(\mathop {\min }\limits_\alpha \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{\cos \alpha + 1}} = \mathop {\min }\limits_{x \in ( - 1;1]} \frac{{{x^2}}}{{x + 1}} = 0\) khi x = 0 cosα = 0 α = \(\frac{\pi }{2} + k\pi \) và không tồn tại giá trị lớn nhất.

Lý thuyết

Giải SBT Toán 12 Tập 2 KNTT Bài tập ôn tập cuối năm có đáp án

Xem thêm

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (H) của hàm số y = \(\frac{{2x - 1}}{{x - 1}}\). Tìm tọa độ tâm đối xứng I của đồ thị.

b) Tìm điều kiện của tham số m để đường thẳng d: y = −x + m cắt đồ thị (H) tại hai điểm phân biệt.

c) Chứng minh rằng tiếp tuyến của đồ thị (H) tại mọi điểm M thuộc (H) luôn cắt hai tiệm của (H) tại hai điểm A và B thuộc hai nhánh của đồ thị và đoạn AB ngắn nhất.

Xem đáp án » 06/11/2024 15

Câu 2:

Tính:

a) \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {{{\sin }^2}\frac{x}{2}dx} \);

b) \(\int\limits_0^1 {\left( {3x - 4{x^3}} \right)dx - \int\limits_1^2 {\left( {4{x^3} - 3x} \right)dx} } \);

c) \(\int\limits_0^6 {\left( {\left| {2x - 2} \right| + 4{x^2}} \right)dx} \).

Xem đáp án » 06/11/2024 15

Câu 3:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = \(\sqrt x \) − 2, trục hoành và các đường thẳng x = 4, x = 9.

Xem đáp án » 06/11/2024 15

Câu 4:

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số y = \( - \frac{{{x^2} + x + 1}}{x}\).

b) Tìm các giá trị của tham số m để đường thẳng d: y = −2x + m cắt đồ thị (C) tại hai điểm A và B thuộc hai nhánh của đồ thị và đoạn AB ngắn nhất.

Xem đáp án » 06/11/2024 14

Câu 5:

Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 3t – 8 (m/s2), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc tăng vận tốc.

a) Biết vận tốc của ô tô là v(t) = \(\frac{a}{2}\)t2 + bt + c, với a, b, c là các số nguyên.

Tính giá trị a + b + c.

b) Quãng đường ô tô đi được sau 10 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc là bao nhiêu mét? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án » 06/11/2024 14

Câu 6:

Một hình chóp tứ giác đều ngoại tiếp hình cầu bán kính R.

a) Chứng minh rằng thể tích của khối chóp tương ứng và V = \(\frac{{4{R^2}{x^2}}}{{3\left( {x - 2R} \right)}}\), trong đó x là chiều cao của hình chóp.

b) Với giá trị nào của x để khối chóp tương ứng có thể tích nhỏ nhất?

Xem đáp án » 06/11/2024 13

Câu 7:

Cho hàm số f(x) có f'(x) = 10x – ex với mọi

x ℝ. Biết f(0) = 1, tính giá trị f(2).

Xem đáp án » 06/11/2024 13

Câu 8:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y = x2 + 2, y = 3x và các đường thẳng x = 1, x = 2 là

A. \(\frac{1}{4}\).

B. \(\frac{1}{6}\).

C. \(\frac{1}{3}\).

D. \(\frac{1}{5}\).

Xem đáp án » 06/11/2024 12

Câu 9:

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(2; −1; −3) và mặt phẳng (P): 2x – 2y – z = 0. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P) bằng

A. 3.

B. 6.

C. \(\frac{2}{3}\).

D. \(\frac{1}{3}\).

 

Xem đáp án » 06/11/2024 12

Câu 10:

Tìm học các nguyên hàm của mỗi hàm số sau:

a) f(x) = 3x2 – 2x + \(\frac{2}{x}\);

b) g(x) = sinx –\(\frac{3}{{{{\cos }^2}x}}\) + 1;

c) h(x) = (3x – 1)2 − 2\(\sqrt x \) + sinx – 1.

Xem đáp án » 06/11/2024 12

Câu 11:

Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay quanh Ox hình phẳng giới hạn bởi đường parabol y = x2 – 3x + 2, trục hoành và các đường thẳng x = 1,x = 2.

Xem đáp án » 06/11/2024 12

Câu 12:

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và tam giác ABC vuông cân tại B, biết SA = AB = BC = a. Gọi M là trung điểm của cạnh AC. Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {SM} .\overrightarrow {BC} \) bằng

A. \(\frac{{{a^2}}}{2}\).

B. a2.

C. −a2.

D. \( - \frac{{{a^2}}}{2}\).

Xem đáp án » 06/11/2024 11

Câu 13:

Bảng tần số ghép nhóm sau cho biết thành tích luyện tập của một vận động viên nghiệp dư chạy maraton chạy 42 km.

Bảng tần số ghép nhóm sau cho biết thành tích luyện tập của một vận động viên nghiệp dư chạy maraton chạy 42 km.   Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là A. 0,5. B. 0,75. C. 6,75. D. 7,5. (ảnh 1)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 0,5.

B. 0,75.

C. 6,75.

D. 7,5.

Xem đáp án » 06/11/2024 11

Câu 14:

Chọn ngẫu nhiên một lá bài từ cỗ bài tú lơ khơ gồm 52 lá bài. Xác suất để lá bài lấy ra có chất rô, nếu biết rằng lá bài đó mang số chẵn là

A. \(\frac{1}{4}\).

B. \(\frac{3}{8}\).

C. \(\frac{1}{3}\).

D. \(\frac{5}{{13}}\).

Xem đáp án » 06/11/2024 10

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »