Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Dòng điện trong chất điện phân (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật lý. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:
Mời các bạn đón xem:
35 câu trắc nghiệm Dòng điện trong chất điện phân (có đáp án) chọn lọc
Câu 1. Hạt tải điện trong chất điện phân là
A. ion dương và ion âm.
B. electron tự do.
C. ion âm và electron.
D. ion dương và electron tự do.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau dưới tác dụng của điện trường.
Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm.
Câu 2. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
A. dòng ion dương và dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
B. dòng electron chuyển động hỗn loạn.
C. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
D. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động cùng chiều nhau.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau dưới tác dụng của điện trường.
Câu 3. Câu nào sau đây là không đúng khi nói về dòng điện trong chất điện phân.
A. Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại.
B. Chất điện phân dẫn điện tốt hơn kim loại.
C. Mật độ hạt tải điện tự do trong chất điện phân nhỏ hơn trong kim loại, môi trường dung dịch rất mất trật tự.
D. Khối lượng và kích thước ion lớn hơn của electron.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Dòng điện trong chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại do: mật độ electron tự do trong chất điện phân nhỏ hơn trong kim loại, môi trường dung dịch rất mất trật tự và khối lượng, kích thước ion lớn hơn của electron.
Câu 4. Trong các chất sau, chất nào là chất điện phân?
A. Nước nguyên chất.
B. Dung dịch NaOH.
C. Ca.
D. CO2.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Trong dung dịch, các hợp chất hóa học như axit, bazơ và muối bị phân li (một phần hoặc toàn bộ) thành các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) tích điện gọi là ion; ion có thể chuyển động tự do trong dung dịch và trở thành hạt tải điện.
Trong các chất trên thì chất điện phân là dung dịch NaOH (trong dung dịch NaOH phân li thành ion Na+ và ion OH-).
Câu 5. Trong các chất sau, chất nào không phải là chất điện phân?
A. Nước nguyên chất.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch CuSO4.
D. Dung dịch NaCl.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Trong dung dịch, các hợp chất hóa học như axit, bazơ và muối bị phân li (một phần hoặc toàn bộ) thành các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) tích điện gọi là ion; ion có thể chuyển động tự do trong dung dịch và trở thành hạt tải điện.
Các chất điện phân là dung dịch NaOH, CuSO4, NaCl.
Nước nguyên chất không phải là chất điện phân.
Câu 6. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân được xác định bằng biểu thức nào sau đây?
Lời giải:
Câu 7. Đơn vị của hằng số Fa - ra - đây là
A. C.mol.
B. C/mol.
C. N.
D. F.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Hằng số Fa-ra-đây là F = 96494 C/mol (thường lấy là 96500 C/mol).
Đơn vị của hằng số Fa - ra - đây là: C/mol.
Câu 8. Đơn vị của đương lượng điện hóa là
A. kg/C.
B. C/mol.
C. N/m.
D. N.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Đơn vị của đương lượng điện hóa là: kg/C.
Câu 9. Câu nào sau đây là đúng khi nói về khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân?
A. Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó.
B. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với khối lượng dung dịch trong bình.
C. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với thể tích của dung dịch trong bình.
D. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với khối lượng chất điện phân.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Định luật Fa – ra – đây thứ nhất: khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó m = k.q.
Câu 10. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với
A. khối lượng dung dịch trong bình.
B. khối lượng chất điện phân.
C. điện lượng chuyển qua bình.
D. thể tích của dung dịch trong bình.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Định luật Fa – ra – đây thứ nhất: Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó m = k.q.
Câu 11. Câu nào sau đây không đúng?
A. Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó.
B. Đương lượng hóa học của nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam AnAn của nguyên tố đó.
C. Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ hóa trị của của chất được giải phóng.
D. Đơn vị của đương lượng điện hóa là: kg/C.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó. Đương lượng hóa học của nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam AnAn của nguyên tố đó. Đơn vị của đương lượng điện hóa là: kg/C.
Câu 12. Đương lượng hóa học của nguyên tố tỉ lệ với
A. đương lượng gam AnAn của nguyên tố đó.
B. khối lượng chất điện phân.
C. điện lượng chuyển qua bình.
D. thể tích của dung dịch trong bình.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Đương lượng hóa học của nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam AnAncủa nguyên tố đó.
Câu 13. Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với
A. đương lượng gam AnAn của nguyên tố đó.
B. cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.
C. thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân.
D. cả 3 đại lượng trên.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với:
+ đương lượng gam AnAn của nguyên tố đó;
+ cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân (I);
+ thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân (t).
Câu 14. Trong hiện tượng điện phân dương cực tan một muối xác định, muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng
A. khối lượng mol của chất được giải phóng.
B. hóa trị của chất được giải phóng.
C. thời gian lượng chất được giải phóng.
D. cả 3 đại lượng trên.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân được xác định bởi biểu thức: m=1F.AnItm=1F.AnIt
Đối với một muối xác định, thì khối lượng mol (A) và hóa trị (n) đã xác định, nên muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng thời gian lượng chất được giải phóng.
Câu 15. Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
A. đúc điện.
B. sơn tĩnh điện.
C. luyện nhôm.
D. điều chế clo.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Hiện tượng điện phân được ứng dụng để: luyện nhôm, tinh luyện đồng, điều chế clo, xút, mạ điện, đúc điện.
Hiện tượng điện phân không ứng dụng để sơn tĩnh điện.
Câu 16. Hiện tượng điện phân được ứng dụng để
A. sơn tĩnh điện.
B. hàn điện.
C. mạ điện.
D. tạo ra hồ quang điện.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Hiện tượng điện phân ứng dụng để: luyện nhôm, tinh luyện đồng, điều chế clo, mạ điện, đúc điện.
Câu 17. Khi điện phân dương cực tan, nếu giữ nguyên cường độ dòng điện và tăng thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.
A. không đổi.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D. giảm 4 lần.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân được xác định bởi biểu thức: m=1F.AnItm=1F.AnIt
Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân (t).
Do đó tăng thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực cũng tăng 2 lần.
Câu 18. Khi điện phân dương cực tan, nếu giảm cường độ dòng điện đi 2 lần và tăng thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.
A. không đổi.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D. giảm 4 lần.
Lời giải:
Câu 19. Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cả cường độ dòng điện và tăng thời gian điện phân lên gấp đôi thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.
A. không đổi.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D. giảm 4 lần.
Lời giải:
Câu 20. Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108 g/mol. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1,2 A. Tính lượng Ag bám vào catot trong thời gian 30 phút là:
A. 0,04 (g).
B. 2,42 (g).
C. 2,42 (kg).
D. 0,04 (kg).
Lời giải:
Câu 21. Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108 g/mol. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 30 phút để có 2,41 g Ag bám ở cực âm là
A. 1,2 A.
B. 71,8 A.
C. 120 A.
D. 0,718 A.
Lời giải:
Câu 22. Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108 g/mol. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1,2 A. Thời gian để có 2,5 g Ag bám vào catot là:
A. 2233 s.
B. 893 s.
C. 1861 s.
D. 1250 s.
Lời giải:
Câu 23. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch muối Niken. Với hai điện cực làm bằng Niken. Biết rằng đương lượng hóa của Niken là 0,3.10-3 g/C, Niken hóa trị 2, khối lượng mol của Ni là 58 g/mol, điện tích chuyển qua bình là 1,8.104 C. Tính khối lượng Niken bám vào catot?
A. 5,4 g.
B. 1,5 g.
C. 5,4 mg.
D. 5,4 kg.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Áp dụng định luật Faraday thứ nhất, khối lượng Niken bám vào catot là:
m = k.q = 0,3.10-3. 1,8.104 = 5,4 g.
Câu 24. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch muối Niken. Với hai điện cực làm bằng Niken. Biết đương lượng hóa của Niken là 3.10-4 g/C, Niken hóa trị 2, khối lượng mol của Ni là 58 g/mol, khối lượng Niken bám vào catot là 3.10-3 g. Tính điện tích chuyển qua bình?
A. 0,1 C.
B. 3.10-4 C.
C. 10 C.
D. 3 C.
Lời giải:
Câu 25. Để xác định đương lượng điện hoá của đồng (Cu), một học sinh đã cho dòng điện có cường độ 1,2 A chạy qua bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4) trong khoảng thời gian 5,0 phút và thu được 120 mg đồng bám vào catôt. Hỏi giá trị đương lượng điện hoá của đồng tính theo kết quả của thí nghiệm này bằng bao nhiêu? Biết khối lượng mol của đồng A = 63,5 g/mol và đồng hoá trị n = 2.
A. 3,33 g/C.
B. 3,33.10-4 g/C.
C. 0,33 g/C.
D. 3,33.104 g/C.
Lời giải:
Câu 26. Cho dòng điện chạy qua bình diện phân chứa dung dịch CuSO4 có anot bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa của đồng 3,3.10-4 g/C. Để trên catot xuất hiện 660g đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng:
A. 105 C.
B. 2.106 C.
C. 104 C.
D. 2.108 C.
Lời giải:
Câu 27. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với anot bằng Cu. Điện trở của bình điện phân là R = 2 Ω. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 10 V. Cho A = 64 g/mol và n = 2. Khối lượng Cu bám vào cực âm sau 1 giờ là
A. 5,9 g.
B. 5,9 kg.
C. 11,8 g.
D. 11,8 kg.
Lời giải:
Câu 28. Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05 mm sau khi điện phân trong 1 giờ. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 60 cm2. Cho biết Niken có khối lượng riêng là ρ = 8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 g/mol và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:
A. I = 2,5 (μA).
B. I = 2,5 (mA).
C. I = 250 (A).
D. I = 2,5 (A).
Lời giải:
Câu 29. Một vật kim loại được mạ Niken có diện tích 60 cm2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là 2,5 A. Thời gian mạ là 1 giờ. Cho biết Niken có khối lượng riêng là ρ = 8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 g/mol và hoá trị n = 2. Tính độ dày của lớp Niken phủ đều trên mặt của vật được mạ?
A. 0,05 m.
B. 0,05 mm.
C. 0,5 cm.
D. 5 mm.
Lời giải:
Câu 30. Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong t giờ. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 60 cm2. Cho biết Niken có khối lượng riêng là ρ = 8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 g/mol và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là 2,5 A. Tính thời gian mạ tấm kim loại trên?
A. 600 s.
B. 1800 s.
C. 3553 s.
D. 7200 s.
Lời giải:
Câu 31. Tìm phát biểu sai
A. Trong chất điện phân, các chuyển động nhiệt của ion dương và ion âm có thể va chạm vào nhau và xảy ra quá trình tái hợp
B. Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch.
C. Điện trở của bình điện phân tăng khi nhiệt độ tăng
D. Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuộc vào nhiệt độ của dung dịch.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dượng theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường. Khi nhiệt độ tăng, số lượng phân tử phân li tăng dẫn đến số lượng các cặp ion được tạo thành tăng. Chính điều này làm tăng khả năng dẫn điện của dung dịch điện phân, do vậy mà điện trở của dung dịch điện phân giảm khi nhiệt độ tăng.
Câu 32. Tìm phát biểu sai
A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng của các electron tự do và dương khi có điện trường
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường và ion âm theo theo chiều ngược với chiều điện trường
C. Khi có điện trường đặt vào chất điện phân, các ion dương và âm vãn chuyển động hỗn loạn nhưng có định hướng theo phương của điện trường. tính định hướng phụ thuộc vào cường độ điện trường
D. Trong chất điện phân, khi có dòng điện tác dụng bởi điện trường ngoài sẽ có phản ứng phụ tại các điện cực
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Các dung dịch muối, các muối nóng chảy, axit, bazo được gọi là các chất điện phân Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
Câu 33. Chọn phương án đúng
A. Mạ điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan trong quá trình điện phân
B. Acquy hoạt động dựa trên nguyên lí hoạt động của bình điện phân
C. Tụ điện hoá học có nguyên lí làm việc dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan
D. Pin điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Hiện dương cực tan xảy ra khi điện phân một dung dịch muối kim loại mà anot làm bằng chính kim loại ấy. Mạ điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan trong quá trình điện phân.
Câu 34. Cho đương lượng điện hoá của niken là k = 3.10-4g/C. Khi cho một điện lượng 10C chạy qua bình điện phân có anot làm bằng niken, thì khối lượng niken bám vào catot là:
A. 0,3.10-4g
B. 3.10-3g
C. 0,3.10-3g
D. 10,3.10-4g
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Khối lượng niken bám vào catot là: m = k.q = 3.10-4.10 = 3.10-3g
Câu 35. Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Biết đương lượng điện hoá của niken là 0,3.10-3g/C và khối lượng niken bám vào catot trong 1 giờ khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua bình này là 5,4g. Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng
A. 0,5A
B. 5A
C. 15A
D. 1,5A
Lời giải:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.