Toptailieu.vn xin giới thiệu 52 câu trắc nghiệm Điện năng. Công suất điện (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật lý. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:
Mời các bạn đón xem:
52 câu trắc nghiệm Điện năng. Công suất điện (có đáp án) chọn lọc
Câu 1. Công suất định mức của các dụng cụ điện là
A. công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
B. công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
C. công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
D. công suất trung bình của dụng cụ đó.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Công suất định mức là công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
Câu 2. Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ 40 J điện năng. Thời gian để đoạn mạch này tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là
A.25phút.
B. 140140 phút.
C.40phút.
D. 10 phút.
Lời giải:
Câu 3. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 12 phút nó tiêu thụ một năng lượng
A. 2000J.
B. 5J.
C.120kJ.
D. 72kJ
Lời giải:
Câu 4. Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là
A.10W.
B.5W.
C. 40 W.
D. 80 W.
Lời giải:
Câu 5. Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ của mạch là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là 4 A thì công suất tiêu thụ của mạch là
A. 25 W.
B. 50 W.
C. 200 W.
D. 400 W.
Lời giải:
Câu 6. Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là
A. A = U.I.t.
B. A=E It .
C. A = I.tU .
D. A = U.It .
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là A = U.I.t
Câu 7. Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là
Lời giải:
Câu 8. Đặt một hiệu điện thế U = 18 V vào hai đầu điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là bao nhiêu?
A. 12 W.
B. 18 W.
C. 2 W.
D. 36 W.
Lời giải:
Câu 9. Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ gì?
A. Ôm kế.
B. Vôn kế.
C. Công tơ điện.
D. Oát kế.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
A – ôm kế để đo điện trở.
B – vôn kế để đo hiệu điện thế.
C – công tơ điện đo điện năng tiêu thụ.
D – oát kế để đo công suất.
Câu 10. Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo điện năng tiêu thụ
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 11. Đơn vị của công suất điện là
A.Oát.
B. Vôn.
C.Ampe.
D. Jun.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Đơn vị của công suất điện là Oát, kí hiệu là W.
Câu 12. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của điện năng tiêu thụ?
A.kWh.
B.V.
C.A.
D. ΩΩ.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Đơn vị của điện năng tiêu thụ là kWh.
Câu 13. Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là
A. 48 kJ.
B. 24 J.
D. 24000 kJ.
D. 400 J.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Áp dụng công thức định luật Jun – Len xơ
Q = I2.R.t = 22.100.(2.60) = 48000 J= 48 kJ
Câu 14. Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 12 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua nguồn là
A. 50 C.
B. 20 C.
C. 20 C.
D. 6 C.
Lời giải:
Câu 15. Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 10 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
A.10 phút.
B.7 phút.
C.10s.
D. 1 h.
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 16. Một bóng đèn có công suất định mức 100 W sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là
Lời giải:
Câu 17. Chọn câu đúng. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với
A. cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
B. bình phương cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
C. bình phương hiệu điện thế hai đầu dây dẫn, thời gian dòng điện chạy qua, điện trở đoạn mạch.
D. hiệu điện thế hai đầu dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Định luật Jun – Len xơ: Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
Q = I2.R.t
Câu 18. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100 Ω và cường độ dòng điện qua bếp là I = 5A. Nhiệt lượng tỏa ra khi sử dụng bếp trong một giờ là
A. 9000 kJ.
B. 2,5 kWh.
C. 900 J.
D. 500J.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Nhiệt lượng bếp điện trong 1 giờ là
Q = I2.R.t = 52.100.(1.3600) = 9000000 J = 9000 kJ
Câu 19. Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là
A.2 bóng.
B.10 bóng.
C.20 bóng.
D. 40 bóng.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Để các đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế trên hai đầu mỗi đèn là 12 V
Vậy cần mắc nối tiếp N đèn sao cho hiệu điện thế hai đầu mạch là 120 V, U trên mỗi đèn là 12 V.
Ta có N = 120 : 12 = 10 bóng đèn.
Câu 20. Cho mạch điện gồm hai điện trở nối tiếp mắc vào một nguồn điện, biết hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là U1 = 9V, R1 = 15 Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu R2 là U2 = 6V. Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 5 phút là
A.772J.
B.1440J.
C.1080J.
D. 1200 J.
Lời giải:
Câu 21. Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tỏa nhiệt trên đoạn mạch là 100 W. Nếu hai điện trở đó mắc song song và cùng mắc vào hiệu điện thế U trên thì công suất tỏa nhiệt trên đoạn mạch là
A.100W.
B.200W.
C.400W.
D. 50 W.
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 22. Một thiết bị tiêu thụ điện có công suất PP = 15 W và hiệu điện thế làm việc là U = 220 V. Sử dụng dụng cụ trên trong 20 phút ở hiệu điện thế 220 V thì điện năng tiêu thụ là
A. 5 W.
B. 50 J.
C. 300 J.
D. 5 Wh.
Lời giải:
Câu 23. Một bếp điện có ghi 220V - 1500 W. Điện năng tiêu thụ khi sử dụng bếp trong thời gian 30 phút là
A.22.106J.
B.1500kJ.
C.750kJ.
D. 2,7.106 J.
Lời giải:
Câu 24. Một acquy có suất điện động 24 V, cung cấp một dòng điện có cường độ 2 A trong thời gian 1 giờ. Tính công của nguồn điện?
A.172,8J.
B.172,8kJ. C.1780J.
D. 1278 J.
Lời giải:
Câu 25. Biểu thức của định luật Jun – Len xơ là
A.A=U.I.t
B. P=UIP=UI .
C. Q = I2.R.t
D. P=I2RP=I2R .
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Biểu thức định luật Jun – Len xơ là Q = I2.R.t
Câu 26. Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện có cường độ 4 A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20°C trong thời gian 10 phút. Cho nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg.K) và khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3. Hiệu suất của bếp là
A. 72,5%.
B. 76,4%.
C. 89,5%.
D. 95%.
Lời giải:
Câu 27. Một ấm điện có ghi 220 V – 1000 W có thể đun sôi 1,5 lít nước từ 200C trong thời gian 10 phút. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg.K) và khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3. Hiệu suất của bếp là
A. 72,5%.
B. 76,4%.
C. 84%.
D. 95%.
Lời giải:
Câu 28. Một acquy có suất điện động 12 V. Công của lực lạ khi làm dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó là
A. 19,2.10-18 J.
B. 192.10-18 J.
C. 1,92.10-19 J.
D. 1,92.10-18 J.
Lời giải:
Câu 29. Thắp sáng một bóng đèn 220 V – 40 W trong 8 h mỗi ngày thì một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện? Biết giá điện là 2500 đ/(kWh).
A.12000đ.
B.18000đ.
C.24000đ.
D. 25000 đ.
Lời giải:
Câu 30. Một bàn là khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ 5 A. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 30 phút, biết giá tiền điện là 2500 đ/(kWh) là.
A.165000đ.
B.16500đ.
C.41250đ.
D. 14250 đ.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Đổi 30 phút = 0,5h
Điện năng tiêu thụ khi sử dụng bàn là này trong 30 ngày là
A = U.I.t = 220.5.(0,5.30) = 16500 Wh = 16,5 kWh
Số tiền điện phải trả là M = 16,5.2500 = 41250 đ
Câu 31. Một số điện (1 kWh) trên công tơ điện là
A.3600J. B.3,6.106J.
C.360kJ.
D. 3,6 kJ.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Đổi 1kWh = 1.103.3600 = 3600 kJ = 3,6.106 J
Câu 32. Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 250C. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), thời gian đun nước là
A. 628,5 s
B. 698 s
C. 565,65 s
D. 556 s
Lời giải:
Câu 33. Dẫn một đường dây điện sợi đôi từ mạng điện chung tới một ngôi nhà cách đó L = 20 m. Biết mỗi sợi dây đơn có một lõi đồng với thiết diện bằng 0,5 mm2 với điện trở suất của đồng là 1,8.10-8 Ωm. Hiệu điện thế ở cuối đường dây, ngay tại lối vào nhà là 220 V. Trong nhà sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng với tổng công suất 330 W trung bình 5 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày xấp xỉ bằng
A. 147 kJ
B. 0,486 kWh
C. 149 kJ
D. 0,648 kWh
Lời giải:
Câu 34. Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 110 V để đun 3 kg nước từ 450C đến khi bay hơi hết. Cho nhiệu dung riêng của nước lỏng bằng 4190 J/kg.K và ẩn nhiệt bay hơi bằng 260 kJ/kg. Biết hiệu suất của bếp điện là 85%. Thời gian đun xấp xỉ là
A. 67,8 phút
B. 87 phút
C. 94,5 phút
D. 115,4 phút
Lời giải:
Câu 35. Dùng ấm điện có ghi 220V - 1100W ở điện áp 220V để đun 2,5 lít nước từ nhiệt độ 200C thì sau 15 phút nước sôi. Nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K). Hiệu suất của ấm là
A. 80%
B. 84,64%
C. 86,46%
D. 88,4%
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 36. Một acquy có suất điện động 6V. Nếu acquy này làm dịch chuyển 3,4.1018 electron từ cực dương tới cực âm của acquy trong 1 giây, thì công suất của acquy này là:
A. 3,264W
B. 13056W
C. 3,84W
D. 7,68W
Lời giải:
Câu 37. Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu hai điện trở này được mắc song song và nối tiếp vào nguồn trên thì công suất tiêu thụ của chúng là
A. 40W
B. 60W
C. 80W
D. 10W
Lời giải:
Câu 38. Hai điện trở R1, R2 (R1 > R2) được mắc vào hai điểm A và B có hiệu điện thế U = 12V. Khi R1 ghép nối tiếp với R2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 4W; Khi R1 ghép song song với R2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 18W. Giá trị của R1, R2 bằng
A. R1 = 24Ω; R2 = 12Ω
B. R1 = 2,4Ω; R2 = 1,2Ω
C. R1= 240Ω; R2 = 120Ω
D. R1 = 8Ω; R2 = 6Ω.
Lời giải:
Câu 39. Một đèn ống loại 40W được chế tạo để có công suất chiếu sang bằng đèn dây tóc loại 75W. Nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 6 giờ, thì trong 30 ngày số tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên sẽ giảm được bao nhiêu? (biết giá tiền điện là 1500 đồng/kW.h)
A. 7875 đồng
B. 1575 đồng
C. 26,5 đồng
D. 9450 đồng
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Điện năng đèn dây tóc tiêu thụ trong thời gian đã cho là: A1 = P1.t = 75.3600.6.30 = 48600000J = 13,5kWh
Điện năng mà đèn ống tiêu thụ trong thời gian đã cho là: A2 = P2.t = 40.3600.6.30 = 25920000J = 7,2kWh
Số tiền giảm bớt là: M = (A1 - A2).1500 = 9450 (đồng).
Câu 40. Một ấm điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện qua ấm có cường độ là 5A. Biết rằng giá tiền điện là 1500 đồng/kW.h, nếu mỗi ngày sử dụng ấm để đun nước 10 phút, thì trong một tháng (30 ngày) tiền điện phải trả cho việc này là
A. 8250 đồng
B. 275 đồng
C. 825 đồng
D. 16500 đồng
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Điện năng ấm điện tiêu thụ trong một tháng là: A = U.I.t = 220.5.10.60.30 = 19800000J = 5,5kWh
Tiền điện phải trả là: M = 5,5.1500 = 8250 (đồng)
Câu 41. Dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng?
A. Quạt điện
B. Ấm điện
C. Acquy đang nạp điện
D. Bình điện phân
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 42. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức:
Lời giải:
Câu 43. Trên một bóng đèn có ghi: 3V-3W, điện trở của bóng đèn là:
A. 9Ω
B. 3Ω
C. 6Ω
D. 12Ω
Lời giải:
Câu 44. Một bóng đèn có ghi: 6V-3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:Một bóng đèn có ghi: 6V-3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
A. 3A
B. 6A
C. 0,5A
D. 18A
Lời giải:
Câu 45. Hai bóng đèn có công suất lần lượt là: P1 và P2 với P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của mỗi bóng đèn có mối liên hệ:
A. I1 < I2 và R1 > R2
B. I1 > I2 và R1 > R2
C. I1 < I2 và R1 < R2
D. I1 > I2 và R1 < R2
Lời giải:
Câu 46. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6V. Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường 2A chạy qua trong 1 giờ là
A. 12J
B. 43200J
C. 10800J
D. 1200J
Lời giải:
Đáp án: B
Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường độ I = 2A chạy qua trong thời gian t = 1 giờ = 3600s là: A = U.I.t = 6.2.3600 = 43200 J.
Câu 47. Dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây biến đổi hoàn toàn điện năng thành nhiệt năng?
Lời giải:
Đáp án: B
Công và công suất của nguồn điện: A = E.I.t; P = E.I.
Câu 48. Khi nối hai cực của nguồn điện với một mạch ngoài thì công do nguồn điện sinh ra trong thời gian một phút là 720J. Công suất của nguồn điện bằng:
A. 4,2W
B. 12W
C. 1,2W
D. 42W
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 49. Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Biết công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau. Tỉ số giữa điện trở của các bóng đèn bằng
Lời giải:
Câu 50. Một ấm điện có ghi 120V - 480W, người ta sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế 120V để đun nước. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằn
A. 30Ω; 4A
B. 0,25Ω; 4A
C. 30Ω; 0,4A
D. 0,25Ω; 0,4A
Lời giải:
Câu 51. Chỉ sử dụng điện trở R2
A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Lời giải:
Câu 52. Dùng hai dây R1 mắc nối tiếp với R2 bằng
A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 25 phút
Lời giải:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.