43 câu trắc nghiệm Định luật Ôm đối với toàn mạch (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 43 câu trắc nghiệm Định luật Ôm đối với toàn mạch (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật lý. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:

Mời các bạn đón xem:

43 câu trắc nghiệm Định luật Ôm đối với toàn mạch (có đáp án) chọn lọc

Câu 1. Cho mạch điện như hình vẽ.

bài 9.pdf (ảnh 1)

Suất điện động EE = 28V, điện trở trong r = 2 , R = 5 . Độ lớn của cường độ dòng điện trong mạch chính là

A. 2 A.       

B. 3 A.       

C. 4 A.       

D. 5 A.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 2)

Câu 2. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện có điện trở trong r với mạch ngoài có tổng trở là R thì cường độ dòng điện trong mạch được xác định bởi biểu thức:

bài 9.pdf (ảnh 3)

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 4)

Câu 3. Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động EE , điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I có giá trị.

bài 9.pdf (ảnh 5)

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 6)

Câu 4. Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch

A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.

B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn.

C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.

D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 7)

Câu 5. Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch

A. tăng rất lớn.                                            

B. tăng giảm liên tục.

C. giảm về 0.                                               

D. không đổi so với trước.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 8)

Câu 6. Khi có hiện tượng đoản mạch xảy ra thì:

A. cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại.

B. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài đạt cực đại.

C. điện trở toàn mạch đạt giá trị cực đại.

D. hiệu điện thế mạch ngoài đạt giá trị cực đại.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 9)

Câu 7. Đối với mạch điện kín dưới đây, thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức:

bài 9.pdf (ảnh 10)

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 11)

Câu 8. Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 4,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là

A. 0,3 A.

B. 0,25 A.

C. 0,5 A.

D. 3 A.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 12)

Câu 9. Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 0,5 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là

A. 11 V và 10 V.

B. 10 V và 11 V.ed.55

C. 5,5 V và 5 V.           

D. 5 V và 5,5 V.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 13)

Câu 10. Một mạch điện có nguồn là một pin 9 V, điện trở trong 1 Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở mắc nối tiếp có giá trị lần lượt là 5 Ω, 3 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là

A. 2 A.

B. 4,5 A

C. 1 A.

D. 1,33 A.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 14)

Câu 11. Một nguồn điện có điện trở trong 0,5 (W) và suất điện động 4,5 V được mắc với điện trở  8,5 (W) thành mạch kín. Cường độ dòng điện trong mạch là

A. I = 0,5 A.                

B. I = 0,525 A.            

C. I = 0,6 A.                

D. I = 2,4 A.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 15)

Câu 12. Một nguồn có EE  = 6 V; r = 1 W. Mạch ngoài gồm hai điện trở ghép song song có giá trị là 6 W và 3 W. Cường độ dòng điện có giá trị là

A. 30 A.

B. 2,72 A.

C. 2 A.

D. 1,6 A.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 17)

Câu 13. Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 2 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn là

A. 12 V.

B. 20 V.

C. 2 V.

D. 0,5 V.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 18)

Câu 14. Một acquy 3 V, điện trở trong 20 mΩ, khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là

A. 150 A.

B. 0,06 A.

C. 15 A.

D. 300 A.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 19)

Câu 15. Một mạch có hai điện trở 4 W và 6 W song song, được nối với một nguồn điện có điện trở trong 0,6 W. Hiệu suất của nguồn điện là:

A. 90%.

B. 80%.

C. 94,34%.

D. 66,6%.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 20)

Câu 16. Một mạch điện có 2 điện trở 6 Ω và 9 Ω mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 0,4 Ω. Hiệu suất của nguồn điện là

A. 40%.

 B. 60%.

C. 70%.

D. 90%.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 21)

Câu 17. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là

A. I = 120 (A).                                                                                                         

B. I = 12 (A).                                                                                                           

C. I = 2,5 (A).                                                                                                          

D. I = 25 (A).

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 22)

Câu 18. Một nguồn điện có điện trở trong 0,2 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là:

A.  12,00 (V).                                                                                                  

B.  12,25 (V).                                                                                                  

C.  12,50 (V).                                                                                                  

D.  11,75 (V)

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 23)

Câu 19. Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến 20 Ω. Khi giá trị của biến trở là R1 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V) và cường độ dòng điện là 2 A. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2,5 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:

bài 9.pdf (ảnh 24)

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 25)

Câu 20. Một nguồn điện có suất điện động EE  = 6 V, điện trở trong r = 2 Ω, mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 W thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 1 (Ω).              

B. R = 2 (Ω).              

C. R = 3 (Ω).              

D. R = 6 (Ω).

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 26)

Câu 21. Cho mạch điện như hình vẽ.

bài 9.pdf (ảnh 27)

Suất điện động EE  = 28V, điện trở trong r = 2 , R = 5 .

Công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là

A. 50 W.

B. 200 W.

C. 40 W.

D. 80 W.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 28)

Câu 22. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?

bài 9.pdf (ảnh 29)

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức UN =EE – I.r

Câu 23. Một acquy được dùng làm thí nghiệm với biến trở và ghi lại kết quả như sau: khi cường độ dòng điện là 4 A thì công suất mạch ngoài là 72 W, khi cường độ dòng điện là 6 A thì công suất mạch ngoài là 90 W. Tính suất điện động và điện trở trong của acquy?

bài 9.pdf (ảnh 30)

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 31)

Câu 24. Một nguồn điện là acquy chì có suất điện động EE  = 12 V nối với mạch ngoài có điện trở R = 5 Ω thành mạch kín. Hiệu suất của nguồn điện H = 95%. Tính cường độ dòng điện trong mạch.

A. 2,86 A.      

B. 2,28 A.      

C. 2,68 A.      

D. 2,26 A.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 32)

Câu 25. Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 0,2 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở mạch ngoài trong thời gian 30 phút là

A. 49777,4 J.                                                                                                           

B. 94776,4 J.                                                                                                            

C. 49766,4 J.                                                                                                          

D. 76489,4 J.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 33)

Câu 26. Một nguồn điện có điện trở trong 1 Ω được mắc nối tiếp với mạch ngoài có điện trở 9 Ω. Mạch ngoài tiêu thụ 4860 J điện năng trong mỗi phút. Tính suất điện động của nguồn điện.

A. 30 V.       

B. 15 V.       

C. 45 V.       

D. 24 V.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 34)

Câu 27. Một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 W thì có thể tạo ra được một dòng điện có cường độ lớn nhất là

A. 2 A.         

B. 4 A.       

C. 6 A.         

D. 8 A.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 35)

Câu 28. Ba bóng đèn loại 6 V - 3 W được mắc song song vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 W thì cường độ dòng điện chạy trong nguồn điện là

A. 0,5 A.      

B. 1,2 A.      

C. 1,0 A.        

D. 1,5 A.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 36)

Câu 29. Một acquy có suất điện động EE = 6 V, điện trở trong r = 0,2 W. Khi bị chập mạch (R = 0) thì dòng điện chạy qua acquy sẽ có cường độ là

A. 20 A.       

B. 30 A.       

C. 40 A.       

D. 50 A.

Lời giải:  

Đáp án: B

bài 9.pdf (ảnh 37)

Câu 30. Một bóng đèn dây tóc loại 220 V - 40 W có điện trở là :

A. 1210 W.      

B. 484 W.      

C. 968 W.      

D. 440 W.

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 38)

Câu 31. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở R = 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động của nguồn điện và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng:

A. 12V; 2,5A

B. 25,48V; 5,2A

C. 12,25V; 2,5A

D. 24,96V; 5,2A

Lời giải:  

 

bài 9.pdf (ảnh 39)

 

Câu 32. Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là r = 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 8,4V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện là

A. PN = 5,04W; Png = 5,4W

B. PN = 5,4W; Png = 5,04W

C. PN = 84W; Png = 90W

D. PN = 204,96W; Png = 219,6W

Lời giải:  

 

bài 9.pdf (ảnh 40)

 

Câu 33. Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4Ω thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I1 = 1,2A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 2Ω nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I2 = 1A. Giá trị của điện trở R1 bằng

A. 5Ω

B. 6Ω

C. 8Ω

D. 10Ω

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 41)

Câu 34. Biết rằng điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3Ω đến R2 = 10,5Ω thì hiệu suất của nguồn điện tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện bằng

A. 6Ω

B. 8Ω

C. 7Ω

D. 9Ω

Lời giải:  

 

bài 9.pdf (ảnh 42)

Câu 35. Trong một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở RN, cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t là:

A. Q = RNI2t

B. Q = (QN + r).I2

C. Q = (RN + r).I2t

D. Q = rI2t

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong khoảng thời gian t:

Q = P.t = (RN + r).I2t

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 9.11, 9.12, 9.13

Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 1Ω, R2 = 5Ω, R3 = 12Ω, E = 3V, r = 1Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối.

bài 9.pdf (ảnh 43)

Câu 36. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 bằng

A. 2,4V

B. 0,4V

C. 1,2V

D. 9V

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 44)

Câu 37. Công suất mạch ngoài là

A. 0.64W

B. 1W

C. 1,44W

D. 1,96WW

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Công suất mạch ngoài: PN = U.I = 2,4.0,6 = 1,44W

Câu 38. Hiệu suất của nguồn điện bằng

A. 60%

B. 70%

C. 80%

D. 90%

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 45)

Câu 39. Một nguồn điện có suất điện động 3V, điện trở trong 2Ω. Mắc song song vào hai cực của nguồn này hai bóng đèn giống hệt nhau có điện trở là 6Ω. Công suất tiêu thụ mỗi bóng đèn là

A. 0,54W

B. 0,45W

C. 5,4W

D. 4,5W

Lời giải:  

bài 9.pdf (ảnh 46)

Câu 40. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Cho R1 = R2 = 30Ω, R3 = 7,5Ω. Công suất tiêu thụ trên R3 là

bài 9.pdf (ảnh 47)

A. 4,8W

B. 8,4W

C. 1,25W

D. 0,8W

Lời giải:  

 

bài 9.pdf (ảnh 48)

Câu 41. Tìm phát biểu sai

A. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi điện trở của mạch ngoài rất nhỏ

B. Suất điện động E của nguồn điện luôn có giá trị bằng độ giảm điện thế mạch trong.

C. Suất điện động E của nguồn điện có giá trị bằng tốc độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong.

D. Điện trở toàn phần của toàn mạch là tổng giá trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài.

Lời giải:

Đáp án: B

- Độ giảm thế trên đoạn mạch: UN = I.RN

- Suất điện động của nguồn điện: E = I.RN + I.r > UN.

Câu 42. Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện là

A. 5,5V

B. 5V

C. 4,5V

D. 4V

Lời giải:

Đáp án: C

Hiệu điện thế hai cực của nguồn điện bằng hiệu điện thế mạch ngoài:

U = I.RN = 1,5.3 = 4,5V

Câu 43. Công suất của nguồn điện là

A. 3W

B. 6W

C. 9W

D. 12W

Lời giải:

Đáp án: C

Công suất của nguồn điện: Pnguồn = E.I = 6.1,5 = 9W

Tài liệu có 24 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Vật lí 11
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
579 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
757 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
499 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
658 41 23
Tải xuống