53 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi. Nguồn điện (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 53 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi. Nguồn điện (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật lý. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:

Mời các bạn đón xem:

53 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi. Nguồn điện (có đáp án) chọn lọc

Câu 1. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng

A. hóa học.

B. từ.

C. nhiệt.

D. quang.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ.

Câu 2. Chọn câu trả lời đúng.

A. Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh hay yếu của dòng điện.

B. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ dòng điện tăng.

C. Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch tỉ lệ nghịch với điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch.

D. Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng.

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 3)

Câu 3. Cường độ của dòng điện không đổi qua một mạch điện được xác định bằng công thức

 

bài 7.pdf (ảnh 2)

 

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 1)

Câu 4. Đường đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường

A. cong hình elip.                                                                                                  

B. thẳng.                                                                                                               

C. hyperbol.                                                                                                          

D. parabol.

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 4)

 

Câu 5. Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của

A. hạt electron.                                                                                                      

B. hạt notron.                                                                                                        

C. có điện tích dương.                                                                                            

D. hạt điện tích âm.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của các hạt mang điện dương.

A, D – sai vì đó là các hạt mang điện tích âm.

B – sai vì hạt notron không mang điện.

Câu 6. Đặt vào hai đầu một điện trở R = 20 Ω một hiệu điện thế U = 2V trong khoảng thời gian t = 20 s. Lượng điện tích di chuyển qua điện trở là

A. q = 4 C.                                                                                                             

B. q = 1 C.                                                                                                             

C. q = 2 C.                                                                                                             

D. q = 5 mC.

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 5)

Câu 7. Một dây dẫn kim loại có điện lượng q = 30 C đi qua tiết diện của dây trong 2 giây. Số electron qua tiết diện của dây trong 1s là

A. 9,375.1019 hạt.                                                                                                   

B. 15,625.1017 hạt.

C. 9,375.1018 hạt.                                                                                                   

D. 3,125.1018 hạt.

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 6)

Câu 8. Đơn vị của cường độ dòng điện là

A. Ampe.                                                                                                               

B. Cu lông.                                                                                                            

C. Vôn.                                                                                                                  

D. Jun.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe, kí hiệu là chữ A.

Câu 9. Câu nào sau đây là sai?

A. Trong dây dẫn kim loại, chiều dòng điện ngược chiều chuyển động của các êlectron tự do.

B. Chiều dòng điện trong kim loại là chiều dịch chuyển của các ion dương.

C. Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương.

D. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

A – đúng.

B – sai vì chiều dòng điện trong kim loại có chiều ngược chiều chuyền động động của của các electron tự do.

C – đúng.

D – đúng.

Câu 10. Trong dây dẫn kim loại, dòng điện là dòng dịch chuyển của các hạt

A. điện tích dương.                                                                                                

B. hạt proton.                                                                                                        

C. hạt electron tự do.                                                                                              

D. hạt điện tích âm.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Trong dây dẫn kim loại, dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do.

Câu 11. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Điện giật là sự thể hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.

B. Nam châm điện là ứng dụng của tác dụng từ của dòng điện.

C. Chạm vào dây dẫn điện mà không thấy quá nóng chứng tỏ dòng điện không có tác dụng nhiệt.

D. Mạ điện là sự áp dụng trong công nghiệp tác dụng hóa học của dòng điện.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

A – đúng.

B – đúng.

C – sai vì dây dẫn luôn có điện trở, sẽ có tác dụng nhiệt, chạm vào dây dẫn điện mà không thấy quá nóng vì điện trở của dây dẫn nhỏ nên nhiệt lượng tỏa ra ít.

D - đúng.

Câu 12. Câu nào sau đây là sai?

A. Muốn có một dòng điện đi qua một điện trở, phải đặt một hiệu điện thế giữa hai đầu của nó.

B. Với một điện trở nhất định, hiệu điện thế ở hai đầu điện trở càng lớn thì dòng điện càng lớn.

C. Khi đặt cùng một hiệu thế vào hai đầu những điện trở khác nhau, điện trở càng lớn thì dòng điện càng nhỏ.

D. Cường độ dòng điện qua điện trở tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 7)

Câu 13. Câu nào sau đây là sai?

A. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.

B. Đơn vị công cũng là đơn vị suất điện động.

C. Suất điện động của nguồn điện bằng công để di chuyển điện tích dương 1 C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn.

D. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn q của điện tích đó.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

+ Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn q của điện tích đó.

+ Suất điện động có đơn vị Vôn (V). Công của lực lạ có đơn vị Jun (J).

Câu 14. Trong thời gian 5 s có một điện lượng Δq = 2,5 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc một bóng điện. Cường độ dòng điện qua đèn là

A. 0,5 A.                                                                                                                

B. 2,5 A.                                                                                                                

C. 5,0 A.                                                                                                                

D. 0,75 A.

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 8)

Câu 15. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian 10s là 10,25.1019 electron. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là

A. 1,025 A.                                                                                                            

B. 1,64 A.                                                                                                              

C. 10,25 mA.                                                                                                         

D. 0,164 A.

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 9)

Câu 16. Dòng điện chạy qua dây dẫn của một camera có cường độ 50 μA. Số electron chạy qua dây dẫn mỗi giây là

A. 3,75.1014 hạt.

B. 3,35.1014 hạt.

C. 3,125.1014 hạt.

D. 50.1015 hạt.

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 10)

Câu 17. Đơn vị của suất điện động là

A. cu – lông.                                                                                                          

B. ampe.                                                                                                                

C. jun.                                                                                                                    

D. vôn.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Đơn vị của suất điện động là vôn (V).

Câu 18. Suất điện động của một acquy là 3V, lực lạ đã thực hiện một công là 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là

A. 18.10–3 C.                                                                                                         

B. 2.10–3 C.                                                                                                            

C. 0,5.10–3 C.                                                                                                         

D. 1,8.10–3 C.

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 11)

Câu 19. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

A. tích điện cho hai cực của nó.                                                                              

B. dự trữ điện tích của nguồn điện.

C. thực hiện công của nguồn điện.                                                                          

D. tác dụng lực của nguồn điện.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn q của điện tích đó.

Câu 20. Các lực lạ bên trong nguồn điện không thực hiện việc

A. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

B. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.

C. tạo ra các electron mới cho nguồn điện.

D. làm các electron dịch chuyển cùng chiều điện trường bên trong nguồn điện.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

+ Nguồn điện tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn, điều này được thực hiện bởi lực lạ. Lực lạ tách các electron khỏi nguyên tử và đưa các electron này theo chiều điện trường về cực âm của nguồn điện, đưa các điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện về cực dương của nguồn.

+ Lực lạ không tạo ra thêm electron mới cho nguồn điện.

Câu 21. Công của nguồn điện là

A. lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong 1s.

B. công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn.

C. công của dòng điện trong mạch kín sinh ra trong 1s.

D. công của dòng điện khi dịch chuyển một điện tích dương trong mạch kín.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Công của nguồn điện là công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn.

Câu 22. Công thức xác định suất điện động của nguồn là

bài 7.pdf (ảnh 12)

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 13)

Câu 23. Suất điện động của nguồn điện một chiều là EE  = 4 V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 6 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là

A. 1,5 mJ.                                                                                                              

B. 6 mJ.                                                                                                                 

C. 24 J.                                                                                                                  

D. 4 J.

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 14)

Câu 24. Hai điện cực trong pin điện hóa gồm

A. hai vật dẫn điện khác bản chất.                                                                          

B. hai vật dẫn điện cùng bản chất.

C. hai vật cách điện cùng bản chất.                                                                         

D. một vật dẫn điện, một vật cách điện.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Hai điện cực trong pin điện hóa là hai vật dẫn điện có bản chất hóa học khác nhau.

Ví dụ như pin Volta có một cực bằng kẽm, một cực bằng đồng.

Câu 25. Một acquy có suất điện động là 12V, sinh ra công là 720 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong. Biết thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là

A. I = 1,2 A.                                                                                                          

B. I = 2 A.                                                                                                             

C. I = 0,2 A.                                                                                                           

D. I = 12 A.

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 15)

Câu 26. Một acquy có dung lượng 5A.h. Biết cường độ dòng điện mà nó cung cấp là 0,5 A. Thời gian sử dụng của acquy là

A. t = 5 h.                                                                                                              

B. t = 10 h.                                                                                                             

C. t = 20 h.                                                                                                             

D. t = 40 h.

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 16)

Câu 27. Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?

A. Vôn kế.

B. Oát kế.

C. Ampe kế.

D. Lực kế.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.

Câu 28. Một nguồn điện có suất điện động là EE , công của nguồn là A, q là độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là

bài 7.pdf (ảnh 17)

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 18)

Câu 29. Một acquy có suất điện động là 12V, sinh ra công là 720 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong. Điện lượng mà acquy đã dịch chuyển:

A. 60 C.                                                                                                                 

B. 6 C.                                                                                                                   

C. 600 C.                                                                                                               

D. 0,06 C.

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 19)

Câu 30. Một dòng điện chạy 5A qua dây chì trong cầu chì trong thời gian 0,5 giây có thể làm đứt dây chì đó. Điện lượng dịch chuyển qua dây chì trong thời gian trên là bao nhiêu?

A. 25 C.                                                                                                                 

B. 2,5 C.                                                                                                                

C. 0,25 C.                                                                                                              

D. 0,025 C.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng công thức q = I.t = 5.0,5 = 2,5 C.

Câu 31. Công của lực lạ làm dịch chuyển điện lượng 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:

A. 6V

B. 96V

C. 12V

D. 9,6V

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 20)

Câu 32. Suất điện động của một acquy là 3V. Lực lạ dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là

A. 3.103C

B. 2.10-3C

C. 18.10-3C

D. 18C

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 21)

Câu 33. Một điện lượng 5.10-3C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:

A. 10 mA

B. 2,5mA

C. 0,2mA

D. 0,5mA

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 22)

Câu 34. Dòng điện có cường độ 0,32 A đang chạy qua một dây dẫn. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫ đó trong 20s là:

A. 4.1019

B. 1,6.1018

C. 6,4.1018

D. 4.1020

Lời giải:  

 

bài 7.pdf (ảnh 24)

Câu 35. Đặt hiệu điện thế 24 V vào hai đầu điện trở 20 Ω trong khoảng thời gian 10s . Điện lượng chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là

A. 12C

B. 24C

C. 0,83C

D. 2,4C

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 25)

Câu 36. Một pin Vôn-ta có suất điện động 1,1V, công của pin này sản ra khi có một điện lượng 27C dịch chuyển qua pin là

A. 0,04J

B. 29,7 J

C. 25,54J

D. 0,4J

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Công của nguồn điện là: A = q.E =1,1.27 = 29.7J

Câu 37. Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện có cường độ 3A lien tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 15 giờ thì phải nạp lại là

A. 45A

B. 5A

C. 0,2A

D.2A

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 26)

Câu 38. Một bộ acquy có suất điện động 12V. KHi được mắc vào mạch điện, trong thời gian 5 phút, acquy sinh ra một công là 720J. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là

A. 2A

B. 28,8A

C. 3A

D. 0,2A

Lời giải:  

Đáp án: D

 

bài 7.pdf (ảnh 27)

Câu 39. Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 15 culông dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây.

A. 0,3125.1019 electron

B. 0,7125.1020 electron

C. 0,9125.1019 electron

D. 0,9125.1020 electron

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 28)

Câu 40. Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 30 µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là

A. 1,875.1014

B. 3,75.1014

C. 2,66.10-14

D. 0,266.10-14.

Lời giải:  

bài 7.pdf (ảnh 29)

Câu 41. Chọn phát biểu đúng

A. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi

B. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều thay đổi theo thời gian

C. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích

D. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian

Lời giải:

bài 7.pdf (ảnh 30)

Câu 42. Cường độ dòng điện được đo bằng

A. Vôn kế     

B. Lực kế      

C. công tơ điện     

D.ampe kế

Lời giải:

Đáp án: D

Để đo cường độ dòng điện qua một vật dẫn, dùng ampe kết mắc nối tiếp với vật dẫn.

Câu 43. Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là:

A. I=qt     

B. I = q/t     

C. I = t/q     

D. I = q/e

Lời giải:

bài 7.pdf (ảnh 31)

Trong đó: q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t.

Câu 44. Điều kiện để có dòng điện là:

A. Chỉ cần có hiệu điện thế

B. Chỉ cần có các vật dẫn nối liền thành một mạch lớn.

C. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn

D. chỉ cần có nguồn điện

Lời giải:

Đáp án: C

Dòng điện là chuyển dời có hướng của các hạt mang điện, các hạt mang điện dương sẽ di chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp, các hạt mang điện âm sẽ di chuyển ngược lại. Do vậy để có dòng điện thì phải có sự chênh lệch điện thế giữa hai đầu vật dẫn. Tức là cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 45. Ngoài đơn vị ampe (A), đơn vị cường độ dòng điện có thể là

A. culông (C)     

B. vôn (V)

C. culong trên giây (C/s)    

 D. jun (J)

Lời giải:

Đáp án: C

bài 7.pdf (ảnh 32)

Câu 46. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

A. thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện

B. sinh công trong mạch điện

C. tạo ra điện tích dương trong một giây

D. dự trữ điện tích của nguồn điện

Lời giải:

Đáp án: A

 

bài 7.pdf (ảnh 33)

Câu 47. Hai điện cực kim loại trong pin điện hoá phải

A. Có cùng kích thước

B. Là hai kim loại khác nhau về bản chất hoá học

C. Có cùng khối lượng

D. Có cùng bản chất

Lời giải:

Đáp án: B

Pin là nguồn điện hóa học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân. Hai điện cực đó là hai vật dẫn khác chất.

Câu 48. Hai cực của pin điện hoá được ngâm trong chất điện phân là dung dịch

A. Muối     

B. Axit

C. Bazơ    

 D. Một trong các dung dịch trên

Lời giải:

bài 7.pdf (ảnh 34)

Câu 49. Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy) có sự chuyển hoá từ

A. Cơ năng thành điện năng     

B. Nội năng thành điện năng

C. Hoá năng thành điện năng     

D. Quan năng thành điện năng

Lời giải:

Đáp án: C

Trong nguồn điện hóa học (pin, ắc quy) có sự chuyển hóa từ hóa năng thành điện năng.

Câu 50. Công của lực lạ làm dịch chuyển điện lượng 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:

A. 6V     

B. 96V     

C. 12V     

D. 9,6V

Lời giải:

bài 7.pdf (ảnh 35)

Câu 51. Suất điện động của một acquy là 3V. Lực lạ dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là

A. 3.103C     

B. 2.10-3C      

C. 18.10-3C     

D. 18C

Lời giải:

bài 7.pdf (ảnh 36)

Câu 52. Một điện lượng 5.10-3C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:

A. 10 mA     

B. 2,5mA     

C. 0,2mA    

 D. 0,5mA

Lời giải:

bài 7.pdf (ảnh 37)

Câu 53. Dòng điện có cường độ 0,32 A đang chạy qua một dây dẫn. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫ đó trong 20s là:

A. 4.1019     

B. 1,6.1018     

C. 6,4.1018     

D. 4.1020

Lời giải:

bài 7.pdf (ảnh 38)

Tài liệu có 26 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Vật lí 11
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
384 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
637 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
384 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
535 41 23
Tải xuống