55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật lý. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:

Mời các bạn đón xem:

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện chọn lọc

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không phải đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt trong điện trường đều là:

A. Điểm đặt tại điện tích điểm.

B. Phương song song với các đường sức từ.

C. Ngược chiều với .

D. Độ lớn F = qE.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Lực điện cùng chiều với E, khi q > 0.

Câu 2. Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là:

A. A = qE.

B. A = qEd.

C. A = qd.

D. A = Fd.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = qEd

Câu 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Điện tích q.

B. Độ lớn của cường độ điện trường.

C. Vị trí của điểm M và điểm N.

D. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N, chỉ phụ thuộc vị trí của điểm M và điểm N.

Câu 4. Công của lực điện không phụ thuộc vào

A. cường độ của điện trường.

B. hình dạng của đường đi.                         

C. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.

D. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường đều không phụ thuộc hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.

B. Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = Ed.

C. Điện trường tĩnh là một trường thế.

D. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mả chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = qEd.

=> B sai.

Câu 6. Lực điện trường là:

A. Lực thế

B. Lực hấp dẫn

C. Lực đàn hồi

D. Lực ma sát

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Lực điện trường là lực thế vì công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của điện tích.

Câu 7. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là

A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.

B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối một đường sức.

D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức tính theo chiều đường sức điện.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức tính theo chiều đường sức điện.

Câu 8. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = Fscos, trong đólà góc giữa hướng của đường sức và hướng của độ dời s. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa góc và công của lực điện?

A. αα <  900 thì A > 0.

B. αα >  900 thì A < 0.

C. điện tích dịch chuyển ngược chiều một đường sức thì A = F.s.

D. điện tích dịch chuyển dọc theo chiều một đường sức thì A = F.s.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

αα< 900 thì A > 0;αα > 900 thì A < 0; = 900 thì A = 0; điện tích dịch chuyển dọc theo chiều một đường sức αα = 00 thì A = F.s.

Câu 9. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho

A. khả năng tác dụng lực của điện trường.   

B. khả năng sinh công của điện trường.

C. phương chiều của cường độ điện trường.

D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường.

Câu 10. Tìm phát biểu sai

A. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường W= q.VM.

B. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.

C. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc điện tích q.

D. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

A, B, D – đúng

C – sai vì thế năng phụ thuộc vào điện tích.

Câu 11. Công của điện trường khác 0 trong khi điện tích dịch chuyển

A. hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.

B. hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.

C. giữa hai điểm khác nhau trên đường thẳng cắt các đường sức.

D. trên đường thẳng vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

Công của điện trường khác 0 trong khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên đường thẳng cắt các đường sức.

Câu 12. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường

A. tăng 2 lần.

B. giảm 2 lần.                                             

C. không thay đổi.

D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

A = Fscosαα. Nếu chỉ thay đổi chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường thì chưa đủ dữ kiện để xác định công của lực điện trường vì điện trường còn phụ thuộc vào lực và góc.

Câu 13. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 4 lần thì công của lực điện trường

A. tăng 4 lần.                 

B. tăng 2 lần.                 

C. không đổi.                 

D. giảm 2 lần.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

A = Fscosαα. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực và quãng đường dịch chuyển tăng 4 lần thì công của lực điện trường tăng 4 lần.

Câu 14. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 2 lần thì công của lực điện trường

A. tăng 4 lần.                 

B. tăng 2 lần.                 

C. không đổi.                 

D. giảm 2 lần.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

A = Fscosαα. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 2 lần thì công của lực điện trường giảm 2 lần.      

Câu 15. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 3 lần thì công của lực điện trường

A. tăng 2 lần.                 

B. tăng 3 lần.                 

C. không đổi.                 

D. giảm 3 lần.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

A = Fscos. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 3 lần thì công của lực điện trường tăng 3 lần.       

Câu 16. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 3 lần thì công của lực điện trường

A. tăng 3 lần.                 

B. tăng 2 lần.                 

C. không đổi.                 

D. giảm 3 lần.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

A = Fscos. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển giảm 3 lần thì công của lực điện trường giảm 3 lần.      

Câu 17. Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường

A. âm.                 

B. dương.   

C. bằng không.      

D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: AMN = WM - WN, thế năng tăng nên WN > WM nên AMN < 0

Nên điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường âm.             

Câu 18. Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với →EE→  góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường lớn nhất?

A. α = 0°.                       

B. α = 45°.      

C. α = 60°.                     

D. α = 90°.      

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có công của lực điện trong trường hợp này là: AMN = qEscosα lớn nhất.

cosαmax  α = 0°.

Câu 19. Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với →EE→  góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường nhỏ nhất?

A. α = 0°.             

B. α = 180°.      

C. α = 60°.            

D. α = 90°.      

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có công của lực điện trong trường hợp này là: AMN = qEscosα nhỏ nhất

cosαmin  α = 180° khi đó A = -qEs

Câu 20. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là

A. 25.10-3 J.                   

B. 5.10-3 J. 

C. 2,5.10-3 J.                  

D. 5.10-4 J. 

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

A = qEd = qEscos = 5.10-6.1000.0,5.cos00  = 2,5.10-3 J. 

Câu 21. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 2μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

A. 2 mJ.                        

B. 1 mJ.

C. 1000 J.                      

D. 2000 J.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

A = qEd = 2.10-6.1000.1 = 2.10-3 J = 2 mJ

Câu 22. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là

A. -2,5.10-3 J. 

B. -5.10-3 J. 

C. 2,5.10-3 J. 

D. 5.10-3 J. 

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

A = qEd = qEscos = 5.10-6.1000.0,5.cos1800 = -2,5.10-3 J. 

Câu 23. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

A. 5000 J.            

B. – 5000 J.         

C. 5 mJ.                         

D. – 5 mJ.

Lời giải:  

Đáp án: C

Giải thích:

A = qEd = qEscos = -5.10-6.1000.1.cos1800 = 5.10-3 J. 

Câu 24. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều 10000 V/m với quãng đường 10 cm là:

A. 10 J.                         

B. 1000 J.            

C. 1 mJ.                         

D. 0 J.

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

A = qEd = qEscos = 10.10-3.10000.10.10-2.cos00 = 10 J. 

Câu 25. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 5 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 1000 V/m là

A.  1 J.     

B. 1000 J.    

C. 1 mJ.      

D. 0 J.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

A = qEd = qEscos = 5.10-6.1000.1.cos900 = 0 

Câu 26. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ điện trường 100 V/m thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

A. 200 mJ.     

B. 100 mJ.     

C. 50 mJ.      

D. 150 mJ.

Lời giải:  

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 1)

Câu 27. Cho điện tích q1 = 5μC dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu một điện tích q2 = 10μC dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là

A. 200 mJ.                     

B. 20 mJ.    

C. 500 mJ.                     

D. 100 mJ.

Lời giải:

 55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 2)

Câu 28. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 450 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 3)

Lời giải:

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 4)

Câu 29. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 1000 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của elctron là 9,1.10-31kg. Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?

A. 0,26 mm.      

B. 2,6 mm.      

C. 26 mm.      

D. 260 mm.

Lời giải:  

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 5)

Câu 30. Một điện tích q = 5.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.

A. 1,87.10-6 J.

B. -1,87.10-6 J.

C. 1,3.10-6 J.

D. -1,3.10-6 J.

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích: 

AAB = qEd1 = q.E.AB.cos300 = 8,7.10-6 J

ABC = qEd2 = q.E.BC.cos1200 = -10-5 J

Công của lực điện trường trên đường gấp khúc ABC là:

AABC = AAB +ABC = 8,7.10-6 -10-5 = -1,3.10-6 J

Câu 31. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.

A. 2,6.10-3m

B. 2,6.10-4m

C. 2,0.10-3m

D. 2,0.10-4m

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Khi e bắt đầu vào trong điện trường thì lực điện trường tác dụng lên e đóng vai trò lực cản. Lúc đầu e có năng lượng 55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 6)

Khi electron đi được đoạn đường s và có vận tốc bằng 0 thì công của lực cản là: AC = q.E.s.

Áp dụng định lí động năng:

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 7)

Câu 32. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Độ lớn của cường độ điện trường

B. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N

C. Điện tích q

D. Vị trí của điểm M và điểm N.

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Công của lực điện tác dụng lên điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường, do đó người ta nói điện trường tĩnh là một trường thế.

Câu 33. Tìm phát biểu sai

A. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó

B. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường WM = q.VM

C. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường

D. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc điện tích q

Lời giải:  

Đáp án: D

Giải thích:

Thế năng của một điện tích q tại điểm M trong điện trường:

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 8)

Thế năng tỉ lệ thuận với q. Độ lớn và dấu của thế năng phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng.

Câu 34. Một điện tích điểm q = -2.10-7C di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 5000V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích q là

A. -5.10-5J

B. 5.10-5J

C. 5.10-3J

D. -5.10-3J

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: A = qEd, q là điện tích âm, q di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức điện nên d = 0,05m (d > 0)

A = -2.10-7.5000.0,05 = -5.10-5J.

Câu 35. Một điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường từ điểm C đến điểm D thì lực điện sinh công 1,2J. Nếu thế năng của điện tích q tại D là 0,4J thì thế năng của nó tại C là :

A. -1,6J

B. 1,6J

C. 0,8J

D. -0,8J

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: ACD = WC - WD → WC = ACD + WD = 1,6J

Câu 36. Một êlectron được thả không vận tốc đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1cm. Tính động năng của êlectron khi nó đến đập vào bản dương.

A. 1,6.10-18J

B. 2,6.10-16J

C. -1,6.10-18J

D. 3,6.10-18J

Lời giải:  

Đáp án: A

Giải thích:

Lực điện trường F→ tác dụng lên electron (điện tích âm) có chiều ngược với chiều điện trường do đó electron di chuyển ngược chiều điện trường

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 9)

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 10)

Electron dừng lại khi động năng chuyển hóa hoàn toàn thành thế năng:

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 11)

Câu 38. Một điện tích q = 4.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.

A. 0,108.10-6J

B. -0,108.10-6J

C. 1,492.10-6J

D. -1,492.10-6J

Lời giải:  

Đáp án: B

Giải thích:

Công của lực điện trường trên đường gấp khúc ABC là

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 12)

Áp dụng bảo toàn cơ năng trong điện trường đều ta có

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 14)

Câu 41: Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Độ lớn của cường độ điện trường

B. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N

C. Điện tích q

D. Vị trí của điểm M và điểm N.

Lời giải:

Đáp án: B

Công của lực điện tác dụng lên điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường, do đó người ta nói điện trường tĩnh là một trường thế.

Câu 42: Tìm phát biểu sai

A. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó

B. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường WM = q.VM

C. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường

D. Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc điện tích q

Lời giải:

Đáp án: D

Thế năng của một điện tích q tại điểm M trong điện trường:

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 15)

Thế năng tỉ lệ thuận với q. Độ lớn và dấu của thế năng phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng.

Câu 43: Một điện tích điểm q = -2.10-7C di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 5000V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích q là

A. -5.10-5J

B. 5.10-5J

C. 5.10-3J

D. -5.10-3J

Lời giải:

Đáp án: A Ta có: A = qEd, q là điện tích âm, q di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức điện nên d = 0,05m (d > 0)

A = -2.10-7.5000.0,05 = -5.10-5J.

Câu 44: Một điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường từ điểm C đến điểm D thì lực điện sinh công 1,2J. Nếu thế năng của điện tích q tại D là 0,4J thì thế năng của nó tại C là :

A. -1,6J

B. 1,6J

C. 0,8J

D. -0,8J

Lời giải:

Đáp án: B

Ta có: ACD = WC - WD → WC = ACD + WD = 1,6J

Câu 45: Điện tích điểm q = -3.10-6C di chuyển được đoạn đường 2,5cm dọc theo một đường sức điện nhưng ngược chiều của đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 4000 V/m. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q là

A. 3.10-4J

B. -3.10-4J

C. 3.10-2J

D. -3.10-3J

Lời giải:

Đáp án: A

A = q.E.d. Ở đây q là điện tích âm, q di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức điện nhưng ngược chiều đường sức nên d < 0, d = -0,025m.

Suy ra: A = -3.10-6.4000.(-0,025) = 3.10-4J

Câu 46: Điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường 800 V/m theo một đoạn thẳng AB. Đoạn AB dài 12cm và vecto độ dời AB hợp với đường sức điện một góc 30º. Biết công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q là -1,33.10-4J. Điện tích q có giá trị bằng

A. -1.6.10-6C

B. 1,6.10-6C

C. -1,4.10-6C

D. 1,4.10-6C

Lời giải:

Đáp án: A

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 17)

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 16)

Câu 48: Cho một điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây là đúng, khi so sánh các công AMN và ANP của lực điện?

A. AMN > ANP

B. AMN < ANP

C. AMN = ANP

D. Cả 3 trường hợp A, B, C đều có thể xảy ra.

Lời giải:

Đáp án: D

Công của lực điện tác dụng nên điện tích q khi di chuyển trên các đoạn thẳng MN và NP được xác định bởi công thức:

AMN = q.E.MN.cosαMN; ANP = q.E.NP.cosαNP

Trong đó AMN > 0; ANP > 0; q > 0; MN > NP.

Nhưng vì không xác định được cosαMN lớn hơn, nhỏ hơn, hay bằng cosαNP và hàm cos có thể nhận giá trị trong khoảng [-1; 1] nên AMN có thể lớn hơn, nhỏ hơn, hay bằng ANP tùy theo giá trị của cosαMN và cosαNP.

Câu 49: Chọn đáp số đúng.

Một êlectron di chuyển được đoạn đường 1cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện, trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện là bao nhiêu?

A. -1,6.10-16J     B. +1,6.10-16J

C. -1,6.10-18J     D. +1,6.10-18J

Lời giải:

Đáp án: C

Dưới tác dụng của lực điện, êlectron di chuyển dọc theo một đường sức điện nên góc hợp bởi của véctơ đường đi và chiều điện trường E là α = 0o.

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 18)

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 19)

Lời giải:

Đáp án: A

Electron dừng lại khi động năng chuyển hóa hoàn toàn thành thế năng

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 20)

Câu 52: Một điện tích q = 4.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.

A. 0,108.10-6J

B. -0,108.10-6J

C. 1,492.10-6J

D. -1,492.10-6J

Lời giải:

Đáp án: B

Công của lực điện trường trên đường gấp khúc ABC là

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 21)

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 22)

55 câu trắc nghiệm Công của lực điện (có đáp án) chọn lọc (ảnh 23)

Tài liệu có 28 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Vật lí 11
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
384 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
637 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
384 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
535 41 23
Tải xuống