30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc

Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật lý. Tài liệu gồm có các nội dung chính sau:

Mời các bạn đón xem:

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc

Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là

A. 1V

B. 1,2V

C. 1,4V

D. 1,6V

Lời giải:

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 40)

Câu 2. Điện trở trong của nguồn điện là

A. 0,5Ω

B. 0,25Ω

C. 5Ω

D. 1Ω

Lời giải:

 

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 39)

Câu 3. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E = 3V; R1 = 4Ω, R2 = 5Ω, ampe kế có RA ≈ 0, vôn kế RV ≈ ∞, ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2V. Điện trở trong r của nguồn bằng30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 38)

A. 0,5Ω

B. 1Ω

C. 0,75Ω

D. 0,25Ω

Lời giải:

 

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 37)

Câu 4. Một nguồn điện có suất điện dộng E = 1,5V, điện trở trong r = 0,1Ω. Mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện trở R1 và R2, Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A, khi mắc R1 song song với R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. R1, R2 có giá trị bằng

A. R1 = 0,3Ω; R2 = 0,6Ω hoặc R1 = 0,6Ω; R2 = 0,3Ω

B. R1 = 0,4Ω; R2 = 0,8Ω hoặc R1 = 0,8Ω; R2 = 0,4Ω

C. R1 = 0,2Ω; R2 = 0,4Ω hoặc R1 = 0,4Ω; R2 = 0,2Ω

D. R1 = 0,1Ω; R2 = 0,2Ω hoặc R1 = 0,2Ω; R2 = 0,1Ω.

Lời giải:

 

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 36)

 

Câu 5. Cho mạch điện như hình 11.2, bỏ qua điện trở của dây nối, R1 = 5Ω; R3 = R4 = 2Ω; E1 = 3V, điện trở trong các nguồn không đáng kể. Để cường độ dòng điện qua R2 bằng 0 cần phải mắc giữa hai điểm A, B một nguồn điện E2 có suất điện động bằng bao nhiêu và như thế nào?

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 35)

A. Cực (+) vào A, cực (-) vào B; E2 = 2V

B. Cực (+) vào A, cực (-) vào B; E2 = 2,4V

C. Cực (+) vào B, cực (-) vào A; E2 = 4V

D. Cực (+) vào B, cực (-) vào A; E2 = 3,75V.

Lời giải:

 

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 34)

 

Câu 6. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, E = 6V, r = 1Ω, R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 2Ω. Số chỉ của ampe kế là

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 33)

A. 1A

B. 1,5A

C. 1,2A

D. 0,5A

Lời giải:

Đáp án: C

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 32)

Câu 7. Cho mạch điện như hình 11.4, bỏ qua điện trở của dây nối, ampe có điện trở không đáng kể, E = 3V, r = 1Ω, IA = 0,5A. Điện trở R có giá trị bằng

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 31)

A. 6Ω

B. 3Ω

C. 5Ω

D. 3Ω

Lời giải:

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 30)

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 8, 9

Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối R1 = 3Ω; R2 = 6Ω, R3 = 4Ω, R4 = 12Ω; E = 12V, r = 2Ω, RA = 0.

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 29)

Câu 8. Cường độ dòng điện qua mạch chính là

A. 1A

B. 2A

C. 3A

D. 4A

Lời giải:

 

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 28)

Câu 9. Số chỉ của ampe kế (A) là

A. 0,9A

B. 10/9 A

C. 6/7 A

D. 7/6A

Lời giải:

 

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 27)

 

Câu 10. Cho mạch điện như hình vẽ, E = 3V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối, vôn kế có điện trở RV = R1 = R2 = 50Ω. Số chỉ của vôn kế là

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 26)

A. 0,5V

B. 1,0V

C. 1,5V

D. 2,0V

Lời giải:

 

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 24)

 

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 11, 12

Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế, biết R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω, E = 6V, r 30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 23)

Câu 11. Cường độ dòng điện qua mạch chính là

A. 2A

B. 3A

C. 4A

D. 1A

Lời giải:

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 25)

Câu 12. Số chỉ của ampe kế là

A. IA1= 1,5A; IA2 = 2,5A

B. IA1= 2,5A; IA2 = 1,5A

C. IA1= 1A; IA2 = 2,5A

D. IA1= 1,5A; IA2= 1A

Lời giải:

 

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 20)

 

Câu 13. Hai nguồn điện có E1 = E2 = 2V và điện trở trong r1 = 0,4Ω, r2 = 0,2Ω được mắc với điện trở R thành mạch kín (Hình vẽ). Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Giá trị của R là30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 19)

A. 0,2Ω

B. 0,4Ω

C. 0,6Ω

D. 0,8Ω

Lời giải:

 

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 18)

 

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 11.14, 11.15.

Cho mạch điện như hình 11.9, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1 = 6V, E2 = 4V, E3 = 3V, r1 = r2 = r3 = 0,1Ω, R = 6,2Ω

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 17)

Câu 14. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B (UAB) bằng

A. 4,1V

B. 3,9V

C. 3,8V

D. 3,75V

Lời giải:

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 16)

Câu 15. Công suất của nguồn điện E1 là

A. 2W

B. 4,5W

C. 8W

D. 12W

Lời giải:

Đáp án: D

Công suất của nguồn điện E1: P1 = I.E1 = 2.6 = 12W

Câu 16. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nối.

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 15)

Biết R1 = 1 W, R2 = R3 = 6 W, EE = 6 V; r =1 W. Hiệu điện thế giữa 2 đầu mạch là

A. 4,8 V.

B. 6 V.

C. 4,5 V.

D. 5,5 V.

Lời giải:  

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 13)

Câu 17. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nối.30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 12)

Lời giải:  

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 11)

Câu 18. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đoạn dây nối.

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 10)

Biết R1 = 1 W, R2 = R3 = 6 W, EE = 6V; r =1 W. Công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là

A. 7,2 W.

B. 4,8 W.

C. 5,76 W.

D. 1,2 W.

Lời giải:  

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 9)

Câu 19. Một mạch điện gồm 2 nguồn ghép nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là 4,5 V và 1 W. Bộ nguồn được nối với 2 điện trở mắc nối tiếp có giá trị lần lượt là 6 W và 7 W. Cường độ dòng điện trong mạch là

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 8)

A. 0,6 A.

B. 0,8 A.

C. 1 A.

D. 1,2 A.

Lời giải:  

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 7)

Câu 20. Một mạch điện gồm 2 nguồn ghép nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là 4,5V và 1 W. Bộ nguồn được nối với 2 điện trở mắc nối tiếp có giá trị lần lượt là 6 W và 7 W. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 trong thời gian 5 phút là

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 6)

A. 468 J.

B. 648 J.

C. 600 J.

D. 756 J.

Lời giải:  

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 5)

Câu 21. Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì:

A. độ sụt thế trên R2 giảm.

B. dòng điện qua R1 không thay đổi.

C. dòng điện qua R1 tăng lên.

D. công suất tiêu thụ trên R2 giảm.

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 22. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R= 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 1 (Ω).

B. R = 2 (Ω).

C. R = 3 (Ω).

D. R = 4 (Ω).

Lời giải:  

Đáp án: C

Câu 23. Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là:

A. 5 (W).

B. 10 (W).

C. 40 (W).

D. 80 (W).

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 24. Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là:

A. 5 (W).

B. 10 (W).

C. 40 (W).

D. 80 (W).

Lời giải:  

Đáp án: A

Câu 25. Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng  dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng  dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2= 0 (phút). Nếu dùng  cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là:

A. t = 4 (phút).

B. t = 8 (phút).

C. t = 25 (phút).

D. t = 30 (phút).

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 26. Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng  dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng  dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng  cả hai dây mắc nối tiếp thì nước sẽ sôi sau thời gian là:

A. t = 8 (phút).

B. t = 25 (phút).

C. t = 30 (phút).

D. t = 50 (phút).

Lời giải:  

Đáp án: D

Câu 27. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 1 (Ω).

B. R = 2 (Ω).

C. R = 3 (Ω).

D. R = 4 (Ω).

Lời giải:  

Đáp án: B

Câu 28. Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động ξ=1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là

A.1V

B.1,2V

C.1,4V

D.1,6V

Lời giải:  

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 3)

Câu 29. Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động ξ=1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W. Điện trở trong của nguồn điện là

A.0,5Ω

B.0,25Ω

C.5Ω

D.1Ω

Lời giải:  

 30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 2)

Câu 30. Một nguồn điện có suất điện dộng ξ=1,5V, điện trở trong r=0,1Ω. Mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện trở R1 và R2, Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A, khi mắc R1 song song với R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. R1, R2 có giá trị bằng

A. R1=0,3Ω ; R2=0,6Ω Hoặc R1=0,6Ω ; R2=0,3Ω

B. R1=0,4Ω ; R2=0,8Ω Hoặc R1=0,8Ω ; R2=0,4Ω

C. R1=0,2Ω ; R2=0,4Ω Hoặc R1=0,4Ω ; R2=0,2Ω

D. R1=0,1Ω ; R2=0,2Ω Hoặc R1=0,2Ω ; R2=0,1Ω

Lời giải:  

30 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (có đáp án) chọn lọc (ảnh 1)

Tài liệu có 21 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Vật lí 11
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
388 51 7
Top 50 Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 (Cánh diều 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
637 59 31
Top 50 Đề thi Học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
384 58 9
Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án Admin Vietjack Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Top 50 Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức (Có đáp án) gồm các đề thi được tuyển chọn và tổng hợp từ các đề thi môn Vật lí THPT trên cả nước có hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh làm quen với các dạng đề, ôn luyện để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
536 41 23
Tải xuống