35 câu trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 3 (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Các nước Đông Bắc Á (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Lịch sử.

Mời các bạn đón xem:

35 câu trắc nghiệm Các nước Đông Bắc Á (có đáp án) chọn lọc

Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Các quốc gia/ vùng lãnh thổ nào sau đây không nằm ở khu vực Đông Bắc Á?

A. Hồng Công, Đài Loan.

B. Triều Tiên, Hàn Quốc.

C. Thái Lan, Ấn Độ.

D. Nhật Bản, Trung Quốc.

Đáp án: C

Câu 2. Công cuộc cải cách và mở cửa ở Trung Quốc được bắt đầu từ khi nào và người khởi xướng là ai?

A. Tháng 12/1978 – Đặng Tiểu Bình.

B. Tháng 9/1982 – Mao Trạch Đông.

C. Tháng 10/1987 – Đặng Tiểu Bình.

D. Tháng 12/1987 – Mao Trạch Đông.

Đáp án: A

Câu 3. Sự kiện nào sau đây thể hiện sự biến đổi về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nước CHND Trung Hoa ra đời và Triều Tiên bị chia cắt.

B. Trung Quốc tiến hành cải cách, mở cửa và đạt nhiều thành tựu.

C. Nhật Bản vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới.

D. Sự ra đời của Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa dân chủ Đức.

Đáp án: A

Câu 4. Ba “con rồng” kinh tế của khu vực Đông Bắc Á là

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.

B. Hàn Quốc, Hồng Công, Singapo.

C. Trung Quốc, Hồng Công, Nhật Bản.

D. Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản.

Đáp án: A

Câu 5. Tháng 8/1948 ở phía Nam bán đảo Triều Tiên đã diễn ra sự kiện nào ?

A. Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời

B. Diễn ra cuộc chiến tranh giữa hai miền Nam-Bắc.

C. Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm được ký kết.

D. Nhà nước Đại Hàn Dân Quốc được thành lập.

Đáp án: D

Câu 6. Khoảng những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới ?

A. Trung Quốc.

B. Hàn Quốc.

C. Nhật Bản.

D. Đài Loan.

Đáp án: C

Câu 7. Đứng đầu nhà nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa trong những năm 1949 - 1976 là ai ?

A. Tưởng Giới Thạch

B. Đặng Tiểu Bình

C. Tập Cận Bình.

D. Mao Trạch Đông.

Đáp án: D

Câu 8. Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào vào những năm 90 của thế kỉ XX ?

A. Ma Cao, Hồng Kông.

B. Ma Cao, Đài Loan.

C. Hồng Kông, Mông Cổ.

D. Ma Cao, Tây Tạng.

Đáp án: A

Câu 9. Cuộc cải cách mở của ở Trung Quốc năm 1978 diễn ra trong bối cảnh

A. đất nước loạn lạc, chiến tranh.

B. đất nước khủng hoảng nặng nề.

C. đất nước bị chiến tranh tàn phá.

D. đất nước phát triển không cân đối.

Đáp án: B

Câu 10. Từ năm 1945-1949 ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa

A. Đảng Cộng Sản và Đảng dân chủ.

B. Đảng Dân Chủ và Đảng Cộng hòa.

C. Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng.

D. Đảng Cộng hòa và Đảng Cộng sản.

Đáp án: C

Câu 11. Trung Quốc thực hiện đường lối “ Ba ngọn cờ hồng” (1958) bao gồm

A. Đại nhảy vọt, Đại cách mạng văn hóa, Đường lối chung.

B. Đại nhảy vọt, Công xã nhân dân, Đường lối chung.

C. Công xã nhân dân, Đại cách mạng văn hóa, Đường lối chung.

D. Đại nhảy vọt, Đại cách mạng văn hóa, Công xã nhân dân.

Đáp án: B

Câu 12. Sự kiện nào đã đưa Trung Quốc trở thành nước thứ ba trên thế giới (sau Nga, Mĩ) chinh phục được vũ trụ?

A. Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử.

B. Trung Quốc phóng thành công vệ tinh nhân tạo

C. Trung Quốc phóng thành công tàu Thần Châu 5,đưa con người bay vào vũ trụ

D. Trung Quốc chế tạo thành công tên lửa hạt nhân, vươn lên cùng Mĩ và Nga.

Đáp án: C

Câu hỏi thông hiểu

Câu 13. Biểu hiện nào sau đây không đúng về sự tăng trưởng của nền kinh tế Đông Bắc Á nửa sau thế kỷ XX?

A. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành ba “con rồng” kinh tế châu Á.

B. Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

C.Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.

D. Hàn Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Đáp án: D

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc trong những năm 80 – 90 của thế kỉ XX và những năm đầu của thế kỷ XXI?                            

A. Chậm nhưng ổn định.

B. Không có sự biến động.

C. Chậm và không ổn định.

D. Nhanh và cao nhất thế giới.

Đáp án: D

Câu 15: Kết quả quan trọng nhất của cuộc nội chiến Quốc – Cộng diễn ra ở Trung Quốc từ năm 1946 – 1949 là

A. Quốc dân đảng thất bại, Tưởng Giới Thạch phải chạy ra Đài Loan.     

B. Đảng cộng sản Trung Quốc đã giành được ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.      

C. chấm dứt mâu thuẫn giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản.     

D. dẫn đến sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.       

Đáp án: D

Câu 16: Ý nghĩa quốc tế to lớn của sự thành lập nhà nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ngày 1 – 10 – 1949 là   

A. chấm dứt ách thống trị của đế quốc, phong kiến.

B. mở ra kỷ nguyên độc lập tự do, đi lên CNXH.

C. ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng thế giới.

D. xóa bỏ tàn dư phong kiến tồn tại lâu đời ở Trung Quốc.

Đáp án: C

Câu 17: Nội dung cơ bản nhất trong chính sách cải cách và mở cửa của Trung Quốc thực hiện từ năm 1978 đến nay là

A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, đồng thời tiến hành cải cách và mở cửa.

B. tập trung xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. chú trọng cải cách hệ thống pháp luật nhằm thu hút đầu tư bên ngoài.

D. thực hiện mở cửa với bên ngoài trên mọi phương diện.

Đáp án: A

Câu 18: Đánh giá nào sau đây không đúng về những thành tựu cải cách và mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay?

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.

B. Vai trò và vị thế của Trung Quốc ngày càng cao trên trường quốc tế.

C. Biến Trung Quốc trở thành một cường quốc kinh tế thế giới.

D. Trung Quốc trở thành cường quốc về công nghệ phần mềm.

Đáp án: D

Câu 19: Chính sách đối ngoại nào sau đây không phải là thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay?

A. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.

B. Vai trò và địa vị quốc tế được nâng cao trên trường quốc tế.

C. Thu hồi chủ quyền đối với hai vùng lãnh thổ Hồng Công và Ma Cao.

D. Trung Quốc gây xung đột trong quan hệ với các nước Đông Nam Á.

Đáp án: D

Câu 20: Sự kiện nào thể hiện rõ nhất sự đối đầu của trật tự hai cực Ianta ở khu vực Đông Bắc Á?

A. Sự xuất hiện của hai nước CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc (1948).

B. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Mỹ chiếm đóng Nhật Bản.

C. Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953). 

D. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa (1949).

Đáp án: A

Câu 21. Đặc điểm chung về lịch sử của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đông dân và có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).

C. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. đã giành được độc lập, chủ quyền.

Đáp án: B

Câu 22. Cơ cấu thu nhập theo khu vực kinh tế ở Trung Quốc thay đổi như thế nào sau khi thực hiện đường lối cải cách, mở cửa 1978?

A. Tỉ lệ ngành công nghiệp giảm; dịch vụ và nông nghiệp tăng.

B. Tỉ lệ ngành nông nghiệp tăng; công nghiệp và dich vụ giảm.

C. Tỉ lệ ngành nông nghiệp giảm; công nghiệp, xây dựng, dịch vụ tăng.

D. Tỉ lệ ngành nông nghiệp, công nghiệp giảm; xây dựng và dịch vụ tăng.

Đáp án: C

Câu 23. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc 1978 nhằm mục tiêu biến Trung Quốc trở thành

A. cường quốc công nghiệp lớn nhất thế giới.

B. quốc gia giàu mạnh và có thế lực về quân sự.

C. quốc gia có thế lực chính trị vững mạnh.

D. quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

Đáp án: D

Câu 24. Ý nào sau đây không phải là nội dung của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc năm 1978 ?

A. Thực hiện cuộc “ Đại cách mạng văn hóa vô sản”.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách-mở cửa.

C. Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn.

D. Hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

Đáp án: A

Câu hỏi vận dụng

Câu 25. Điểm khác biệt cơ bản trong cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) so với cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985) là gì ?

A. Thực hiện khi đất nước rơi vào tình trạng khủng hoảng.

B. Duy trì cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp.

C. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng dầu mỏ.

Đáp án: C

Câu 26. Điểm giống nhau trong cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978), cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985) và công cuộc đổi mới ở Việt Nam (1986) là

A. Kiên định dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Thực hiện cải cách, mở cửa nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. Thừa nhận sự lãnh đạo của nhiều đảng phái đối lập.

D. Tiến hành khi đất nước lâm vào khủng hoảng nặng nề.

Đáp án: D

Câu 27. Nội dung nào trong đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc (1978) phản ánh  về “ Trung Quốc thay đổi để hòa nhập chứ không hòa tan” ?

A. Xây dựng quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách-mở cửa.

C. Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn.

D. Hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

Đáp án: D

Câu 28. Nội dung nào dưới đây thể hiện nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX ?

A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.

B. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.

C. Tham gia phong trào không liên kết.

D. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với nhiều nước.

Đáp án: D

Câu 29. Biến đổi đầu tiên có tính chất là bước ngoặt trong lịch sử Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung hoa.

B. Thực hiện thành công đường lối “ Ba ngọn cờ hồng”

C. Thực hiện thắng lợi đường lối cải cách mở cửa.

D. Thu hồi chủ quyền đối với Ma Cao và Hồng Kông.

Đáp án: A

Câu 30. Nội dung nào dưới đây phản ánh chính sách đối ngoại của Trung Quốc trong năm 1972 gây bất lợi cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam

A. Gây xung đột biên giới với Liên Xô và Ấn Độ.

B. Gây xung đột biên giới Ấn Độ và Việt Nam.

C. Bắt tay, quan hệ hòa dịu với Mĩ.

D. Ủng hộ Mĩ xâm lược Việt Nam.

Đáp án: C

Câu 31: Tại sao Chiến tranh lạnh đã kết thúc nhưng quan hệ hai miền Triều Tiên hiện nay vẫn tiếp tục trong tình trạng căng thẳng?

A. Do sự chia rẽ của các thế lực thù đich đặc biệt là Mĩ và các nước phương Tây.

B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng Tư bản chủ nghĩa với Xã hội chủ nghĩa.

C. Do nhân dân hai miền không muốn hòa hợp do điều kiện chính trị khác nhau.

D. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự- công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên

Đáp án: D

Câu 32: Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công

B. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ

C. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo
Triều Tiên

D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên

Đáp án: C

Câu 32: Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là

A. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít giành độc
lập dân tộc

B. Trừ Nhật Bản, các quốc gia còn lại trong khu vực đều trong tình trạng kém phát
triển

C. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát
triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ

D. Hầu hết các quốc gia giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân

Đáp án: C

Câu 33: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

B. Hàn Quốc trở thành “con rồng kinh tế” nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á

C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á.

D. Nhật Bản phát triển thần kỳ, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Đáp án: A

Câu 34: Hiện nay, Trung Quốc và Nhật Bản đang có tranh chấp biên giới ở khu vực nào?

A. Ryukyu (Lưu Cầu)

B. Senkaku (Điếu Ngư)

C. Quanzhou (Tuyền Châu)

D. Okinawa

Đáp án: B

Câu 35: Nhận xét nào dưới đây về khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là đúng?

A. Là khu vực có kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện.

B. Các quốc gia đều có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.

Đáp án: D

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 7 2
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.1 K 10 5
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.5 K 12 10
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.3 K 6 18
Tải xuống