Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Lịch sử.
Mời các bạn đón xem:
35 câu trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ (có đáp án) chọn lọc
Câu hỏi nhận biết
Câu 1: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mỹ.
D. Nhật Bản.
Đáp án: D
Câu 2: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN gồm các nước
A. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Singapo, Mianma.
B. Malaixia, Philippin. Thái Lan, Singapo, Mianma.
C. Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan, Mianma, Philippin.
D. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Singapo.
Đáp án: D
Câu 3: Nước Lào tuyên bố độc lập vào thời gian nào?
A. Tháng 8/1945.
B. Tháng 9/1945.
C. Tháng 10/1945.
D. Tháng 11/1945.
Đáp án: C
Câu 4: Nước nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành một trong bốn “con rồng kinh tế” châu Á nửa sau thế kỷ XX?
A. Malaixia.
B. Singapo.
C. Philippin.
D. Thái Lan.
Đáp án: B
Câu 5: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại vào thời gian nào?
A. Thập niên 50 – 60 của thế kỷ XX.
B. Thập niên 60 – 70 của thế kỷ XX.
C. Thập niên 70 – 80 của thế kỷ XX.
D. Thập niên 80 – 90 của thế kỷ XX.
Đáp án: B
Câu 6: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Cộng đồng ASEAN được thành lập (2015).
B. Ký Hiệp ước Bali (1976)
C. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
D. Ký Hiến chương ASEAN (2007).
Đáp án: B
Câu 7: Năm 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại
A. Giacácta (Inđônêxia).
B. Băng Cốc (Thái Lan).
C. Kuala Lumpur (Malaixia).
D. Malina (Philippin).
Đáp án: B
Câu 8: Năm 1984 quốc gia nào ở Đông Nam Á gia nhập ASEAN ?
A. Lào.
B. Mianma.
C. Việt Nam.
D. Brunây.
Đáp án: D
Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Cộng hòa.
B. Đảng Dân chủ.
C. Đảng Quốc đại.
D. Đảng Cộng sản.
Đáp án: C
Câu 10: Từ giữa thập niên 90 của thế kỷ XX, Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba thế giới là nhờ tiến hành
A. cuộc “cách mạng xanh”.
B. cuộc “cách mạng công nghiệp”.
C. cuộc “cách mạng chất xám”.
D. cuộc “cách mạng khoa học – kỹ thuật”.
Đáp án: A
Câu 11: Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?
A. Năm 1950.
B. Năm 1970.
C. Năm 1972.
D. Năm 1975.
Đáp án: C
Câu 12: Trong những năm 80 của thế kỷ XX, Ấn Độ đứng hàng thứ mười thế giới về
A. sản xuất công nghiệp.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. sản xuất phần mềm.
D. sản xuất hàng tiêu dùng.
Đáp án: A
Câu hỏi thông hiểu
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á?
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á là thuộc địa của Nhật Bản.
Nhật đầu hàng đồng minh là thời cơ cho các nước nổi dậy giành chính quyền.
C. Sau CTTG thứ hai, các nước ở Đông Nam Á bị thực dân Âu – Mỹ tái chiếm.
D. Năm 1954, cuộc kháng chiến chống Pháp của 3 nước Đông Dương thắng lợi.
Đáp án: A
Câu 14: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Các nước phát triển trong điều kiện khó khăn.
B. Các nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. Các nước chưa giành được độc lập.
D. Kinh tế các nước có sự phát triển thần kì.
Đáp án: A
Câu 15: Sắp xếp theo trình tự thời gian gia nhập tổ chức ASEAN của những nước ở Đông Nam Á ?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia, Brunây, Mianma.
B. Mianma, Việt Nam, Lào, Campuchia, Brunây.
C. Brunây, Việt Nam, Lào, Mianma, Campuchia.
D. Lào, Campuchia, Mianma, Việt Nam, Brunây.
Đáp án: C
Câu 16: Thời cơ để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền (1945) là
A. Nhật đầu hàng đồng minh (8/1945).
B. Inđônêxia tuyên bố thành lập nước Cộng hòa (8/1945).
C. Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa (8/1945).
D. Lào tuyên bố độc lập (10/1945).
Đáp án: A
Câu 17: Ý nghĩa cơ bản của Hiệp định Viên Chăn (1973) ở Lào là
A. kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ của Lào.
B. buộc Mỹ phải rút quân khỏi Lào.
C. lập lại hòa bình, hòa hợp dân tộc ở Lào.
D. Mỹ công nhận nền độc lập của Lào.
Đáp án: C
Câu 18: Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa đưa Lào bước sang thời kỳ mới – xây dựng và phát triển đất nước?
A. Lào tuyên bố độc lập (10/1945).
B. Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) công nhận độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
C. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập (12/1975).
D. Mỹ ký Hiệp định Viên Chăn năm 1973 thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
Đáp án: C
Câu 19: Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Campuchia kết thúc?
A. Chính quyền Xihanuc bị lật đổ (1970).
B. Thủ đô Phnômpênh được giải phóng (1975).
C. Tập đoàn Khơme đỏ bị tiêu diệt (1979).
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia được thành lập (1979).
Đáp án: B
Câu 20: Sự kiện nào sau đây đánh dấu chấm dứt chế độ diệt chủng tộc của tập đoàn Khơme đỏ ở Campuchia?
A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc năm 1975.
B. Nước Cộng hòa nhân dân Campuchia ra đời năm 1979.
C. Hiệp định hòa bình về Campuchia năm 1991.
D. Vương quốc Campuchia được thành lập năm 1993.
Đáp án: B
Câu 21: Nội dung chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau khi giành độc lập là
A. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. mở cửa nền kinh tế thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
D. phát triển ngoại thương, mậu dịch.
Đáp án: A
Câu 22: Hạn chế của chiến lược chiến lược kinh tế hướng nội mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện trong những năm 50 – 60 của thế kỷ XX là gì ?
A. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ.
B. Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.
C. Tình trạng đầu tư bất hợp lý, thiếu vốn.
D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các nước.
Đáp án: A
Câu 23: Ý nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
D. Chung sống hòa bình với sự nhất trí của 5 nước sáng lập ASEAN.
Đáp án: D
Câu 24: Sự kiện nào sau đây đánh dấu Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
C. Hiệp định Viên Chăn năm 1973.
D. Hiệp định Pari năm 1973.
Đáp án: B
Câu hỏi vận dụng
Câu 25: Cơ hội chủ yếu của Việt Nam từ khi gia nhập ASEAN đến nay là
A. hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa và giải quyết các vấn đề nóng của khu vực.
B. tăng cường khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới.
C. giúp giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc.
D. góp phần bảo vệ toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ.
Đáp án: A
Câu 26: Sự kiện nào sau đây đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ trong cuộc đấu tranh chống thực dân Anh?
A. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh Bombay (2/1946).
B. Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân Cancutta (2/1947).
C. Hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập (8/1947).
D. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa (1/1950).
Đáp án: D
Câu 27: Chính sách đối ngoại nổi bật của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập là
A. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
B. tăng cường chạy đua vũ trang.
C. không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.
Đáp án: A
Câu 28: Nguyên tắc hoạt động nào sau đây của tổ chức ASEAN khác với nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của các nước.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
C. Không sử dụng hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
Đáp án: C
Câu 29: Nội dung nào sau đây không phản ánh chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành được độc lập cho đến nay?
A. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
B. Ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc trên thế giới.
C. Tham gia sáng lập phong trào không liên kết.
D. Thực hiện chạy đua vũ trang với các cường quốc.
Đáp án: D
Câu 30. Điểm tương đồng của lịch sử 3 nước Đông Dương từ 1945-1975 là
A. cùng giành thắng lợi và tuyên bố độc lập nă 1945.
B. đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp, Mĩ..
C. tiến hành kháng chiến chống Mĩ cùng thời điểm.
D. dia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á cùng thời điểm.
Đáp án: B
Câu 31: Hãy cho biết đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập?
A. Chính sách hòa bình trung lập tích cực.
B. Không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Tham gia các liên minh chính trị quân sự.
D. Chạy đua vũ trang để bảo vệ lãnh thổ.
Đáp án: A
Câu 32: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã trở thành một trong những
nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng xanh
B. Cách mạng trắng
C. Cách mạng khoa học- công nghệ
D. Cách mạng chất xám
Đáp án: D
Câu 33: “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra và thực hiện đã mang
lại cho Ấn Độ quyền lợi gì?
A. Quyền độc lập
B. Quyền tự quyết
C. Quyền phân lập
D. Quyền tự trị
Đáp án: D
Câu 34: Điểm giống nhau giữa phong trào giành độc lập của Ấn Độ và Xingapo
từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. Cùng chống lại thực dân Anh và giành được độc lập năm 1950
B. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định
C. Đấu tranh chính trị đưa lại thắng lợi triệt để
D. Đấu tranh từ thấp đến cao
Đáp án: D
Câu 35: Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ, Việt Nam có thể rút ra
bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cách mạng xanh để xuất khẩu lúa gạo
B. Đẩy mạnh cách mạng chất xám để xuất khẩu phần mềm
C. Ứng dụng những thành tựu Khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
D. Nâng cao trình độ dân trí để khai thác hợp lý nguồn tài nguyên
Đáp án: C
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.