35 câu trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 5 (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Các nước châu Phi và Mĩ Latinh (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 12 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Lịch sử.

Mời các bạn đón xem:

35 câu trắc nghiệm Các nước châu Phi và Mĩ Latinh (có đáp án) chọn lọc

Câu hỏi nhận biết

Câu 1: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi phát triển mạnh từ thời gian nào?

A. Từ những năm 50 của thế kỷ XX.                 

B. Từ những năm 60 của thế kỷ XX.

C. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Từ sau năm 1975.

Đáp án: A

Câu 2: Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Châu Phi bùng nổ đầu tiên ở khu vực nào?         

A. Đông Phi.

B. Bắc Phi.

C. Nam Phi.

D. Tây Phi.

Đáp án: B

Câu 3: Các quốc gia giành được độc lập đầu tiên ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Môdămbích và Ănggôla

B. Angiêri và Tuynidi.

C. Ai Cập và Libi.

D. Dimbabuê và Namibia.

Đáp án: C

Câu 4: Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì                           

A. nhân dân châu Phi đứng dậy đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

B. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị tan rã.

D. chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai chính thức bị xóa bỏ.

Đáp án: B

Câu 5: Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi và hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã sau sự kiện nào?  

A. 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập (1960).

B. Môdămbích và Ănggôla giành được độc lập (1975).

C. Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ (1993).

D. Nelson Mandela là Tổng thống da đen của Cộng hòa Nam Phi (1994).

Đáp án: B

Câu 6: Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào

A. cuộc đấu tranh chống chế độ chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

B. cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.

C. giải quyết nạn đói và dịch bệnh hoành hành.

D. công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.

Đáp án: D

Câu 7: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc đấu tranh của nhân dân ở Nam Phi là 

A.chủ nghĩa thực dân mới.

B. chủ nghĩa thực dân cũ.

C. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

D. chủ nghĩa đế quốc.

Đáp án: C

Câu 8: Nelson Mandela là lãnh tụ của phong trào đấu tranh

A. chống ách thống trị của bọn thực dân.

B. giành độc lập ở Angiêri.

C. giành độc lập ở Ănggôla.

D. chống phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

Đáp án: D

Câu 9: Lịch sử ghi nhận “Năm châu Phi” là năm nào?          

A.1952.

B. 1954.

C. 1960.

D. 1975.

Đáp án: C

Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có âm mưu chủ yếu gì đối với khu vực Mĩ Latinh?

A. Biến Mĩ Latinh thành sân sau của mình.

B. Lôi kéo các nước Mĩ Latinh vào khối quân sự của mình.

C. Khống chế các nước Mĩ Latinh không cho quan hệ với các nước khác.

D. Tiến hành lật đổ chính quyền ở các nước Mĩ Latinh.

Đáp án: A

Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh đã tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc chống lại

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chế độ độc tài thân Mĩ.

C. chủ nghĩa tư bản.

D. chế độ phân biệt chủng tộc.

Đáp án: B

Câu 12: Ngày 1/1/1959, ở khu vực Mĩ Latinh diễn ra sự kiện gì?

A. Nước Cộng hòa Cuba ra đời do Phiđen Catxtơrô đứng đầu.

B. 13 quốc gia ở vùng Caribe lần lượt giành độc lập.

C. Tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” được thành lập.

D. Thu hồi chủ quyền kênh đào Panama.

Đáp án: A

Câu hỏi thông hiểu

Câu 13: Thắng lợi của cách mạng nước nào có tác động sâu sắc tới cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mĩ La-tinh?

A. Cách mạng Cuba.

B. Cách mạng Chilê.

C. Cách mạng Pêru

D. Cách mạng Cômlômbia.

Đáp án: A

Câu 14: Tại sao Cuba được xem là lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Là nước đầu tiên giành độc lập, thúc đẩy phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ ở Mĩ Latinh.

B. Là nước lớn mạnh nhất ở Mĩ Latinh đấu tranh lật đổ được chế độ độc tài thân Mĩ Batixta.

C. Là nước tiên phong đi theo con đường xã hội chủ nghĩa đầu tiên ở Mĩ Latinh.

D. Là dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới, đấu tranh vì độc lập, tự do.

Đáp án: A

Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nhân dân Cuba tấn công trại lính ở Môncađa (7/1953).

B. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959).

C. Thu hồi chủ quyền kênh đào Panama (1964).

D. 13 quốc gia ở vùng Caribê được độc lập (1983).

Đáp án: B

Câu 16: Cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập (7/1952) đã mang lại kết quả gì?

A. Lật đổ vương triều Pharúc, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.

B. Lật đổ nền thống trị của Anh, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.

C. Lật đổ nền thống trị của Pháp, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.

D. Lật đổ nền thống trị của Hà Lan, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.

Đáp án: A

Câu 17: Mục tiêu đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân dưới hình thức chế độ Apácthai ở châu Phi nhằm

A. giành độc lập dân tộc và quyền tự do của con người.

B. giành độc lập dân tộc và quyền sở hữu tư liệu sản xuất.

C. giành chính quyền dân chủ của nhân dân.

D. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

Đáp án: D

Câu 18: Ý nào sau đây không phải là khó khăn mà Cuba gặp phải trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước?

A. Mĩ bao vây, cấm vận đối với Cuba trong thời gian dài.

B. Chưa hoàn toàn lật đổ thế lực của chế độ độc tài Batixta.

C. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã.

D. Kinh tế khủng hoảng và suy thoái, làm phát tăng nhanh.

Đáp án: B

Câu 19. Nenxơn Manđêla có vai trò như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống chue nghĩa thực dân ở châu Phi?

A. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Hà Lan xâm lược.

B. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược.

C. Lãnh đạo nhân dân Nam Phi đấu tranh chống chế độ Apacthai.

D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.

Đáp án: C

Câu 20: Văn kiện nào đã chính thức xóa bỏ chế độ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở Nam Phi?

A. Tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân.

B. Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi tháng 11/1993.

C. Tuyên ngôn thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Hiến chương của Liên minh châu Phi (AU).

Đáp án: B

Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là khó khăn mà các nước Mĩ Latinh gặp phải đầu thập kỉ 80 ?

A. Kinh tế suy thoái nặng nề.

B. Lạm phát tăng nhanh, đời sống nhân dân khổ cực.

C. Nợ nước ngoài chồng chất, dẫn đến biến đổi chính trị.

D. Chưa xóa bỏ được chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apacthai.

Đáp án: D

Câu 23. Điểm khác biệt cơ bản trong kẻ thù của các nước châu Phi so với các nước Mĩ Latinh là gì ?

A. Chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B. Chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Chống lại chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Chống lại chế độ phát xít, quân phiệt.

Đáp án: A

Câu 24. Điểm khác cơ bản trong phong trào đấu tranh của các nước châu Phi so với các nước châu Á là gì ?

A. Có tổ chức lãnh đạo thống nhất của khu vực.

B. Chống lại chủ nghĩa thực dân phương Tây.

C. Nhận được sự ủng hộ của Liên Xô và các nước XHCN.

D. Góp phần xóa bỏ hệ thống chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

Đáp án: A

Câu hỏi vận dụng

Câu 25. Câu nói nào sau thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cuba đối với nhân dân Việt Nam?

A. “Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn”.

B. “Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình”.

C. “Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình”.

D. “Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình”.

Đáp án: B

Câu 26. Câu nói: “Các đồng chí hãy mang lá cờ bách chiến bách thắng này cắm tại Sài Gòn!” của Phiđen Cátxtơrô ra đời trong bối cảnh ông đến thăm

A. Sài Gòn (Việt Nam).

B. Hà Nội (Việt Nam).

C. Quảng Trị (Việt Nam).

D. Quảng Bình (Việt Nam).

Đáp án: C

Câu 27. Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cuba năm 1959 với cách mạng tháng Tám 1945 của Việt Nam ?

A. Đấu tranh ngoại giao

B. Đấu tranh chính trị

C. Đấu tranh vũ trang

D. Đấu tranh nghị trường.

Đáp án: C

Câu 28. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Phiđen Cátxtơrô đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?

A. Phá bỏ hoàn toàn chính sách cấm vận của Mĩ đối với Cuba.

B. Lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Batixta ở Cuba.

C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Lãnh đạo nhân dân Cuba đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.

Đáp án: B

Câu 29. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau ” của mình bằng cách

A. giúp cho các nước bảo vệ nền độc lập dân tộc.

B. xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ ở nhiều nước.

C. giúp đỡ về kinh tế - tài chính.

D. xây dựng các căn cứ quân sự.

Đáp án: B

Câu 30. Hình ảnh về Tượng đài Chủ tịch Fidel Castro trong Công viên Trung tâm Thành phố Đông Hà (Quảng Trị) thể hiện điều gì ?

 (ảnh 1)

A. Tình cảm yêu mến, biết ơn của nhân dân Việt Nam đối với Chủ tịch Fidel Castro.

B. Cảm ơn nhân dân Nam Phi đã có nhiều giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam.

C. Xây dựng để làm đẹp cảnh quan trong công viên ở Quảng Trị.

D. Kỉ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Cuba.

Đáp án: A

Câu 31: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì

A chế độ phân biệt chủng tộc do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.

B. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của CNTD.

C. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là con đẻ của CNTD

D. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có quan hệ mật thiết với CNTD

Đáp án: B

Câu 32: Quốc gia nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh”?

A. Áchentina

B. Chilê

C. Nicaragoa

D. Cuba

Đáp án: D

Câu 33:  Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là ai?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc.       

B. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.

C. Chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Giai cấp địa chủ phong kiến.

Đáp án: B

Câu 34: Tại sao năm 1961, Mĩ lại đề xướng việc tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” và lôi kéo các nước Mĩ Latinh tham gia?

A. Để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội

B. Để củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực

C. Để biến Mĩ Latinh thành “sân sau”

D. Để ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba (1959)

Đáp án: D

Câu 35: Câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Phiđen Caxtơrô khi nói về mối quan hệ với Việt Nam năm 1972 là gì?

A. "Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình".

B. "Người Cuba đang, bước lên con đường mà người anh em Việt Nam đã vạch ra".

C. "Tên tôi là Việt Nam. Tên anh là Việt Nam, tên chúng ta là Việt Nam. Việt Nam —Hồ Chí Minh —Điện Biên Phủ".

D. "Việt Nam - lương tri của thời đại".

Đáp án: A

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 17 (có đáp án 2023): Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
0.9 K 7 2
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án 2023): Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.1 K 10 5
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15 (có đáp án 2023): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.5 K 12 11
20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt Phạm Thị Huyền Trang 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14 (có đáp án 2023): Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.3 K 6 18
Tải xuống