35 câu trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 2 (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Nhật Bản. (Tiết 2): Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

35 câu trắc nghiệm Nhật Bản. (Tiết 2): Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế (có đáp án) chọn lọc

Câu 1. Ở Nhật Bản, các vật nuôi chính được nuôi theo hình thức chủ yếu nào?

A. Du mục.

B. Quảng canh.

C. Hộ gia đình.

D. Trang trại.

Câu 2. Cây trồng chính của Nhật Bản là

A. lúa mì.

B. bông

C. lúa gạo.

D. thuốc lá.

Đáp án: D

Câu 3. Nguyên nhân nào quan trọng nhất làm cho diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm?

A. Thiên tai khắc nghiệt: động đất, núi lửa.

B. Biến đổi khí hậu, nhất là nước biển dâng.

C. Chuyển sang trồng các loại cây khác.

D. Phát triển nông nghiệp quảng canh.

Đáp án: C

Câu 4. Sản phẩm nào thuộc ngành công nghiệp sản xuất điện tử của Nhật Bản?

A. Tàu biển.

B. Ô tô.

C. Rôbôt.

D. Xe gắn máy.

Đáp án: C

Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng về kinh tế Nhật Bản?

A. Là quốc gia lớn nhập siêu lớn nhất thế giới.

B. Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.

C. Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới.

D. Đứng đầu thế giới về sản xuất và sử dụng robot.

Đáp án: A

Câu 6. Hai ngành nào dưới đây có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ Nhật Bản?

A. Thương mại và giao thông.

B. Thương mại và tài chính.

C. Tài chính và du lịch.

D. Du lịch và giao thông.

Đáp án: B

Câu 7. Bạn hàng chủ yếu của Nhật Bản với các nước phát triển là

A. Hoa Kì và EU.

B. Hoa Kì và Anh.

C. Hoa Kì và Đức.

D. Hoa Kì và Pháp.

Đáp án: A

Câu 8. Nền nông nghiệp của Nhật Bản có đặc trưng nổi bật là

A. Tự cung, tự cấp nhưng năng suất cao.

B. Thâm canh, chú trọng năng suất và sản lượng.

C. Quy mô lớn với hướng chuyên môn hóa.

D. Sản xuất chủ yếu phục vụ xuất khẩu.

Đáp án: A

Câu 9. Nhật Bản đã rút ngắn được khoảng cách và vươn lên dẫn đầu thế giới trong nhiều ngành kinh tế chủ yếu là do

A. Người lao động Nhật Bản đông đảo, cần cù, chịu khó.

B. Không nhập công nghệ mới từ bên ngoài, hạn chế vay vốn.

C. Phát huy được tính tự lập, tự cường của người lao động.

D. Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật của nước ngoài.

Đáp án: D

Câu 10. Các trung tâm công nghiệp Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Cô-bê nằm trên đảo nào?

A. Kiu-xiu.

B. Xi-cô-cư.

C. Hôn-su.

D. Hô-cai-đô.

Đáp án: A

Câu 11. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao?

A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.

B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.

C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngành công nghiệp.

Đáp án: C

Câu 12. Nền nông nghiệp ở Nhật Bản phát triển theo hướng thâm canh chủ yếu là vì

A. đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.

B. sản xuất thâm canh có chi phí không cao, có hiệu quả.

C. sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận, chi phí lại thấp.

D. sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.

Đáp án: A

Câu 13. Nhân tố dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển?

A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.

B. Nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn.

C. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.

D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.

Đáp án: A

Câu 14. Sản phẩm nào không phải là sản phẩm thuộc ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản?

A. Tàu biển.

B. Ô tô.

C. Rôbôt.

D. Xe gắn máy.

Đáp án: C

Câu 15. Điểm nào sau đây không đúng với ngành hải sản của Nhật Bản?

A. Tôm, cua, cá thu, cá ngừ là các sản phẩm đánh bắt chính.

B. Nghề nuôi trồng hải sản không được chú trọng phát triển.

C. Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao.

D. Ngư trường ngày nay bị thu hẹp so với trước đây.

Đáp án: B

Câu 16. Nhận định nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm?

A. diện tích dành cho trồng chè, thuốc lá, dâu tằm tăng lên.

B. một phần diện tích trồng lúa dành cho quần cư.

C. mức tiêu thụ gạo giảm và năng suất lúa ngày càng cao.

D. Nhật Bản có xu hướng nhập khẩu gạo từ bên ngoài.

Đáp án: C

Câu 17. Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?

A. Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại, tài chính.

B. Nhật Bản tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp.

C. Diện tích đất nông nghiệp quá ít, tỉ trọng thấp trong GDP.

D. Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp có lợi thế hơn sản xuất.

Đáp án: C

Câu 18. Vì sao đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản?

A. Nhật Bản được bao bọc bởi biển, đại dương và cá là thực phẩm chính.

B. Ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao.

C. Nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.

D. Ngành này không đòi hỏi cao về trình độ của lao động

Đáp án: A

Câu 19. Tại sao phần phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương của Nhật Bản lại có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất?

A. Rừng bao phủ chủ yếu, diện tích lớn nhất, dân cư tập trung đông.

B. Địa hình thuận lợi, có nguồn lao động trình độ cao, tập trung đông dân.

C. Do tập trung nhiều khoáng sản có giá trị cho sản xuất công nghiệp.

D. Do có khí hậu lạnh, dễ dàng bảo quản sản phẩm sau chế biến.

Đáp án: B

Câu 20. Nhận định nào dưới đây là nguyên nhân chính làm cho phần lớn giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu?

A. Chủ yếu nhập nguyên liệu giá rẻ, xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến có giá thành cao.

B. Nhật Bản không phải nhập khẩu các mặt hàng phục vụ cho sản xuất và đời sống.

C. Số lượng các mặt hàng xuất khẩu vượt trội so với số lượng các mặt hàng nhập khẩu.

D. Sản phẩm xuất khẩu của Nhật Bản có giá trị rất cao, thị trường xuất khẩu ổn định.

Đáp án: A

Câu 21. Biểu hiện hứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là

A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.

B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.

C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới.

D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngànhcông nghiệp.

Đáp án: C

Câu 22. Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là:

A. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt.

B. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.

C. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt.

D. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt.

Đáp án: B

Câu 23. Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do

A. Có nguồn lao động dồi dào.

B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu, lợi nhuận cao.

C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.

D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Đáp án: B

Câu 24. Trừ ngành dệt truyền thống, tất cả các ngành công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản đều hướng vào

A. Tận dụng tối đa sức lao động.

B. Tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước.

C. Kĩ thuật cao.

D. Tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng phục vụ nhu cầu trong nước.

Đáp án: C

Câu 25. Đảo nào sau đây của Nhật Bản có ít nhất các trung tâm công nghiệp?

A. Hôn-su.

B.Hô-cai-đô.

C. Xi-cô-cư.

D.Kiu-xiu.

Đáp án: B

Câu 26. Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Nhật Bản tập trung nhiều nhất ở đảo nào sau đây?

A. Hôn-su.

B.Hô-cai-đô.

C. Xi-cô-cư.

D.Kiu-xiu.

Đáp án: A

Câu 27. Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương vì

A. Ở đây có khí hậu lạnh, dễ bảo quản sản phẩm.

B. Tiện cho việc nhập nguyên liệu và trao đổi sản phẩm với các nước.

C. Tập trung nguồn khoáng sản dồi dào.

D. Thuận lợi cho việc trao đổi sản phẩm với các nước châu Á đất liền.

Đáp án: B

Câu 28. Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ vủa Nhật Bản?

A. Chiếm tỉ trọng GDP lớn.

B. Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn.

C. NHẬT BẢN đứng hàng đầu thế giới về thương mại.

D. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng.

Đáp án: D

Câu 29. Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do

A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.

B. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.

C. Số dân đông, nhu cầu giao lưu lớn.

D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.

Đáp án: A

Câu 30. Các hải cảng lớn của Nhật Bản là:

A. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ha-chi-nô-hê.

B. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Na-ga-xa-ki.

C. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca.

D. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Cô-chi.

Đáp án: C

Câu 31. Biểu hiện hứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là

A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.

B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.

C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới.

D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngànhcông nghiệp.

Đáp án: C

Câu 32. Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là:

A. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt.

B. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.

C. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt.

D. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt.

Đáp án: B

Câu 33. Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do

A. Có nguồn lao động dồi dào.

B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu, lợi nhuận cao.

C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.

D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Đáp án: B

Câu 34. Trừ ngành dệt truyền thống, tất cả các ngành công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản đều hướng vào

A. Tận dụng tối đa sức lao động.

B. Tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước.

C. Kĩ thuật cao.

D. Tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng phục vụ nhu cầu trong nước.

Đáp án: C

Câu 35. Đảo nào sau đây của Nhật Bản có ít nhất các trung tâm công nghiệp?

A. Hôn-su.       B.Hô-cai-đô.

C. Xi-cô-cư.       D.Kiu-xiu.

Đáp án: B

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
400 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
302 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
360 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
374 7 1
Tải xuống