35 câu trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 1 (có đáp án)

Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 câu trắc nghiệm Nhật Bản. (Tiết 1): Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

35 câu trắc nghiệm Nhật Bản. (Tiết 1): Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế (có đáp án) chọn lọc

Câu 1. Quần đảo Nhật Bản nằm ở

A. Đông Á.

B. Nam Á.

C. Bắc Á.

D. Tây Á.

Đáp án: A

Câu 2. Nhật Bản nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của gió nào sau đây?

A. Gió mùa.

B. Gió Tây.

C. Gió Tín phong.

D. Gió phơn.

Đáp án: A

Câu 3. Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của vùng nào Nhật Bản?

A. Phía bắc Nhật Bản.

B. Phía nam Nhật Bản.

C. Khu vực trung tâm.

D. Ven biển Nhật Bản.

Đáp án: A

Câu 4. Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu vùng nào của Nhật Bản?

A. Đảo Hô-cai-đô.

B. Phía nam Nhật Bản.

C. Đảo Hôn-su.

D. Phía bắc Nhật Bản.

Đáp án: B

Câu 5. Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là

A. dầu mỏ và khí đốt.

B. sắt và mangan.

C. than đá và đồng.

D. bôxit và apatit.

Đáp án: C

Câu 6. Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản?

A. Bão.

B. Động đất.

C. Hạn hán.

D. Ngập lụt.

Đáp án: B

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là đặc điểm kinh tế của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952?

A. Bị suy sụp nghiêm trọng.

B. Trở thành cường quốc hàng đầu.

C. Tăng trưởng và phát triển nhanh.

D. Được đầu tư phát triển mạnh.

Đáp án: A

Câu 8. Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là

A. Không có tinh thần đoàn kết, hiếu học.

B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.

C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.

D. Năng động nhưng không cần cù, tự giác.

Đáp án: B

Câu 9. Nguyên nhân nào làm cho vùng biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú?

A. Có nhiều bão, sóng thần hoạt động.

B. Có diện tích rộng lớn nhất khu vực.

C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên nước biển nóng.

D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.

Đáp án: D

Câu 10. Nhận định nào là hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản?

A. Thị trường bị thu hẹp.

B. Thiếu nguồn vốn đầu tư.

C. Khoa học chậm đổi mới.

D. Thiếu nguyên, nhiên liệu.

Đáp án: D

Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản?

A. Là nước đông dân, hiếu học.

B. Dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.

C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.

D. Dân số già, tỉ lệ người già tăng.

Đáp án: A

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của xu hướng già hóa dân số ở Nhật Bản?

A. Thiếu lao động bổ sung.

B. Chi phí phúc lợi xã hội lớn.

C. Lao động có nhiều kinh nghiệm.

D. Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng.

Đáp án: C

Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?

A. Lượng mưa tương đối cao.

B. Thay đổi từ bắc xuống nam.

C. Có sự khác nhau theo mùa.

D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Đáp án: D

Câu 14. Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản?

A. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.

B. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.

C. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.

D. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.

Đáp án: A

Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho tốc độ tăng trưởng nền kinh tế của Nhật Bản những năm 1973– 974 và 1979–1980 giảm xuống nhanh?

A. Có nhiều thiên tai.

B. Khủng hoảng dầu mỏ thế giới.

C. Khủng hoảng tài chính thế giới.

D. Cạn kiệt về tài nguyên khoáng sản.

Đáp án: A

Câu 16. Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

A. Đường ống.

B. Đường sắt.

C. Đường ô tô.

D. Đường biển.

Đáp án: D

Câu 17. Nguyên nhân nào làm cho Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa?

A. Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.

B. Nhật Bản chịu hậu quả của biến đổi khí hậu.

C. Lãnh thổ Nhật Bản là một quần đảo nằm ở Đông Á.

D. Hoạt động xây dựng phát triển khiến nền đất dễ bị chấn động.

Đáp án: A

Câu 18. Vì sao việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản?

A. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.

B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.

C. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.

D. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế cho sản xuất.

Đáp án: D

Câu 19. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 chứng tỏ vai trò hết sức quan trọng của nhân tố nào sau đây?

A. Con người Nhật Bản thông minh, có ý chí kiên cường.

B. Chính sách phát triển kinh tế đúng đắn của Nhật Bản.

C. Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên Nhật Bản.

D. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của Nhật Bản.

Đáp án: B

Câu 20. Chiến lược nào sau đây không phải là nguyên nhân giúp cho nền kinh tế Nhật Bản những năm 1986-1990 phục hồi?

A. Đầu tư phát triển KH KT và công nghệ.

B. Phát triển các ngành công nghiệp nhiều chất xám.

C. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

D. Hiện đại hóa, hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ và trung bình.

Đáp án: C

Câu 21: Giai đoạn nào của nền kinh tế Nhật Bản được coi là “Thần kì Nhật Bản”?

A. 1973-1974.

B. Trước 1952.

C. 1991 đến nay.

D. 1952-1973.

Đáp án: A

Câu 22: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952, nền kinh tế Nhật Bản

A. bị suy sụp nghiêm trọng.

B. trở thành cường quốc hàng đầu.

C. tăng trưởng và phát triển nhanh.

D. được đầu tư phát triển mạnh.

Đáp án: B

Câu 23: Đặc điểm phân bố dân cư của Nhật Bản là

A. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Bắc.

B. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Nam.

C. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Tây.

D. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Đông.

Đáp án: A

Câu 24: Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của vùng khí hậu nào dưới đây của Nhật Bản?

A. Phía bắc Nhật Bản.

B. Phía nam Nhật Bản.

C. Khu vực trung tâm Nhật Bản.

D. Ven biển Nhật Bản.

Câu 25: Các đảo của Nhật Bản từ Nam lên Bắc là

A. Đảo Hôcaiđô, đảo Xicôcư, đảo Kiuxiu, đảo Hônsu.

B. Đảo Hônsu, đảo Kiuxiu, đảo Hôcaiđô, đảo Xicôcư.

C. Đảo Kiuxiu, đảo Xicôcư, đảo Hônsu, đảo Hôcaiđô.

D. Đảo Xicôcư, đảo Kiuxiu, đảo Hônsu, đảo Hôcaiđô.

Đáp án: C

Câu 26: Núi Phú Sĩ nằm trên đảo nào dưới đây của Nhật Bản?

A. Hôcaiđô.

B. Hônsu.

C. Kiuxiu.

D. Xicôcư.

Đáp án: B

Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu làm cho các vùng biển quanh Nhật Bản có nhiều cá là do

A. Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, thuận lợi cho sinh vật phát triển.

B. Nhật Bản nằm ở khu vực động đất, núi lửa hoạt động mạnh.

C. Nhật Bản nằm trên vành đai sinh vật Địa Trung Hải - Thái Bình Dương.

D. Nhật Bản nằm ở nơi có nhiều dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.

Đáp án: D

Câu 28: Mỗi năm Nhật Bản có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ, là do

A. Nhật Bản nằm trên vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải- Thái Bình Dương.

B. Nhật Bản nằm trên vành đai động đất, núi lửa Địa Trung Hải- Thái Bình Dương.

C. Nhật Bản nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.

D. Nhật Bản nằm trên vành đai sinh vật Địa Trung Hải- Thái Bình Dương.

Đáp án: B

Câu 29: Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là

A. thị trường bị thu hẹp.

B. thiếu nguồn vốn đầu tư.

C. khoa học chậm đổi mới.

D. thiếu nguyên, nhiên liệu bên ngoài.

Đáp án: D

Câu 30: Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

A. Đường ống.

B. Đường sắt.

C. Đường ô tô.

D. Đường biển.

Đáp án: D

Câu 31. Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây?

A. Đông Á.       B.Nam Á.

C. Bắc Á.       D.Tây Á.

Đáp án: A

Câu 32. Đảo chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản là

A. Hô-cai-đô.       B.Hôn-su.

C. Xi-cô-cư.       D.Kiu-xiu.

Đáp án: B

Câu 3. Đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là

A. Hôn-su.       B. Hô-cai-đô.

C. Xi-cô-cư.       D. Kiu-xiu.

Đáp án: B

Câu 34. Khó khắn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là

A. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.

B. Khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.

C. Nghèo khoáng sản.

D. Nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.

Đáp án: B

Câu 35. Ý nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?

A. Lượng mưa tương đối cao.

B. Thay đổi từ bắc xuống nam.

C. Có sự khác nhau theo mùa.

D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Đáp án: D

 
Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
545 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
468 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
493 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
532 7 1
Tải xuống