Toptailieu.vn xin giới thiệu 30 câu trắc nghiệm Bài 4: Định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật lí.
Mời các bạn đón xem:
30 câu trắc nghiệm Bài 4: Định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp (có đáp án)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn.
C. Cường độ dòng điện ở bất kì vật dẫn nào mắc nối tiếp với nhau cũng bằng nhau.
D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn đó.
Đáp án: C
Câu 2: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
A. Bằng tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
B. Bằng hiệu các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
C. Bằng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần .
D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế của các điện trở thành phần.
Đáp án: A
Câu 3: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A. U = U1 + U2 + ... + Un.
B. I = I1 = I2 = ... = In.
C. R = R1 = R2 = ... = Rn.
D. R = R1 + R2 + ... + Rn.
Đáp án: C
Câu 4: Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 10 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4 A. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15Ω.
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60 V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20 V.
Đáp án: B
Câu 5: Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. R12 = 12 Ω
B. R12 = 18Ω
C. R12 = 6Ω
D. R12 = 30 Ω
Đáp án: D
Câu 6: Mắc nối tiếp thêm R3 = 20Ω vào đoạn mạch trên, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là
A. R12 = 32Ω
B. R12 = 38Ω
C. R12 = 26Ω
D. R12 = 50 Ω
Đáp án: D
Câu 7: Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp vào đoạn mạch A, B như hình 13. Cho R1 = 5Ω; R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2 A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là:
A. UAB = 1V.
B. UAB = 2V.
C. UAB = 3V.
D. UAB = 15V.
Đáp án: C
Câu 8: Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 36V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ I = 4A. Người ta làm giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx. Giá trị Rx đó có thể nhận kết quả nào trong các kết quả sau?
A. Rx = 9Ω
B. Rx = 15Ω
C. Rx = 24Ω
D. Một giá trị khác.
Đáp án: B
Câu 9: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp?
Đáp án: C
Câu 10: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 14 trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là bao nhiêu?
A. Uv = 4V; IA = 0,4A.
B. Uv = 12V; IA = 0,4A.
C. Uv = 0,6V; IA = 0,4A.
D. Một cặp giá trị khác.
Đáp án: A
Câu 11: Cho mạch điện sơ đồ như hình 15, trong đó điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω, vôn kế chỉ 3V. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có thể nhận giá trị:
A. 45V.
B. 15V.
C. 4V.
D. 60V.
Đáp án: C
Câu 12: Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U. Biết R1 = 10Ω chịu được dòng điện tối đa là 3A; R2 = 30Ω chịu được dòng điện tối đa là 2A. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng?
A. 30V.
B. 60V.
C. 80V.
D. 200V.
Đáp án: C
Câu 13: Cường độ dòng điện qua mạch có thể là
A. I = 1,5A.
B. I = 2,25A.
C. I = 2,5 A.
D. I = 3A.
Đáp án: C
Câu 14: Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở là bao nhiêu?
A. U1 = 20V; U2 = 30V; U3 = 15V.
B. U1 = 30V; U2 = 20V; U3 = 15V.
C. U1 = 15V; U2 = 30V; U3 = 20V.
D. U1 = 20V; U2 = 15V; U3 = 30V.
Đáp án: A
Câu 15: Cường độ dòng điện trong mạch có thể nhận giá trị
A. I = 6A.
B. I = 1,5A.
C. I = 3,6A.
D. I = 4,5A.
Đáp án: B
Câu 16: Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc thêm vào mạch một điện trở R4. Điện trở R4 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây.
A. R4 = 15Ω
B. R4 = 25Ω
C. R4 = 20Ω
D. R4 = 60Ω
Đáp án: D
Câu 17: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết R1 = 8Ω; R2 = 12Ω; R3 = 4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 48V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
A. U1 = 24V; U2 = 16V; U3 = 8V.
B. U1 = 16V; U2 = 8V; U3 = 24V.
C. U1 = 16V; U2 = 24V; U3 = 8V.
D. U1 = 8V; U2 = 24V; U3 = 16V.
Đáp án: C
Câu 18: Có bao nhiêu phương án lựa chọn để thực hiện yêu cầu trên?
A. 2 phương án.
B. 3 phương án.
C. 4 phương án.
D. 5 phương án.
Đáp án: D
Câu 19: Trong các phương án nào sau đây, phương án nào sai?
A. Chỉ dùng 8 điện trở loại 2Ω.
B. Dùng 1 điện trở 4Ω và 6 điện trở 2Ω.
C. Dùng 2 điện trở 4Ω và 2 điện trở 2Ω
D. Chỉ dùng 4 điện trở loại 4Ω
Đáp án: C
Câu 20: Trong các phương án sau đây, phương án nào không phù hợp?
A. Dùng 2 điện trở 4Ω và 4 điện trở 2Ω
B. Dùng 3 điện trở 4Ωvà 2 điện trở 2Ω
C. Chỉ dùng 4 điện trở 4Ω
D. Dùng 2 điện trở 4Ω và 2 điện trở 2Ω
Đáp án: D
Câu 21: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ
D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
Đáp án: A
Câu 22: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết R1 = 6Ω , R2 = 18Ω ,R3 = 16Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 52V. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là:
A. 14,8A
B. 1,3A
C. 1,86A
D. 2,53A
Đáp án: B
Câu 23: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết R1 = 5Ω , R2 = 20Ω , R3. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 50V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Tính điện trở R3?
A. 15Ω B. 5Ω
C. 20Ω D. 25Ω
Đáp án: D
Câu 24: Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết R1 = 2 , R2 = 4, R3 = 10 , R4 = 20. Hiệu điện thế UAE = 72V. Hiệu điện thế giữa hai đầu BD có giá trị là:
A. UBD = 14V B. UBD = 28V
C. UBD = 40V D. UBD = 48V
Đáp án: B
Câu 25: Sơ đồ mạch điện như hình bên, R1 = 25.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2?
A. U = 100V; R2 = 15 Ω
B. U = 100V; R2 = 10 Ω
C. U = 100V; R2 = 40 Ω
D. U = 100V; R2 = 35 Ω
Đáp án: A
Câu 26: Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết UAE = 75V, UAC = 37,5V, UBE = 67,5V. Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn 1,5A. Điện trở R2 có giá trị là:
A. 25Ω
B. 20Ω
C. 25Ω
D. 5Ω
Đáp án: B
Câu 27: Cho bốn điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế U = 100V. Biết R1 = 2R2 = 3R3 = 4R4. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4?
A. 48V
B. 24V
C. 12V
D. 16V
Đáp án: C
Câu 28: Cho hai bóng đèn loại 12V - 1A và 12V - 0,8A . Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 24V.Chọn phương án đúng về độ sáng của hai bóng đèn?
A. Đèn 1 và đèn 2 sáng bình thường
B. Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường
C. Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường, đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
D. Đèn 1 và đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
Đáp án: B
Câu 29: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. I = I1 = I2
B. I = I1 + I2
C. I ≠ I2 = I2
D. I1 ≠ I2
Đáp án: A
Câu 30: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dau đây là không đúng?
Đáp án: C
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.