15 câu trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Lý thuyết

I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ

1. Cấu tạo nguyên tử

- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện.

- Nguyên tử được chia làm 2 phần chính: đó là vỏ và hạt nhân

Mọi nguyên tử đều cấu tạo từ ba loại hạt : proton, nơtron và electron.

+ Hầu hết khối lượng nguyên tử đều tập trung ở hạt nhân mặc dù hạt nhân chỉ chiếm một phần rất nhỏ thể tích của nguyên tử.

=> Trong nguyên tử số p = số e

II. KHỐI LƯỢNG, KÍCH THƯỚC CỦA NGUYÊN TỬ

1. Khối lượng nguyên tử

- Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử và các loại hạt, ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử ký hiệu là u (dvC)

- Nguyên tử khối (NTK) là con số so sánh khối lượng của nguyên tử với khối lượng nguyên tử cacbon.

2. Kích thước nguyên tử

- Để biểu thị kích thước nguyên tử, ta dùng đơn vị nanomet (nm) hay angstrom (Å)

1nm = 10-9 m, 1 Å = 10-10 m

- Đường kính của hạt nhân còn nhỏ hơn, nó rơi vào khoảng 10-5 nm. Như vậy đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân khoảng 10000 lần.

Bài tập

Câu 1. Nguyên tử oxygen có 8 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là

A. – 8

B. + 8

C. – 16

D. + 1

Đáp án: B

Nguyên tử oxygen có 8 electron mà mỗi electron có điện tích quy ước là – 1.

⇒ Số đơn vị điện tích âm là 8.

Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

⇒ Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = Số đơn vị điện tích âm = 8.

Do đó, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là + 8.

Câu 2. Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện là

A. proton

B. hạt bụi

C. electron

D. neutron

Đáp án: D

Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện là neutron.

Câu 3. Hạt nhân nguyên tử gồm các loại hạt là

A. electron (e) và proton (p)

B. proton (p) và neutron (n)

C. electron (e) và neutron (n)

D. electron (e), proton (p) và neutron (n)

Đáp án: B

Hạt nhân nguyên tử gồm hai loại hạt là proton (kí hiệu là p) và neutron (kí hiệu là n).

Câu 4. Thông tin sai là

A. Proton mang điện tích dương (+1).

B. Neutron không mang điện.

C. Proton và neutron có khối lượng gần bằng nhau.

D. Proton và neutron có điện tích bằng nhau.

Đáp án: D

Proton mang điện tích dương (+1) và neutron không mang điện (0).

Do đó, proton và neutron có điện tích bằng nhau là thông tin sai.

Câu 5. Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là

A. 17 proton, 35 electron

B. 10 proton, 7 electron

C. 17 proton, 17 electron

D. 7 proton, 10 electron

Đáp án: C

Vì trong hạt nhân: proton mang điện tích dương (+ 1) mà neutron không mang điện.

⇒ Điện tích hạt nhân là điện tích của các proton ⇒ có 17 proton.

Mặt khác, số đơn vị điện tích dương của hạt nhân = Số đơn vị điện tích âm. Nên tổng điện tích âm của các electron là – 17.

Mỗi electron có điện tích là – 1. ⇒ Có 17 electron.

Câu 6. Nguyên tử gồm

A. hạt nhân chứa proton, neutron và vỏ nguyên tử chứa electron

B. hạt nhân chứa proton, neutron

C. hạt nhân chứa proton, electron và vỏ nguyên tử chứa neutron

D. hạt nhân và vỏ nguyên tử chưa proton

Đáp án: A

Nguyên tử gồm hạt nhân chứa proton, neutron và vỏ nguyên tử chứa electron.

Câu 7. Loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm tồn tại trong nguyên tử là

A. proton

B. hạt nhân

C. electron

D. neutron

Đáp án: C

Loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm tồn tại trong nguyên tử là electron (kí hiệu là e).

Câu 8. Điện tích của một electron là

A. -1,602.10-19 C

B. -1 C

C. 1,602.10-19 C

D. 1 C

Đáp án: A

Điện tích của một electron là -1,602.10-19 C (coulomb)

Vì chưa phát hiện được điện tích nào nhỏ hơn 1,602.10-19 C nên nó được dùng làm điện tích đơn vị, điện tích của electron được quy ước là – 1.

Câu 9. Khẳng định đúng là:

A. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

B. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

C. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.

D. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm electron ở trung tâm và hạt nhân chuyển động xung quanh.

Đáp án: B

Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

Câu 10. Khẳng định đúng là:

A. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân lớn hơn số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

B. Số đơn vị điện tích âm của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của các electron trong nguyên tử.

C. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

D. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân nhỏ hơn số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

Đáp án: C

Nguyên tử trung hòa về điện: số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

Câu 11. Nếu xem nguyên tử như một quả cầu thì khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Đường kính nguyên tử gần bằng đường kính của hạt nhân

B. Đường kính của nguyên tử gấp 10 lần đường kính của hạt nhân

C. Đường kính của nguyên tử gấp 4 lần đường kính của hạt nhân

D. Đường kính của nguyên tử gấp 10 000 lần đường kính của hạt nhân

Đáp án: D

Nếu xem nguyên tử như một quả cầu thì đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10 000 lần.

Câu 12. Một nguyên tử carbon có 6 proton, 6 electron và 6 neutron. Khối lượng nguyên tử carbon này theo đơn vị amu là

A. 18 amu

B. 6 amu

C. 12 amu

D. 15 amu

Đáp án: C

Ta có: me ≈ 0,00055 amu; mp ≈ 1 amu; mn ≈ 1 amu.

Như vậy khối lượng các electron không đáng kể so với khối lượng proton và neutron.

⇒ Khối lượng nguyên tử carbon ≈ khối lượng hạt nhân ≈ 6.1 + 6.1 = 12 (amu)

Câu 13. Thông tin nào sai đây không đúng?

A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.

B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.

C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu.

D. Nguyên tử trung hòa về điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.

Đáp án: B

Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu. ⇒ Sai vì electron không nằm trong hạt nhân và ở lớp vỏ nguyên tử, chuyển động xung quanh hạt nhân.

Câu 14. Trong 5 gam electron có số hạt là

A. hạt

B. 10 hạt

C. 1027 hạt

D. 27 hạt

Đáp án: A

Ta có khối lượng của 1 hạt electron: me = 9,11 x 10-28 g

Trong 5 gam electron có số hạt là:

5 ÷ (9,11 x 10-28) ≈ 5,5 x 1027 (hạt)

Câu 15. Khối lượng của 1 mol proton theo đơn vị gam là

(biết hằng số Avogadro bằng 6,022 x 1023)

A. 1 g

B. 2 g

C. 1,673 g

D. 6 g

Đáp án: A

1 mol proton có số hạt là: 1 x 6,022 x 1023 = 6,022 x 1023 (hạt)

1 hạt proton có khối lượng là 1,673 x 10-24 (g)

1 mol proton có khối lượng là 6,022 x 1023  x 1,673 x 10-24 ≈ 1 (g)

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Nhập môn hóa học

Bài 3: Nguyên tố hóa học

Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn của các nguyên tố hóa học

Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố , thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
891 11 2
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1.2 K 10 5
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 8 6
Tải xuống