Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8 (có đáp án 2023): Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Lịch sử.
Mời các bạn đón xem:
15 câu trắc nghiệm Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8 (có đáp án 2023): Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại
Bài tập
Câu 1. Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại gắn liền với những dòng sông nào?
A. Sông Ấn và sông Hằng.
B. Sông Nin và sông Ấn.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phơ-rát.
Đáp án: A
Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại gắn liền với sông Ấn và sông Hằng. (SGK - Trang 44)
Câu 2. Dân cư chủ yếu ở phía Nam Ấn Độ thời kì cổ đại là
A. người Ha-ráp-pa.
B. người A-ri-a.
C. người Hung Nô.
D. người Đra-vi-đi-an.
Đáp án: D
Dân cư chủ yếu ở phía Nam Ấn Độ thời kì cổ đại là tộc người Đra-vi-đi-an. (SGK - Trang 45)
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ cổ - trung đại?
A. Thể chế nhà nước dân chủ chủ nô.
B. Nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa.
C. Nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ ven sông.
D. Dân cư đa dạng về chủng tộc và tộc người.
Đáp án: A
Thể chế nhà nước dân chủ chủ nô không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ cổ - trung đại. Thể chế nhà nước ở Ấn Độ thời cổ - trung đại là nhà nước quân chủ chuyên chế.
Câu 4. Chế độ phong kiến Ấn Độ phát triển thịnh đạt dưới thời vương triều nào?
A. Vương triều A-ri-a.
B. Vương triều Ha-ráp-pa.
C. Vương triều Hồi giáo Đê-li.
D. Vương triều Hồi giáo Mô-gôn.
Đáp án: D
Từ thế kỉ IV, chế độ phong kiến được xác lập ở Ấn Độ và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn vương triều Hồi giáo Mô-gôn. (SGK - Trang 46)
Câu 5. Loại văn tự nào sau đây là chữ viết của người Ấn Độ trong thời kì cổ - trung đại?
A. Chữ Hán.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Phạn.
Đáp án: D
Chữ Phạn là chữ viết của người Ấn Độ trong thời kì cổ - trung đại. (SGK - Trang 46)
Câu 6. Chữ viết chính thức hiện nay của Ấn Độ là
A. chữ Hin-đi.
B. chữ Nôm.
C. chữ Bra-mi.
D. chữ La-tinh.
Đáp án: A
Chữ viết chính thức hiện nay của Ấn Độ là chữ Hin-đi. (SGK - Trang 46)
Câu 7. Hai bộ sử thi nổi tiếng nhất của Ấn Độ thời kì cổ đại là
A. Sa-ki-a Mu-ni và Vê-đa.
B. Tai-giơ Ma-han và La Ki-la.
C. Ra-ma-y-a-na và Kha-giu-ra-hô.
D. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.
Đáp án: D
Hai bộ sử thi nổi tiếng nhất của Ấn Độ thời kì cổ đại là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na. Ma-ha-bha-ra-ta là bộ sử thi lớn nhất, được coi là “bách khoa toàn thư” về đời sống xã hội, tư tưởng, tôn giáo của Ấn Độ cổ đại. Ra-ma-y-a-na nói về mối tình đẹp nhưng đầy trắc trở giữa hoàng từ Ra-ma với nàng Xi-ta trong cuộc chiến bảo vệ cái thiện, diệt trừ cái ác. (SGK - Trang 47)
Câu 8. Những tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ Ấn Độ?
A. Đạo giáo và Hồi giáo.
B. Hồi giáo và Ki-tô giáo.
C. Phật giáo và Hin-đu giáo.
D. Nho giáo và Phật giáo.
Đáp án: C
Phật giáo và Hin-đu giáo có nguồn gốc từ Ấn Độ. (SGK - Trang 47)
Câu 9. Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là
A. Bà La Môn giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Phật giáo.
D. Hồi giáo.
Đáp án: A
Bà La Môn giáo là tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ. (SGK - Trang 47)
Câu 10. Người sáng lập đạo Phật là
A. Bra-ma.
B. A-sô-ca.
C. Bim-bi-sa-ra.
D. Xít-đác-ta Gô-ta-ma.
Đáp án: D
Đạo Phật xuất hiện vào thế kỉ VI TCN, theo truyền thuyết do Xít-đác-ta Gô-ta-ma sáng lập. (SGK - Trang 48)
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về Hin-đu giáo?
A. Chỉ thờ thần Si-va và thần Vis-nu.
B. Chỉ thờ ba thần Bra-ma, Si-va và Vis-nu.
C. Chủ yếu thờ ba thần Bra-ma, Vis-nu và Si-va.
D. Chỉ thờ bốn thần Bra-ma, Si-va, Vis-nu và Inđra.
Đáp án: C
Hin-đu giáo tôn thờ ba thần chủ yếu Bra-ma (thần Sáng tạo), Vis-nu (thần Bảo vệ) và Si-va (thần Hủy diệt). (SGK - Trang 47)
Câu 12. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo nào?
A. Cô Đốc giáo.
B. Hồi giáo.
C. Phật giáo.
D. Bà La Môn giáo.
Đáp án: D
Hin-đu giáo ra đời trên cơ sở Bà La Môn giáo. (SGK - Trang 47)
Câu 13. Kiến trúc và điêu khắc của Ấn Độ thời cổ - trung đại chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?
A. Tôn giáo.
B. Văn học.
C. Khoa học.
D. Triết học.
Đáp án: A
Kiến trúc và điêu khắc của Ấn Độ thời cổ - trung đại chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của tôn giáo. Kiến trúc Phật giáo với đặc trưng là tháp, chùa, trụ đá; kiến trúc Hin-đu giáo gồm đền tháp,... (SGK - Trang 49)
Câu 14. Đóng góp quan trọng nhất của người Ấn Độ cổ đại trong lĩnh vực toán học là việc phát minh ra
A. số pi.
B. số 0.
C. phép cộng.
D. phép chia.
Đáp án: B
Đóng góp quan trọng nhất của người Ấn Độ cổ đại trong lĩnh vực toán học là việc phát minh ra số 0. (SGK - Trang 50)
Câu 15. Những thành tựu văn minh Ấn Độ cổ - trung đại có ý nghĩa như thế nào đối với văn minh nhân loại?
A. Góp phần làm phong phú kho tàng văn minh nhân loại.
B. Khởi đầu thời kì văn minh nông nghiệp trên toàn thế giới.
C. Là cơ sở hình thành hai nền văn minh Ai Cập và Trung Hoa.
D. Thúc đẩy nhân loại tiến lên thời kì văn minh công nghiệp.
Đáp án: A
Ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ấn Độ cổ - trung đại:
- Để lại nhiều giá trị độc đáo, góp phần làm phong phú kho tàng văn minh nhân loại.
- Chứng minh cho sức sáng tạo, biểu đạt tâm hồn và trí tuệ phong phú của cư dân Ấn Độ, tạo nên bản sắc và niềm tự hào của dân tộc Ấn.
- Có ảnh hưởng sâu rộng tới nhiều quốc gia, khu vực. (SGK - Trang 50)
Lý thuyết
I. Cơ sở hình thành
1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
- Ấn Độ nằm ở Nam Á, ba mặt giáp biển, thuận lợi cho giao thương và giao lưu văn hóa.
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa
- Phía bắc có dãy Himalaya. Đồng bằng hạ lưu có thung lũng sông Ấn và sông Hằng.
- Cư dân bản địa Ấn Độ sinh sống trên lưu vực sông Ấn, từ khoảng thiên niên kỉ III đến thiên niên kỉ II TCN. Được gọi là người Ha-ráp-pan.
- Các thời kì sau, người A-ri-a, người Đra-vi-đi-an, Hy Lạp, Hung Nô, A-rập,… đến Ấn Độ cư trú, tạo nên quá trình hỗn chủng, sự đa dạng tộc người.
2. Điều kiện kinh tế
- Nông nghiệp: kĩ thuật canh tác sử dụng cày, sức kéo, hệ thống thủy lợi. Cư dân biết trồng nhiều loại cây và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Thủ công nghiệp: luyện kim, gốm, dệt, chế biến hương liệu.
- Giao thương phát triển, buôn bán khắp thị trường châu Á và phương Tây.
3. Tình hình chính trị-xã hội
- Thiên niên kỉ III TCN, ở Ấn Độ hình thành nhà nước, có trung tâm độ thị và thành lũy kiên cố.
- Từ thiên niên kỉ II đến giữa thiên niên kỉ I TCN là thời kì Vê-đa.
- Từ thế kỉ IV, chế độ phong kiến xác lập.
- Giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh xâm lược Ấn Độ
II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
1. Chữ viết và văn học
- Chữ viết: Chữ Bra-mi, chữ Phạn, Chữ Hin-đi
- Văn học:
+ Kinh Vê-đa, Sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-a-na
+ Kịch thơ Sơ-cun-tơ-la (Ka-li-đa-sa)
2. Tôn giáo và triết học
Tôn giáo:
+ Bà La Môn là tôn giáo cổ xưa nhất Ấn Độ.
+ Hin- đu giáo ra đời trên cơ sở Bà La Môn giáo.
+ Đạo Phật xuất hiện theo thế kỉ VI TCN.
+ Các tôn giáo khác: Giai-nơ, đạo Sích, Hồi giáo, Kito giáo, Do Thái giáo,… và nhiều tín ngưỡng khác.
Triết học: Quan niệm về vũ trụ, nhân sinh, tư duy, tình cảm…
3. Nghệ thuật
* Kiến trúc
- Kiến trúc Phật giáo: đặc trưng tháo, chùa, trụ đá,… chùa hang A-gian-ta, cột trụ đá A-sô-ca…
- Kiến trúc Hin-đu giáo: đền tháp nhọn nhiều tầng, cụm Thánh tích Ma-ha-ba-li-pu-ram, cụm đền tháp Kha-giu-ra-hô…
- Kiến trúc Hồi giáo: tháp Cu-túp Mi-na, lăng mộ hoàng đế Hu-ma-y-un, lăng Ta-giơ Ma-han
* Điêu khắc: Tượng thần của Hin-đu giáo, bức phù điêu chạm trổ trên bức tường của chùa, đền, thánh đường, lăng mộ,…
4. Khoa học, kĩ thuật
Thiên văn học: Người Ấn Độ đã tạo ra lịch. Nhận thức được Trái Đất, Mặt Trăng có hình cầu, phân biệt được hành tinh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
Toán học: Sáng chế ra 10 chữ số, tính được căn bậc 2 và căn bậc 3; tính được diện tích các hình tiêu biểu…
Vật lí: thuyết nguyên tử, sức hút Trái Đất
Hóa học: nhuôm, thuộc da, chế tạo xà phòng, thủy tinh
Y học: thuốc têm thuốc mê, biết phẫu thuật, dùng thảo mộc trong chữa bệnh,…
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại
Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.