21 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34 (có đáp án 2023): Địa lí ngành giao thông vận tải

Toptailieu.vn xin giới thiệu 21 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34 (có đáp án 2023): Địa lí ngành giao thông vận tải, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

21 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 34 (có đáp án 2023): Địa lí ngành giao thông vận tải

Bài tập

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với  ngành hàng không?

A. Tốc độ vận chuyển nhanh không phương tiện nào sánh kịp.

B. Cước phí vận tải đắt, trọng tải thấp, chủ yếu chở hành khach.

C. Có vai trò thứ yếu chuyên chở hành khách giữa các châu lục.

D. Sử dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học kĩ thuật mới.

Đáp án: C

Câu 2: Những nơi có nhiều sân bay nhất thế giới là

A. Hoa Kì và Tây Âu.     

B. Hoa Kì và Đông Âu.

C. Trung Quốc và Nhật Bản.     

D. Trung Quốc và Xin-ga-po.

Đáp án: A

Câu 3: Các cường quốc hàng không trên thế giới là

A. Hoa Kì, Anh, Pháp, Đức.     

B. Hoa Kì, Anh, Pháp, LB Nga.

C. Hoa Kì, Anh, Đức, LB Nga. 

D. Hoa Kì, Anh, Pháp, Nhật Bản.

Đáp án: B

Câu 4: Chỉ có các cường quốc về kinh tế và công nghệ thì mới là các cường quốc về hàng không, vì

A.  ngành hàng không phát triển đòi hỏi công nghệ tiên tiến.

B. các cường quốc có nhiều vốn, kĩ thuật cao đê đâu tư lớn.

C. các nước này có đội ngũ kĩ sư và lao động kĩ thuật cao.

D. số lượng người dân đi lại bằng đường hàng không nhiều.

Đáp án: A

Câu 5: Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành giao thông vận tải.

A. Đường ô tô.   

B. Đường sắt.

C. Đường sông.   

D. Đường ống.

Đáp án: B

Câu 6: Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố của ngành nào ở các nước ta và châu lục ?

A. Nông nghiệp.   

B. Công nghiệp.

C. Dịch vụ.   

D. Du lịch.

Đáp án: B

Câu 7: Nhược điểm chính của ngành vận tải đường sắt là

A. Đòi hỏi đầu tư lớn để lắp đặt đường ray.

B. Đầu tư lớn để xây dựng hệ thống nhà ga.

C. Chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray.

D. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao.

Đáp án: C

Câu 8: Ưu điểm nổi bật của ngành vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác là

A. Sự tiện lợi, tÍnh cơ động và thích nghi cao với điều kiện địa hình.

B. Các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại.

C. Chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, đi quãng đường xa.

D. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn.

Đáp án: A

Câu 9: ưu điểm của ngành vận tải đường ô tô là

A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ôn định, giá rẻ.

B. tiện lợi, cơ động và có khả nàng thích nghi với các điều kiện địa hình,

C. c. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.

D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.

Đáp án: B

Câu 10: Ưu điểm của ngành vận tải bằng đường sông là

A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

B. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình,

C. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.

D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.

Đáp án: C

Câu 11: ưu điểm của ngành vận tải đường hàng không là

A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

B. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình,

C. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chu yển nhanh.

D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.

Đáp án: D

Câu 12: Ngành vận tải đường sắt so với trước đây ít có đổi mới hơn cả về

A. sức kéo. 

B. toa xe.

C. đường ray.        

D. nhà ga.

Đáp án: D

Câu 13: Những nơi nào sau đây có mật độ mạng lưới đường sắt cao?

A. Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kì.

B. Đông Bắc Hoa Kì và Trung Phi.

C. Trung Phi và Đông Nam Á.

D. Đông Nam Á và châu Âu.

Đáp án: A

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành vận tải ô tô?

A. Sử dụng rất ít nhiên liệu khoáng (dầu mỏ).

B. Hiệu quả kinh tế cao, đặc biệt ở cự li ngắn,

C. Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng.

D. Phối họp được với các phương tiện khác.

Đáp án: A

Câu 15: Sự phát triển ồ ạt công nghiệp ô tô trên thế giới đã gây ra vấn đề xã hội nghiêm trọng nào sau đây?

A. Góp phần làm cạn kiệt nhanh tài nguyên.

B. Gây tình trạng ô nhiễm không khí, tiếng ồn.

C. Làm tai nạn giao thông không ngừng tăng.

D. Làm thu hẹp mạng lưới đường, nơi đỗ xe.

Đáp án: B

Câu 16: Hạn chế lớn nhất của sự bùng nổ trong việc sử dụng phường tiện ô tô là

A. Tắc nghẽn giao thông.

B. Gây ra vấn đề nghiêm trọng về môi trường.

C. Gây thủng tần ôdôn.

D. Chi phí cho sửa chữa đường hằng năm rất lớn.

Đáp án: B

Câu 17: Ở Việt Nam tuyến đường ô tô quan trọng nhất có ý nghĩa với cả nước là

A. Các tuyến đường xuyên Á.

B. Đường Hồ Chí Minh.

C. Quốc lộ 1

D. Các tuyến đường chạy từ Tây sang Đông.

Đáp án: B

Câu 18: Vận tải đường ống là loại hình vận tải trẻ, các tuyến đường ống trên thế giới được xây dựng trong thế kỉ

A. XIX.   

B. XXI.   

C. XX.   

D. XVI.

Đáp án: C

Câu 19: Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển

A. Than.    

B. Nước.

C. Dầu mỏ, khí đốt.    

D. Quặng kim loại.

Đáp án: C

Câu 20: Ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất, nguyên nhân chính là do:

A.  Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.

B. Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số

C.  Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu

D.  Có nhiều hải cảng lớn

Đáp án: A

Câu 21: Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp giữa nhiều loại hình giao thông vận tải là:

A. Đường ô tô

B.  Đường hàng không    

C. Đường thủy                              

D. Đường sắt

Đáp án: A

Lý thuyết

I. ĐƯỜNG SẮT

1. Đặc điểm

- Ưu điểm:

+ Chở được hàng nặng, đi xa.

+ Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

- Nhược điểm: Tính cơ động thấp, khả năng vượt dốc nhỏ, đầu tư lớn.

2. Tình hình phát triển

- Tổng chiều dài là 1,2 triệu km.

- Đổi mới về sức kéo (đầu máy chạy bằng hơi nước →→ đầu máy chạy bằng điêzen →→ chạy bằng điện →→ tàu chạy trên đệm từ).

- Đổi mới về toa xe: mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dùng ngày càng đa dạng.

- Đổi mới về đường ray: rộng hơn (ngoài ra đang bị cạnh tranh với đường ô tô).

3. Phân bố

- Châu Âu, Đông Bắc Hoa Kì, phản ánh sự phân bố công nghiệp.

II. ĐƯỜNG Ô TÔ

1. Đặc điểm

- Ưu điểm:

+ Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.

+ Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.

+ Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.

- Nhược điểm:

+ Gây ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, tai nạn giao thông.

+ Chi dùng nhiều nguyên, nhiên liệu...

2. Tình hình phát triển

- Thế giới có khoảng 700 triệu đầu xe.

- Phương tiện, hệ thống đường ngày càng hiện đại.

- Xu hướng chế tạo và sử dụng các loại tốn ít nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường, xuất hiện phương tiện vận tải siêu trọng.

3. Phân bố

- Bắc Mĩ, Tây Âu, Ôxtrâylia, Nhật Bản.

III. ĐƯỜNG ỐNG

1. Đặc điểm

- Ưu điểm: Vận chuyển được dầu khí, chất lỏng, tương đối ổn định, tiết kiệm, giá rẻ.

- Nhược điểm: Công tác bảo vệ khó khăn, chi phí xây dựng cao.

2. Tình hình phát triển

- Ngành trẻ, chiều dài tăng liên tục.

3. Phân bố

- Khu vực Trung Đông, Hoa Kì, Liên bang Nga, Trung Quốc…

IV. ĐƯỜNG SÔNG, HỒ

1. Đặc điểm

- Ưu điểm: Vận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh, giá rẻ.

- Nhược điểm: Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tốc độ chậm.

2. Tình hình phát triển

- Nhiều sông ngòi được cải tạo, đào nhiều kênh nối các hệ thống sông với nhau, phương tiện được cải tiến, tốc độ tăng.

3. Phân bố

- Phát triển mạnh ở Hoa Kì, Nga, Canada, châu Âu (sông Rainơ, sông Đanuýp).

V. ĐƯỜNG BIỂN

1. Đặc điểm

- Ưu điểm: Đảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa quốc tế, khối lượng luân chuyển rất lớn, giá rẻ.

- Nhược điểm: Ô nhiễm môi trường biển, chi phí xây dựng cảng nhiều.

2. Tình hình phát triển 

- Phương tiện được cải tiến, phát triển và cải tạo cảng biển (cảng côntenơ), xây dựng các kênh biển.

- Các đội tàu buôn không ngừng tăng.

3. Phân bố

- Hai bờ Đại Tây Dương (Bắc Mĩ - Eu).

VI. ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

1. Đặc điểm

- Ưu điểm: Vận tốc nhanh, không phụ thuộc vào địa hình.

- Nhược điểm: khối lượng vận chuyển nhỏ, vốn đầu tư lớn, cước phí cao, ô nhiễm môi trường.

2. Tình hình phát triển

- Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay đang hoạt động, khối lượng vận chuyển ngày càng lớn, tốc độ tăng.

3. Phân bố

- Cường quốc hàng không: Hồng Kông, Anh, Pháp, Đức, Nga.

- Các tuyến sầm uất: xuyên Đại Tây Dương, tuyến nối Hoa Kì với châu Á - Thái Bình Dương.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 31: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp

Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố dịch vụ

Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

Bài 36: Địa lí ngành thương mại

Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính - ngân hàng

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
542 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
463 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
489 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
525 7 1
Tải xuống