Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 68) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Read the passage below and choose the best answer for each question
Câu 10: Read the passage below and choose the best answer for each question.
If you were to stop people in the street and ask them to name a ship that had been sunk, it is likely that nearly all of them would say the Titanic. For the sinking of the Titanic was, if not the most tragic, certainly the most famous sea disaster in the history of ocean travel.
The Titanic was built as a luxury liner, intended to be the fastest in the world, and a great deal of publicity had surrounded it. The last point probably explains why so many important people from all walks of life were on the boat when it went down.
The Titanic was on its maiden voyage to America in 1912 when it struck an iceberg and sank. Of its 2,300 passengers, more than two-thirds were drowned. Because the Titanic was thought to be virtually unsinkable, no one was prepared for the tragedy. There was total panic as very few of the passengers had bothered to learn the necessary drill in the event of trouble. There was severe shortage of lifeboats and those that were launched were still half-empty. The one point of calm was to be found in the ballroom where the band carried on playing right to the very end.
What makes the sinking of the Titanic even more tragic is the fact that warnings of icebergs had been sent, yet the liner was still continuing at full speed. In addition, one ship was only ten miles away but did not receive the distress signal.
One good thing did, however, result from the disaster. The whole question of safety at sea was looked into, resulting in much better safety measures, including stricter lifeboat regulations and the establishment of an iceberg patrol.
1. The sinking of the Titanic was______.
A. the most tragic sea disaster.
B. the most historic sea disaster.
C. the most famous sea disaster
D. the first great sea disaster.
2. What can the word “maiden” be best replaced with?
A. first
B. historical
C. important
D. last
3. The life boats were______.
A. too short
B. launched too soon
C. half finished
D. poorly equipped
4. The word “those” refers to______.
A. passengers
B. icebergs
C. people
D. lifeboats
5. The positive result of the disaster was that______.
A. a full inquiry was made.
B. sea travel was made safer
C. lifeboats were made larger.
D. a program of iceberg destruction was started.
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. D |
4. D |
5. C |
Giải thích:
1. Dẫn chứng "for the sinking of the titanic was, if not the most tragic, certainly the most famous sea disaster in the history of ocean travel."
2. maiden = first: đầu tiên
3. Dẫn chứng "there was severe shortage of lifeboats and those that were launched were still half-empty."
4. Dẫn chứng “There was severe shortage of lifeboats and those that were launched were still half-empty.
5. Dẫn chứng "one good thing did, however, result from the disaster. the whole question of safety at sea was looked into, resulting in much better safety measures, including stricter lifeboat regulations and the establishment of an iceberg patrol."
Dịch: Nếu bạn chặn một người trên phố và yêu cầu họ kể tên một con tàu đã bị chìm, gần như tất cả họ sẽ nói là Titanic. Vì vụ chìm tàu Titanic, nếu không muốn nói là thảm kịch nhất, thì chắc chắn là thảm họa biển nổi tiếng nhất trong lịch sử du hành đại dương.
Titanic được chế tạo như một con tàu sang trọng, dự định là con tàu nhanh nhất thế giới, và rất nhiều dư luận đã vây quanh nó. Điểm cuối cùng có lẽ giải thích tại sao rất nhiều người quan trọng thuộc mọi tầng lớp xã hội đã ở trên thuyền khi nó chìm.
Tàu Titanic đang trong chuyến hành trình đầu tiên tới Mỹ vào năm 1912 thì va phải một tảng băng trôi và bị chìm. Trong số 2.300 hành khách của nó, hơn 2/3 đã chết đuối. Bởi vì Titanic được cho là gần như không thể chìm, nên không ai chuẩn bị cho thảm kịch. Hoàn toàn hoảng loạn vì rất ít hành khách bận tâm tìm hiểu các bài tập cần thiết trong trường hợp gặp sự cố. Tình trạng thiếu xuồng cứu sinh trầm trọng và những chiếc được hạ thủy vẫn còn một nửa. Một điểm bình tĩnh được tìm thấy trong phòng khiêu vũ, nơi ban nhạc tiếp tục chơi cho đến khi kết thúc.
Điều làm cho vụ đắm tàu Titanic trở nên bi thảm hơn nữa là thực tế là đã có cảnh báo về tảng băng trôi nhưng con tàu vẫn tiếp tục chạy với tốc độ tối đa. Ngoài ra, một con tàu chỉ cách đó mười dặm nhưng không nhận được tín hiệu cấp cứu.
Tuy nhiên, một điều tốt đã đến từ thảm họa. Toàn bộ câu hỏi về an toàn trên biển đã được xem xét, dẫn đến các biện pháp an toàn tốt hơn nhiều, bao gồm các quy định nghiêm ngặt hơn về xuồng cứu sinh và thành lập đội tuần tra băng trôi.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
Câu 1: He came into the room, _____ the light and _____ the door behind him.
Câu 2: He performed better than he was expected.
Câu 3: Tìm lỗi sai: He spends his free time to watch a soccer match on TV.
Câu 5: I / study /, / harder / I / pass / will / the / written examination / If.
Câu 6: I didn't go to school because I was sick.
Câu 8: I started working for the company a year ago.
Câu 9: Tìm và sửa lỗi sai: I still have to finish my project, what keeps me very busy.
Câu 10: Read the passage below and choose the best answer for each question.
Câu 11: It took Mr. Hoang half an hour to walk to work yesterday.
Câu 12: My brother never goes to school late and _____.
Câu 13: Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Câu 14: The dentist told me ______ more careful when I brush my teeth.
Câu 15: The selling price of that house and ______ is $24,000.
Câu 16: There many simple things we can do to stop the ______ of the environment.
Câu 17: Tìm và sửa lỗi sai: There is a ten-floors building in front of my house.
Câu 18: There were never any answers when we rang.
Câu 19: We should cover the burned area ________ a thick sterile dressing.
Câu 20: This is her car. That car is (my / mine).
Câu 21: Tourists coming to Sapa usually visit ___________ where the ethnic minorities live.
Câu 22: “We are having a workshop on information technology this Friday,” said Mark.
Câu 23: We must learn how to keep our environment _______________. (pollute)
Câu 24: Tìm và sửa lỗi sai:We usually go to the cinema in Sunday afternoon.
Câu 25: Điền giới từ thích hợp:Who will take ______ your position when you are on parental leave?
Câu 26: Write a short text about the advantages of using electronic devices in learning.
Câu 27: Come soon or you may not meet us.
Câu 28: The last time I went to Ho Chi Minh City was ten years ago.
Câu 30: He started English when he was 18.
Câu 31: Chuyển sang câu bị động: How many games has the team played?
Câu 32: I usually _ _ jogging around the park every morning.
Câu 34: She (read) _______ all the books written by Dickens. How many books you (read) ______?
Câu 35: Tìm và sửa lỗi sai: Some flowers bought for his mother on her birthday yesterday.
Câu 36: Write a paragraph (100-150 words) about benefits of travelling.
Câu 37: They must widen the road soon.
Câu 38: Yesterday, I (go) _____ to the restaurant with a client.
Câu 39: Not until everybody _______ did he become calm.
Câu 41: The USA, Canada and New Zealand are all _________.
Câu 42: fire / start / kitchen / because / I / forget / turn off / electric cooker.
Câu 43: Rewrite the sentences, using the words in brackets.
Câu 45: Oh dear! How _____ our household bills are! We can't pay them.
Câu 46: You can save the environment by ______ (recycle) old thíngs.
Câu 47:Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
Câu 48: Did you hear him _____ that night? His voice was so sweet.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.