Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 68) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Write about your partner's eating habits. Include information about his/her meals
Câu 50: Write about your partner's eating habits. Include information about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and possible changes.
Lời giải:
Gợi ý: My partner's eating habits are generally healthy and balanced. They follow a regular meal schedule consisting of three main meals and two snacks throughout the day. They prioritize including a variety of fruits, vegetables, lean proteins, whole grains, and healthy fats in their meals. For breakfast, my partner usually opts for a nutritious meal such as oatmeal with fruits and nuts, or whole wheat toast with avocado and scrambled eggs. They make sure to have a mid-morning snack, often consisting of a piece of fruit or a handful of nuts, to keep their energy levels up. Lunch is typically a well-rounded meal that includes a combination of vegetables, lean proteins like grilled chicken or fish, and complex carbohydrates like brown rice or quinoa. They often prepare salads with a good mix of vegetables and legumes or enjoy a homemade sandwich with whole grain bread. In the afternoon, my partner enjoys another snack to curb their hunger and maintain their focus. This snack usually involves yogurt, a small serving of cheese, or a protein bar. Dinner is the main meal of the day for my partner. It usually features a variety of vegetables, whole grains, and lean proteins such as grilled salmon or tofu. They make an effort to limit their consumption of processed foods and opt for homemade meals whenever possible. Overall, I believe my partner's eating habits are commendable and demonstrate a commitment to maintaining a healthy lifestyle. They prioritize nutrient-dense foods and maintain portion control. However, I believe they could incorporate more variety into their meals to ensure they get a wider range of nutrients. Additionally, it would be beneficial for them to focus on mindful eating, savoring each bite and paying attention to hunger and fullness cues. Making these slight changes could further enhance their already healthy eating habits.
Dịch: Thói quen ăn uống của đối tác của tôi nói chung là lành mạnh và cân bằng. Họ tuân theo một lịch trình ăn uống thông thường bao gồm ba bữa chính và hai bữa phụ trong ngày. Họ ưu tiên bao gồm nhiều loại trái cây, rau, protein nạc, ngũ cốc nguyên hạt và chất béo lành mạnh trong bữa ăn của mình. Đối với bữa sáng, đối tác của tôi thường chọn một bữa ăn bổ dưỡng như bột yến mạch với trái cây và các loại hạt, hoặc bánh mì nướng nguyên hạt với quả bơ và trứng bác. Họ đảm bảo có một bữa ăn nhẹ vào giữa buổi sáng, thường bao gồm một miếng trái cây hoặc một nắm hạt, để duy trì mức năng lượng của họ. Bữa trưa thường là một bữa ăn đầy đủ chất bao gồm sự kết hợp của các loại rau, protein nạc như gà nướng hoặc cá và carbohydrate phức tạp như gạo lứt hoặc hạt diêm mạch. Họ thường chuẩn bị món salad với sự kết hợp tốt giữa các loại rau và đậu hoặc thưởng thức bánh sandwich tự làm với bánh mì nguyên hạt. Vào buổi chiều, đối tác của tôi thưởng thức một bữa ăn nhẹ khác để kiềm chế cơn đói và duy trì sự tập trung của họ. Món ăn nhẹ này thường bao gồm sữa chua, một ít phô mai hoặc thanh protein. Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày đối với đối tác của tôi. Nó thường có nhiều loại rau, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc như cá hồi nướng hoặc đậu phụ. Họ cố gắng hạn chế tiêu thụ thực phẩm chế biến sẵn và lựa chọn các bữa ăn tự chế biến bất cứ khi nào có thể. Nhìn chung, tôi tin rằng thói quen ăn uống của đối tác của tôi rất đáng khen ngợi và thể hiện cam kết duy trì lối sống lành mạnh. Họ ưu tiên thực phẩm giàu chất dinh dưỡng và duy trì kiểm soát khẩu phần ăn. Tuy nhiên, tôi tin rằng họ có thể kết hợp đa dạng hơn vào bữa ăn của mình để đảm bảo nhận được nhiều loại chất dinh dưỡng hơn. Ngoài ra, sẽ rất có ích nếu họ tập trung vào việc ăn uống có chánh niệm, thưởng thức từng miếng ăn và chú ý đến các dấu hiệu đói và no. Thực hiện những thay đổi nhỏ này có thể nâng cao hơn nữa thói quen ăn uống lành mạnh của họ.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
Câu 1: He came into the room, _____ the light and _____ the door behind him.
Câu 2: He performed better than he was expected.
Câu 3: Tìm lỗi sai: He spends his free time to watch a soccer match on TV.
Câu 5: I / study /, / harder / I / pass / will / the / written examination / If.
Câu 6: I didn't go to school because I was sick.
Câu 8: I started working for the company a year ago.
Câu 9: Tìm và sửa lỗi sai: I still have to finish my project, what keeps me very busy.
Câu 10: Read the passage below and choose the best answer for each question.
Câu 11: It took Mr. Hoang half an hour to walk to work yesterday.
Câu 12: My brother never goes to school late and _____.
Câu 13: Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Câu 14: The dentist told me ______ more careful when I brush my teeth.
Câu 15: The selling price of that house and ______ is $24,000.
Câu 16: There many simple things we can do to stop the ______ of the environment.
Câu 17: Tìm và sửa lỗi sai: There is a ten-floors building in front of my house.
Câu 18: There were never any answers when we rang.
Câu 19: We should cover the burned area ________ a thick sterile dressing.
Câu 20: This is her car. That car is (my / mine).
Câu 21: Tourists coming to Sapa usually visit ___________ where the ethnic minorities live.
Câu 22: “We are having a workshop on information technology this Friday,” said Mark.
Câu 23: We must learn how to keep our environment _______________. (pollute)
Câu 24: Tìm và sửa lỗi sai:We usually go to the cinema in Sunday afternoon.
Câu 25: Điền giới từ thích hợp:Who will take ______ your position when you are on parental leave?
Câu 26: Write a short text about the advantages of using electronic devices in learning.
Câu 27: Come soon or you may not meet us.
Câu 28: The last time I went to Ho Chi Minh City was ten years ago.
Câu 30: He started English when he was 18.
Câu 31: Chuyển sang câu bị động: How many games has the team played?
Câu 32: I usually _ _ jogging around the park every morning.
Câu 34: She (read) _______ all the books written by Dickens. How many books you (read) ______?
Câu 35: Tìm và sửa lỗi sai: Some flowers bought for his mother on her birthday yesterday.
Câu 36: Write a paragraph (100-150 words) about benefits of travelling.
Câu 37: They must widen the road soon.
Câu 38: Yesterday, I (go) _____ to the restaurant with a client.
Câu 39: Not until everybody _______ did he become calm.
Câu 41: The USA, Canada and New Zealand are all _________.
Câu 42: fire / start / kitchen / because / I / forget / turn off / electric cooker.
Câu 43: Rewrite the sentences, using the words in brackets.
Câu 45: Oh dear! How _____ our household bills are! We can't pay them.
Câu 46: You can save the environment by ______ (recycle) old thíngs.
Câu 47:Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
Câu 48: Did you hear him _____ that night? His voice was so sweet.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.