Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 72) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: Watching TV is a very popular pastime in the UK
Câu 12: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
Watching TV is a very popular pastime in the UK. But what kind of programmes do British people like to watch? Well, the most-watched TV programmes every week are very popular dramas that are usually on at least four times every week. They are dramas based in one neighborhood that try to depict ordinary life in the UK - we call these dramas 'soap operas' or 'soaps'.
In the early days of TV, there were often dramas on during the day. Back in those days, it was traditional for the husband to go out to work and for the wife to stay at home and look after the house and the children. Most of these daytime dramas were aimed at entertaining the housewives who would traditionally be at home, probably doing the washing. Companies selling washing powder would advertise their products at times when these dramas were on, and sometimes those companies would even sponsor the drama. Hence the word 'soap'.
So what about the word opera? Well, that's because these dramas are often an exaggeration of real life. They are supposed to represent ordinary lives but, to make them entertaining, lots of dramatic events, like murders, divorces, affairs etc., all happen probably much more regularly than they would in a normal neighbourhood.
Most soap operas these days are shown in the evening. Each show will have several different storylines happening at once that continue over several shows. The same cast members will appear in every show, too.
Question 1. What type of programmes do British people prefer to watch?
A. drama series
B. soap opera
C. comedy
D. musical
Question 2. Why did sponsors advertise soap on TV during the mornings?
A. Because most women were at home doing their housework and watching TV.
B. Because it was cheaper to advertise during the day.
C. Because there were only television programmes during the day.
D. Because advertisements were aimed at entertaining the housewives.
Question 3: The word “soap” in “soap opera” refers to ______.
A. the classical singing you hear in the drammas
B. products sold on television
C. washing powder used by housewives to do the washing
D. a musical play in which all of the words are sung
Question 4: According to the passage, soap operas ______.
A. are mostly shown in daytime
B. offer accurate depictions of ordinary life
C. have lots of continuing storylines happening over a few shows.
D. tend to focus on female characters
Question 5: Which of the following statements is NOT true?
A. British people don’t really like watching TV.
B. In the early days, dramas were often shown in daytime.
C. Soap operas are usually more exaggerated than normal life.
D. Each cast member will appear in some episodes.
Lời giải:
Đáp án:
1. A |
2. A |
3. C |
4. C |
5. A |
Giải thích:
1. Dẫn chứng “Well, the most-watched TV programmes every week are very popular dramas that are usually on at least four times every week.”
2. Dẫn chứng “Most of these daytime dramas were aimed at entertaining the housewives who would traditionally be at home, probably doing the washing.”
3. Dẫn chứng “companies selling washing powder would advertise their products...hence the word 'soap'."
4. Dẫn chứng "each show will have several different storylines happening at once that continue over several shows."
5. Dẫn chứng “Watching TV is a very popular pastime in the UK.”
Dịch: Xem TV là một trò tiêu khiển rất phổ biến ở Vương quốc Anh. Nhưng người Anh thích xem loại chương trình nào? Chà, những chương trình truyền hình được xem nhiều nhất hàng tuần là những bộ phim truyền hình rất nổi tiếng thường chiếu ít nhất bốn lần mỗi tuần. Chúng là những bộ phim truyền hình dựa trên một khu phố cố gắng mô tả cuộc sống bình thường ở Vương quốc Anh - chúng tôi gọi những bộ phim truyền hình này là 'vở kịch xà phòng' hoặc 'xà phòng'.
Trong những ngày đầu của TV, thường có những bộ phim truyền hình vào ban ngày. Vào thời đó, theo truyền thống, người chồng phải đi làm và người vợ ở nhà chăm sóc nhà cửa và con cái. Hầu hết các bộ phim truyền hình ban ngày này nhằm mục đích giải trí cho các bà nội trợ, những người theo truyền thống sẽ ở nhà, có thể là giặt giũ. Các công ty bán bột giặt sẽ quảng cáo sản phẩm của họ vào thời điểm những bộ phim truyền hình này đang chiếu, và đôi khi những công ty đó thậm chí còn tài trợ cho bộ phim truyền hình đó. Do đó có từ 'xà phòng'.
Vậy còn từ opera thì sao? Chà, đó là bởi vì những bộ phim truyền hình này thường phóng đại cuộc sống thực. Chúng được cho là đại diện cho cuộc sống bình thường, nhưng để khiến chúng trở nên thú vị, rất nhiều sự kiện kịch tính, như giết người, ly hôn, ngoại tình, v.v., tất cả có lẽ xảy ra thường xuyên hơn nhiều so với ở một khu phố bình thường.
Hầu hết các vở kịch xà phòng ngày nay đều được chiếu vào buổi tối. Mỗi chương trình sẽ có một số cốt truyện khác nhau xảy ra cùng một lúc và tiếp tục qua nhiều chương trình. Các diễn viên giống nhau cũng sẽ xuất hiện trong mọi chương trình.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
Câu 1: Write an essay (200-250 words) about the topic “Why should we study English?”
Câu 3: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại:
Câu 4: “Don't forget to phone the office”, she said.
Câu 5: earth's / fossil / fuels / running / out /
Câu 6: He got severe punishment from the master.
Câu 7: I feel tired now because I stayed up late to revise my lesson last night.
Câu 8: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lai.
Câu 9: She started working as a secretary five years ago.
Câu 10: Đọc đoạn văn sau rồi trả lời những câu hỏi bên dưới.
Câu 11: The people in cafe (not be) _______ friendly when I was there yesterday.
Câu 12: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: Watching TV is a very popular pastime in the UK.
Câu 13: we/looking/for/alternative/sources/energy.
Câu 14: What (you/do) _________________ at 9 p.m tomorrow?
Câu 15: When being a child, she received a good _________ (educate).
Câu 16: Write a paragraph about the seasons in Viet Nam (about 100-150 words).
Câu 17: When Barbara was Italy, she stayed with an Italian family. (used to)
Câu 18: Gary is the best guitarist in the class.
Câu 20: "Please read my exercise, Jack, and tell me if it is correct.", said Jane to Jack.
Câu 21: allows/chatting/their/watch/via/webcam/body language/with you/to/friends.
Câu 22: Tìm và sửa lỗi sai: Although our grandfather was old but he could help us.
Câu 23:Another typical musical instrument of the Raglai is the flat gong called Ma La.
Câu 24: “Do you need a break?”, the teacher said to us.
Câu 25: Linh said to her friend, "Turn off the light before going out.”
Câu 26: Find the word which has a different sound in the part underlined.
Câu 27: Find which word does not to each group.
Câu 28: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại:
Câu 30: I ______ (speak) to him about your work several times.
Câu 31: Tìm liên từ thích hợp để điền vào chỗ trống: I didn't feel well _____ I stayed at home.
Câu 32: I lit the fire at 6 o'clock and it ______ brightly when Tom came in at 7 o'clock.
Câu 33: Đặt câu hỏi cho từ được gạch chân: In 201, 51515 people attended Burning Man.
Câu 34: In order for the project to be started, they needed a large _________. (lay)
Câu 36: Mr. Quang rarely travels to the seaside, __________?
Câu 37: Last week/my class/volunteer/clean/streets.
Câu 38: Our team was (LUCKY) _____ to lose as they had a lot of chances but they missed them.
Câu 39: Make a question for the underlined part: People might watch films on smart phones.
Câu 40: Please don't go there now.
Câu 41: “Please help me carry this suitcase”, she asked me.
Câu 42: She has made up her mind ______ (have) a garage ______ (build).
Câu 43: The food was so good that we ate all of it.
Câu 44: The child can't drink this milk. It's too hot.
Câu 45: The reasons are basic grammatical ones? I'm scolded by the teacher for these reasons.
Câu 46: Tom regrets (spend) ________ too much time (play) _______ computer games.
Câu 47: What you (do) _____ at this time yesterday?
Câu 48: Why do some ethnic people build the communal house?
Câu 49: You should pay more _______ in class.
Câu 50: You (wait) _____ for her when her plane arrives tonight?
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.